HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/NQ-HĐND | Bình Phước, ngày 12 tháng 12 năm 2017 |
VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2018, TỈNH BÌNH PHƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1916/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018;
Xét Báo cáo số 271/BC-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 66/BC-HĐND-KTNS ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 6.000 tỷ đồng.
(Có biểu mẫu chi tiết kèm theo)
2. Tổng chi ngân sách địa phương: 9.038 tỷ 148 triệu đồng.
(Có biểu mẫu chi tiết kèm theo)
Điều 2. Phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2018 như sau:
Tổng chi ngân sách tỉnh là: 7.270 tỷ 028 triệu đồng, trong đó:
1. Chi trong cân đối ngân sách tỉnh: 4.139 tỷ 948 triệu đồng.
2. Chi bổ sung cho ngân sách các huyện, thị xã: 3.130 tỷ 080 triệu đồng.
Điều 3. Để hoàn thành nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2018, các ngành, các cấp cần triển khai thực hiện tốt các nội dung trọng tâm sau:
I. Về thu ngân sách
- Tăng cường thu hút, khuyến khích đầu tư, tập trung tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp để đẩy mạnh sản xuất, kinh doanh nhất là về tín dụng, thị trường tiêu thụ, đổi mới công nghệ. Ưu tiên thu hút đầu tư vào các ngành công nghiệp chế biến các sản phẩm chủ lực của tỉnh trong lĩnh vực nông nghiệp, chăn nuôi và các ngành công nghiệp có giá trị gia tăng cao nhằm tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế hợp lý, chú trọng chất lượng và mức tăng trưởng từng ngành, từng lĩnh vực;
- Đẩy mạnh thực hiện các giải pháp về tăng cường công tác đôn đốc, cưỡng chế thu hồi nợ thuế, thanh tra, kiểm tra, chống chuyển giá, chống buôn lậu, gian lận thương mại, kiểm tra, giám sát hoàn thuế giá trị gia tăng, tăng cường giám sát, quản lý, chống thất thu đối với doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài chính; đôn đốc thực hiện kiến nghị của cơ quan kiểm toán, thanh tra Chính phủ, các cơ quan chức năng và số tiền thuế truy thu, truy hoàn, tiền thuế nợ dự kiến thu hồi cho ngân sách nhà nước;
- Tập trung đôn đốc việc thu nộp thuế của các doanh nghiệp trọng điểm trên địa bàn quản lý như: cao su, thủy điện, chế biến gỗ, viễn thông, điện lực;
- Tập trung triển khai ngay từ đầu năm các dự án bán đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, nhằm đảm bảo nguồn chi cho các công trình, dự án đầu tư xây dựng cơ bản được bố trí từ nguồn thu này;
- Đôn đốc các đơn vị hoàn trả các khoản tạm ứng từ ngân sách tỉnh, các khoản thu hồi dự toán theo kết luận của Thanh tra, Kiểm toán để đảm bảo nguồn cân đối chi lương và các chính sách an sinh xã hội cho các đối tượng theo chế độ quy định;
- Trên cơ sở số giao dự toán thu năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh cho các địa phương, các huyện, thị xã căn cứ khả năng và tình hình phát triển kinh tế năm 2018 của địa phương, đơn vị phải dự toán toàn bộ các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác trên địa bàn theo quy định tại Điều 7 của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 và các quy định pháp luật có liên quan; phấn đấu tăng thu một cách hợp lý theo hướng dẫn tại Thông tư số 71/2017/TT-BTC ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2018 - 2020.
II. Về chi ngân sách
1. Về chi đầu tư
- Dự toán chi đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước được xây dựng phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020, kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020; đảm bảo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội và Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020. Ưu tiên nguồn vốn thực hiện nhiệm vụ xây dựng cơ sở hạ tầng, tập trung đầu tư những dự án, công trình trọng điểm của địa phương sớm hoàn thành đưa vào sử dụng năm 2018;
- Dự toán chi đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước cần chi tiết theo các lĩnh vực chi phù hợp với quy định của Luật Ngân sách nhà nước và sắp xếp các dự án theo thứ tự ưu tiên: bố trí vốn để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu, dự án có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; vốn đối ứng các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn đầu tư của nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư PPP; xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản và thu hồi vốn ứng trước; chỉ bố trí cho các dự án khởi công mới nếu còn nguồn và đầy đủ thủ tục đầu tư theo quy định (ưu tiên thực hiện các dự án mục tiêu giảm nghèo, tạo việc làm, phát triển nông nghiệp nông thôn, các vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc; các dự án, công trình y tế, giáo dục, các dự án đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và các dự án phát triển hạ tầng trọng điểm liên ngành, liên lĩnh vực để thúc đẩy phát triển kinh tế, tăng trưởng GRDP);
- Bố trí dự toán chi đầu tư phát triển từ nguồn thu tiền sử dụng đất để đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, các dự án di dân, tái định cư, chuẩn bị mặt bằng xây dựng; chủ động phân bổ lập quỹ phát triển đất theo quy định tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ; sử dụng tối thiểu 10% số thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 và Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2013.
2. Về chi thường xuyên
- Trong điều kiện cân đối ngân sách nhà nước còn khó khăn, yêu cầu các sở, ban, ngành và các địa phương, các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước phân bổ dự toán chi thường xuyên đúng tính chất nguồn kinh phí, triệt để tiết kiệm, cắt giảm, các khoản chi mua sắm phương tiện, trang thiết bị; hạn chế tối đa về số lượng và quy mô tổ chức lễ hội, hội nghị, hội thảo, tổng kết, lễ ký kết, khởi công, phong tặng danh hiệu, tiếp khách, đi công tác trong và ngoài nước và các nhiệm vụ không cần thiết, cấp bách khác; dự toán chi cho các nhiệm vụ này không tăng so với số thực hiện năm 2017;
- Trên cơ sở dự toán chi năm 2018 được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, các cơ quan, đơn vị thực hiện bố trí kinh phí cho các nhiệm vụ chi đã được giao, trong đó ưu tiên lương, phụ cấp, các chính sách an sinh xã hội theo quy định cho các đối tượng được thụ hưởng ngay từ đầu năm;
- Phân bổ dự toán chi sự nghiệp kinh tế năm 2018 trên cơ sở khối lượng nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao và chế độ, định mức chi ngân sách theo quy định; tập trung bố trí chi cho những nhiệm vụ quan trọng: duy tu bảo dưỡng hệ thống hạ tầng kinh tế trọng yếu (giao thông, thủy lợi) để tăng thời gian sử dụng và hiệu quả đầu tư; bảo đảm an toàn giao thông; tìm kiếm cứu nạn; kinh phí thực hiện công tác quy hoạch; thực hiện nhiệm vụ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến công. Xây dựng dự toán kinh phí hỗ trợ cho các đơn vị sự nghiệp kinh tế công lập theo quy định của Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ;
- Các cấp bố trí dự phòng ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước để chủ động đối phó với thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh và thực hiện những nhiệm vụ quan trọng, cấp bách phát sinh ngoài dự toán;
- Các địa phương tiếp tục cơ chế tiết kiệm 10% chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ); 50% nguồn tăng thu ngân sách địa phương (không kể thu tiền sử dụng đất), bao gồm tăng thu thực hiện năm 2017 so dự toán năm 2017, tăng thu dự toán năm 2018 so với dự toán năm 2017; nguồn thực hiện cải cách tiền lương các năm trước còn dư; đồng thời, yêu cầu các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có nguồn thu được giao tự chủ phấn đấu tăng thu cùng với lộ trình tính đúng, tính đủ chi phí vào giá dịch vụ và sử dụng nguồn thu này ưu tiên để thực hiện cải cách tiền lương.
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa IX, kỳ họp thứ năm thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
Nội dung | Dự toán năm 2018 | Trong đó | ||||||||||||
Khối tỉnh | Khối huyện | Trong đó | ||||||||||||
Đồng Xoài | Bình Long | Phước Long | Đồng Phú | Lộc Ninh | Bù Đốp | Bù Đăng | Chơn Thành | Hớn Quản | Bù Gia Mập | Phú Riềng | ||||
1 | 2=3+4 | 3 | 4=5->15 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Tổng thu NSNN trên địa bàn | 6.000.000 | 3.672.300 | 2.327.700 | 423.000 | 270.500 | 419.000 | 215.000 | 147.500 | 72.000 | 116.700 | 286.500 | 117.000 | 78.500 | 182.000 |
A. Tổng các khoản thu cân đối NSNN | 5.949.000 | 3.672.300 | 2.276.700 | 417.000 | 263.500 | 416.000 | 208.500 | 142.000 | 71.000 | 113.700 | 277.500 | 115.000 | 73.000 | 179.500 |
I. Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước | 5.344.000 | 3.067.300 | 2.276.700 | 417.000 | 263.500 | 416.000 | 208.500 | 142.000 | 71.000 | 113.700 | 277.500 | 115.000 | 73.000 | 179.500 |
1. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước TW | 450.000 | 450.000 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
- Thuế giá trị gia tăng | 260.000 | 260.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 160.000 | 160.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên | 30.000 | 30.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước ĐP | 415.000 | 406.500 | 8.500 | 6.000 | - | 500 | - | 700 | - | - | - | - | 800 | 500 |
- Thuế giá trị gia tăng | 147.000 | 140.440 | 6.560 | 5.000 |
| 300 |
| 400 |
|
|
|
| 600 | 260 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 150.000 | 148.060 | 1.940 | 1.000 |
| 200 |
| 300 |
|
|
|
| 200 | 240 |
- Thuế tài nguyên | 118.000 | 118.000 | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu hồi vốn và thu khác | 0 |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 250.000 | 250.000 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
- Thuế giá trị gia tăng | 137.800 | 137.800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 110.000 | 110.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên | 1.600 | 1.600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiền thuê mặt đất, mặt nước | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các khoản thu khác | 600 | 600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thu từ khu vực công thương nghiệp-ngoài quốc doanh | 1.274.000 | 438.500 | 835.500 | 148.000 | 176.000 | 60.000 | 71.000 | 34.000 | 22.000 | 26.500 | 111.000 | 40.000 | 30.000 | 117.000 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 145.000 | 51.070 | 93.930 | 19.000 | 30.500 | 5.500 | 15.000 | 2.700 | 1.480 | 2.500 | 11.000 | 4.400 | 350 | 1.500 |
- Thuế tài nguyên | 65.300 | 15.980 | 49.320 | 6.500 | 23.000 | 3.500 | 5.000 | 2.700 | 20 | 1.300 | 1.600 | 4.500 | 700 | 500 |
- Thuế giá trị gia tăng | 1.036.430 | 367.410 | 669.020 | 116.000 | 119.270 | 48.800 | 50.300 | 26.500 | 20.200 | 20.850 | 96.300 | 30.000 | 28.400 | 112.400 |
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước | 2.830 | 0 | 2.830 | 500 | 230 | 700 |
| 300 | 300 | 250 | 350 | 100 |
| 100 |
- Thu khác ngoài quốc doanh | 24.440 | 4.040 | 20.400 | 6.000 | 3.000 | 1.500 | 700 | 1.800 |
| 1.600 | 1.750 | 1.000 | 550 | 2.500 |
5. Lệ phí trước bạ | 253.000 | 0 | 253.000 | 90.300 | 17.000 | 25.000 | 20.000 | 15.500 | 9.000 | 20.700 | 23.500 | 13.000 | 7.000 | 12.000 |
6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp | - |
| - |
|
|
|
|
| - | - |
|
|
| - |
7. Thuế SD đất phi nông nghiệp | 3.000 |
| 3.000 | 1.150 | 400 | 430 | 100 | 100 |
| 100 | 350 | 300 | 70 | - |
8. Thuế thu nhập cá nhân | 388.000 | 210.000 | 178.000 | 40.000 | 10.000 | 12.000 | 20.000 | 16.000 | 6.000 | 17.700 | 26.500 | 14.000 | 5.800 | 10.000 |
9. Thuế bảo vệ môi trường | 130.000 | 117.500 | 12.500 | 11.000 |
|
| 1.500 |
|
|
|
|
|
|
|
- Thu từ hàng hóa nhập khẩu | 81.640 | 73.790 | 7.850 | 6.908 |
|
| 942 |
|
|
|
|
|
|
|
- Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước | 48.360 | 43.710 | 4.650 | 4.092 |
|
| 558 |
|
|
|
|
|
|
|
10. Thu phí và lệ phí | 112.000 | 33.500 | 78.500 | 15.000 | 14.000 | 6.500 | 5.800 | 10.700 | 3.000 | 5.500 | 6.000 | 4.500 | 2.500 | 5.000 |
- Phí và lệ phí Trung ương | 18.000 | 18.000 | - |
|
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phí và lệ phí địa phương | 94.000 | 15.500 | 78.500 | 15.000 | 14.000 | 6.500 | 5.800 | 10.700 | 3.000 | 5.500 | 6.000 | 4.500 | 2.500 | 5.000 |
11. Tiền sử dụng đất | 1.210.000 | 574.500 | 635.500 | 70.000 | 35.000 | 300.000 | 50.000 | 30.000 | 22.000 | 27.000 | 50.000 | 20.000 | 15.000 | 16.500 |
12. Thu tiền cho thuê đất | 210.000 | 61.000 | 149.000 | 20.100 | 4.000 | 2.100 | 30.000 | 15.000 | 4.500 | 6.000 | 34.500 | 12.000 | 5.800 | 15.000 |
13. Thu cấp quyền khai thác khoáng sản | 24.000 | 0 | 24.000 | 4.020 | 500 | 500 | 4.000 | 6.000 | 0 | 200 | 2.450 | 6.000 | 130 | 200 |
- Trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14. Thu xổ số kiến thiết | 438.000 | 438.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. Thu khác | 161.800 | 72.800 | 89.000 | 10.930 | 6.100 | 8.570 | 3.900 | 12.000 | 4.000 | 9.000 | 21.800 | 4.700 | 5.300 | 2.700 |
- Trong đó thu phạt ATGT | 80.000 | 37.000 | 43.000 | 0 | 3.500 | 4.000 | 2.000 | 2.000 | 1.700 | 3.500 | 18.500 | 4.000 | 1.900 | 1.900 |
16. Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác | 10.200 | 0 | 10.200 | 500 | 500 | 400 | 2.200 | 2.000 | 500 | 1.000 | 1.400 | 500 | 600 | 600 |
17. Thu CT, LNST, tiền bán bớt phần vốn NN | 15.000 | 15.000 | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Thu từ Hải quan | 605.000 | 605.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tr.đó: + Thuế XK, NK, TTĐB | 140.000 | 140.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Thuế VAT hàng nhập khẩu | 465.000 | 465.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Các khoản thu được để lại chi quản lý qua NSNN | 51.000 | - | 51.000 | 6.000 | 7.000 | 3.000 | 6.500 | 5.500 | 1.000 | 3.000 | 9.000 | 2.000 | 5.500 | 2.500 |
- Thu huy động đóng góp | 35.850 |
| 35.850 | 3.350 | 4.500 | 2.000 | 5.500 | 4.500 | 600 | 900 | 7.500 | 1.500 | 3.500 | 2.000 |
- Thu phí, lệ phí | 15.150 |
| 15.150 | 2.650 | 2.500 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 400 | 2.100 | 1.500 | 500 | 2.000 | 500 |
Tổng thu NSĐP | 9.038.148 | 4.139.948 | 4.898.200 | 473.979 | 276.621 | 474.407 | 425.849 | 555.744 | 342.698 | 609.089 | 404.348 | 427.239 | 455.770 | 452.456 |
A. Tổng các khoản thu cân đối NSNN | 8.987.148 | 4.139.948 | 4.847.200 | 467.979 | 269.621 | 471.407 | 419.349 | 550.244 | 341.698 | 606.089 | 395.348 | 425.239 | 450.270 | 449.956 |
- Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp | 5.147.040 | 3.429.920 | 1.717.120 | 311.835 | 234.250 | 332.435 | 144.155 | 94.820 | 53.075 | 78.350 | 186.769 | 75.279 | 56.438 | 149.714 |
Tr.đó: + Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%) | 3.218.800 | 1.682.380 | 1.536.420 | 234.255 | 213.250 | 316.535 | 132.155 | 70.020 | 45.575 | 62.750 | 157.219 | 65.279 | 47.968 | 141.414 |
+ Các khoản thu hưởng 100% | 1.928.240 | 1.747.540 | 180.700 | 27.580 | 21.000 | 15.900 | 12.000 | 24.800 | 7.500 | 15.600 | 29.550 | 10.000 | 8.470 | 8.300 |
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 3.476.891 | 381.811 | 3.095.080 | 156.144 | 35.371 | 138.972 | 269.194 | 449.424 | 282.623 | 520.739 | 208.579 | 349.960 | 383.832 | 300.242 |
+ Bổ sung cân đối | 2.594.915 | 15.637 | 2.579.278 | 97.657 | - | 128.047 | 234.973 | 390.010 | 226.860 | 474.104 | 145.879 | 306.555 | 322.770 | 252.423 |
*Trong đó: vốn XDCB trong cân đối | 492.290 | 279.330 | 212.960 | 20.812 | 18.876 | 16.940 | 19.723 | 21.296 | 17.545 | 22.264 | 18.997 | 18.997 | 19.360 | 18.150 |
+ Bổ sung CTMT | 881.976 | 366.174 | 515.802 | 58.487 | 35.371 | 10.925 | 34.221 | 59.414 | 55.763 | 46.635 | 62.700 | 43.405 | 61.062 | 47.819 |
- Nguồn bổ sung chi cải cách tiền lương từ nguồn hoàn trả XDCB | 80.000 | 80.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu chuyển nguồn năm 2017 chuyển sang | 109.749 | 109.749 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nguồn cải cách tiền lương năm 2017 từ nguồn bổ sung từ NSTW | 113.468 | 78.468 | 35.000 |
|
|
| 6.000 | 6.000 | 6.000 | 7.000 |
|
| 10.000 |
|
- Nguồn hỗ trợ của TP.HCM và tỉnh Bình Dương | 60.000 | 60.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Các khoản thu quản lý qua NSNN | 51.000 | - | 51.000 | 6.000 | 7.000 | 3.000 | 6.500 | 5.500 | 1.000 | 3.000 | 9.000 | 2.000 | 5.500 | 2.500 |
- Các khoản huy động đóng góp | 35.850 |
| 35.850 | 3.350 | 4.500 | 2.000 | 5.500 | 4.500 | 600 | 900 | 7.500 | 1.500 | 3.500 | 2.000 |
- Thu phí, lệ phí | 15.150 |
| 15.150 | 2.650 | 2.500 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 400 | 2.100 | 1.500 | 500 | 2.000 | 500 |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng.
Nội dung | Dự toán năm 2018 | Trong đó | ||||||||||||
Khối tỉnh | Khối huyện | Trong đó | ||||||||||||
Đồng Xoài | Bình Long | Phước Long | Đồng Phú | Lộc Ninh | Bù Đốp | Bù Đăng | Chơn Thành | Hớn Quản | Bù Gia Mập | Phú Riềng | ||||
1 | 2=3+4 | 3 | 4=5->15 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Tổng chi NSĐP | 9.038.148 | 4.139.948 | 4.898.200 | 473.979 | 276.621 | 474.407 | 425.849 | 555.744 | 342.698 | 609.089 | 404.348 | 427.239 | 455.770 | 452.456 |
A. Chi cân đối NSĐP | 8.987.148 | 4.139.948 | 4.847.200 | 467.979 | 269.621 | 471.407 | 419.349 | 550.244 | 341.698 | 606.089 | 395.348 | 425.239 | 450.270 | 449.956 |
I. Chi đầu tư phát triển | 2.834.717 | 2.059.757 | 774.960 | 81.900 | 49.456 | 260.480 | 60.578 | 48.354 | 41.035 | 48.462 | 60.391 | 41.214 | 37.836 | 45.254 |
1. Chi xây dựng cơ bản tập trung | 2.831.717 | 2.056.757 | 774.960 | 81.900 | 49.456 | 260.480 | 60.578 | 48.354 | 41.035 | 48.462 | 60.391 | 41.214 | 37.836 | 45.254 |
a. Vốn trong nước | 2.812.428 | 2.037.468 | 774.960 | 81.900 | 49.456 | 260.480 | 60.578 | 48.354 | 41.035 | 48.462 | 60.391 | 41.214 | 37.836 | 45.254 |
- Vốn cân đối theo phân cấp | 492.290 | 279.330 | 212.960 | 20.812 | 18.876 | 16.940 | 19.723 | 21.296 | 17.545 | 22.264 | 18.997 | 18.997 | 19.360 | 18.159 |
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi trả nợ vay theo khoản 3 điều 8 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ hỗ trợ có mục tiêu của NS cấp trên | 549.790 | 549.790 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
- Từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 1.099.280 | 637.280 | 462.000 | 45.420 | 25.580 | 237.000 | 33.355 | 19.370 | 15.000 | 18.800 | 31.244 | 13.179 | 11.388 | 11.664 |
Trong đó: Chi từ nguồn thu 20% tiền SDĐ các dự án của 03 thị xã năm 2018 điều tiết về NST (bao gồm các dự án chuyển tiếp) | 62.780 | 62.780 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới | 100.000 |
| 100.000 | 15.668 | 5.000 | 6.540 | 7.500 | 7.688 | 8.490 | 7.398 | 10.150 | 9.038 | 7.088 | 15.440 |
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Từ nguồn 50% tăng thu cân đối năm 2018 so với dự toán điều chỉnh năm 2017 | 74.700 |
| 74.700 | 15.668 | - | 6.540 | 5.500 | 7.688 | 1.190 | 2.398 | 10.150 | 6.038 | 4.088 | 15.440 |
+ Từ nguồn ngân sách tỉnh | 25.300 |
| 25.300 |
| 5.000 |
| 2.000 | - | 7.300 | 5.000 | - | 3.000 | 3.000 | - |
- Chi CTMT vốn đầu tư | 76.068 | 76.068 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi CTMT xây dựng nông thôn mới | 54.400 | 54.400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi CTMT giảm nghèo bền vững | 21.668 | 21.668 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ nguồn thu XSKT | 435.000 | 435.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ nguồn hỗ trợ của TP.HCM và tỉnh Bình Dương | 60.000 | 60.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Vốn ngoài nước | 19.289 | 19.289 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
2. Chi đầu tư và hỗ trợ các doanh nghiệp theo chế độ | 3.000 | 3.000 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
II. Chi thường xuyên | 5.800.498 | 1.919.491 | 3.881.007 | 362.043 | 215.640 | 200.127 | 340.382 | 478.139 | 287.488 | 536.831 | 318.107 | 370.370 | 390.325 | 381.555 |
1. Chi sự nghiệp kinh tế | 983.322 | 350.998 | 632.324 | 96.524 | 39.210 | 19.640 | 41.290 | 77.780 | 52.980 | 66.540 | 59.590 | 57.400 | 60.820 | 60.550 |
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi sự nghiệp mang tính chất đầu tư | 732.324 | 100.000 | 632.324 | 96.524 | 39.210 | 19.640 | 41.290 | 77.780 | 52.980 | 66.540 | 59.590 | 57.400 | 60.820 | 60.550 |
+ Chi đo đạc từ 10% tiền sử dụng đất | 27.675 | 27.675 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề | 2.419.124 | 449.977 | 1.969.147 | 161.448 | 104.450 | 99.070 | 183.056 | 236.768 | 126.197 | 301.508 | 145.865 | 182.522 | 214.091 | 214.172 |
Trong đó: kinh phí thực hiện Nghị định số 116/2016/NĐ-CP | 34.649 | 4.749 | 29.900 |
|
|
| 6.000 | 3.000 | 5.500 | 3.000 | 2.000 |
| 7.000 | 3.400 |
3. Chi sự nghiệp y tế | 579.891 | 363.329 | 216.562 | 14.690 | 8.633 | 7.842 | 22.171 | 31.229 | 14.833 | 32.540 | 15.524 | 20.750 | 30.934 | 17.416 |
+ Tr.đó: Chi BHYT cho các đối tượng | 259.233 | 58.708 | 200.525 | 13.420 | 7.650 | 6.695 | 21.088 | 29.255 | 13.850 | 30.677 | 13.695 | 19.540 | 28.550 | 16.105 |
Trong đó: Chi sự nghiệp mang tính chất đầu tư | 45.000 | 45.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ | 21.307 | 21.307 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Chi sự nghiệp văn hóa du lịch và thể thao | 170.514 | 136.140 | 34.374 | 3.422 | 2.055 | 2.748 | 3.097 | 3.954 | 2.181 | 4.838 | 2.505 | 3.427 | 2.818 | 3.329 |
Trong đó: Chi sự nghiệp mang tính chất đầu tư | 25.000 | 25.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình | 81.190 | 68.435 | 12.761 | 1.308 | 786 | 668 | 1.184 | 1.512 | 834 | 1.850 | 958 | 1.310 | 1.078 | 1.273 |
Trong đó: Chi sự nghiệp mang tính chất đầu tư | 45.000 | 45.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Chi đảm bảo xã hội | 174.264 | 32.135 | 142.129 | 11.275 | 10.642 | 6.899 | 13.642 | 18.439 | 9.865 | 18.955 | 11.950 | 14.079 | 13.188 | 13.195 |
+ Tr.đó: Chi BTXH theo NĐ 136; chi hỗ trợ theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg và chi hỗ trợ gia đình chính sách. | 110.796 | 1.000 | 109.796 | 8.156 | 8.540 | 5.189 | 10.818 | 14.834 | 7.876 | 13.730 | 9.666 | 10.954 | 10.488 | 9.545 |
8. Chi quản lý hành chính | 1.109.670 | 349.878 | 759.792 | 64.096 | 42.919 | 57.144 | 66.993 | 91.382 | 67.327 | 98.145 | 71.899 | 80.591 | 57.352 | 61.944 |
9. Chi an ninh quốc phòng địa phương | 232.544 | 131.906 | 100.638 | 8.090 | 6.135 | 5.676 | 7.739 | 15.865 | 12.191 | 10.205 | 8.736 | 9.321 | 8.524 | 8.156 |
- Chi an ninh | 61.378 | 31.066 | 30.312 | 2.358 | 1.816 | 1.694 | 2.230 | 5.510 | 4.386 | 2.921 | 1.995 | 2.361 | 2.719 | 2.322 |
Trong đó: chi an ninh biên giới | 4.500 |
| 4.500 |
|
|
|
| 2.100 | 1.800 |
|
|
| 600 |
|
- Chi quốc phòng địa phương | 146.166 | 75.840 | 70.326 | 5.732 | 4.319 | 3.982 | 5.509 | 10.355 | 7.805 | 7.284 | 6.741 | 6.960 | 5.805 | 5.834 |
Trong đó: chi quốc phòng biên giới | 6.000 |
| 6.000 |
|
|
|
| 2.800 | 2.400 |
|
|
| 800 |
|
- Chi an ninh đối ngoại | 25.000 | 25.000 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Công an tỉnh | 2.000 | 2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Bộ Chỉ huy QS tỉnh | 2.000 | 2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Chi khác ngân sách | 28.666 | 15.386 | 13.280 | 1.190 | 810 | 440 | 1.210 | 1.210 | 1.080 | 2.250 | 1.080 | 970 | 1.520 | 1.520 |
III. Chi trích lập quỹ phát triển đất | 27.675 | 27.675 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Chi lập hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.000 | 1.000 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. Chi thực hiện cải cách tiền lương từ nguồn 50% tăng thu cân đối dự toán năm 2018 so với dự toán điều chỉnh năm 2017 | 74.700 |
| 74.700 | 15.668 | - | 6.540 | 5.500 | 7.688 | 1.190 | 2.398 | 10.150 | 6.038 | 4.088 | 15.440 |
VI. Chi thực hiện cải cách tiền lương | 35.000 |
| 35.000 |
|
|
| 6.000 | 6.000 | 6.000 | 7.000 |
|
| 10.000 |
|
VII. Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ NSTW | 73.453 | 73.453 | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chi từ nguồn bổ sung vốn SN | 38.338 | 38.338 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi từ nguồn bổ sung vốn CTMTQG | 35.115 | 35.115 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi CTMT giảm nghèo bền vững | 13.615 | 13.615 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi CTMT xây dựng nông thôn mới | 21.500 | 21.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII. Dự phòng | 140.105 | 58.572 | 81.533 | 8.368 | 4.525 | 4.260 | 6.889 | 10.063 | 5.985 | 11.398 | 6.700 | 7.617 | 8.021 | 7.707 |
B. Các khoản chi được quản lý qua NSNN | 51.000 | 0 | 51.000 | 6.000 | 7.000 | 3.000 | 6.500 | 5.500 | 1.000 | 3.000 | 9.000 | 2.000 | 5.500 | 2.500 |
- Các khoản huy động đóng góp | 35.850 | 0 | 35.850 | 3.350 | 4.500 | 2.000 | 5.500 | 4.500 | 600 | 900 | 7.500 | 1.500 | 3.500 | 2.000 |
- Thu phí lệ phí | 15.150 | 0 | 15.150 | 2.650 | 2.500 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 400 | 2.100 | 1.500 | 500 | 2.000 | 500 |
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018 KHỐI TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Biên chế | Kinh phí tự chủ | Kinh phí không tự chủ | Tổng cộng | Mức độ tự chủ | Tổng dự toán năm 2018 | Trừ 10% tiết kiệm tăng lương | Trừ 40% tăng lương tại đơn vị | Dự toán giao năm 2018 | |||
Tổng cộng | Định mức biên chế | Phụ cấp ưu đãi nghề, PCCV,… | Tỷ lệ % | Số tiền | |||||||||
I | Chi sự nghiệp Kinh tế | 472 | 74.641 | 58.019 | 16.622 | 255.547 | 330.188 | - | 1.525 | 328.663 | 1.050 | 615 | 326.998 |
I.1 | Sự nghiệp lâm nghiệp | 42 | 5.258 | 4.381 | 877 | 1.650 | 6.908 | - | - | 6.908 | 60 | - | 6.848 |
1 | Chi cục Kiểm Lâm | 42 | 5.258 | 4.381 | 877 | 1.650 | 6.908 | - | - | 6.908 | 60 | - | 6.848 |
I.2 | Sự nghiệp Nông nghiệp-Thủy lợi | - | 27.997 | 21.169 | 6.828 | 29.712 | 57.709 |
| 275 | 57.434 | 384 | 415 | 56.635 |
1 | Sở Nông nghiệp-Phát triển nông thôn và các đơn vị trực thuộc |
| 27.997 | 21.169 | 6.828 | 29.712 | 57.709 | - | 275 | 57.434 | 384 | 415 | 56.635 |
I.3 | Sự nghiệp giao thông | 19 | 1.356 | 1.356 | - | 45.280 | 46.636 | - | 136 | 46.500 | 28 | - | 46.472 |
1 | Khu quản lý bảo trì đường bộ | 19 | 1.356 | 1.356 | - | 280 | 1.636 | 10% | 136 | 1.500 | 28 | - | 1.472 |
2 | Sự nghiệp giao thông |
|
|
|
| 45.000 | 45.000 |
|
| 45.000 |
|
| 45.000 |
2.1 | Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
| 45.000 | 45.000 |
|
| 45.000 |
|
| 45.000 |
I.4 | Chi sự nghiệp tài nguyên | 76 | 6.329 | 6.098 | 231 | 84.550 | 90.879 | - | - | 90.879 | 114 | - | 90.765 |
1 | Trung tâm công nghệ thông tin môi trường | 11 | 858 | 858 | - | 300 | 1.158 | - | - | 1.158 | 17 | - | 1.141 |
2 | Chi cục quản lý đất đai | 16 | 1.642 | 1.411 | 231 | 750 | 2.392 | - | - | 2.392 | 24 | - | 2.368 |
3 | Trung tâm phát triển quỹ đất | 49 | 3.829 | 3.829 | - | 1.800 | 5.629 | - |
| 5.629 | 73 | - | 5.556 |
4 | Sở Tài nguyên môi trường |
|
|
|
| 81.700 | 81.700 |
|
| 81.700 |
|
| 81.700 |
I.5 | Sự nghiệp kinh tế khác | 335 | 33.701 | 25.015 | 8.686 | 94.355 | 128.056 | - | 1.114 | 126.942 | 464 | 200 | 126.278 |
1 | Trung tâm CNTT và truyền thông | 16 | 1.055 | 1.055 | - | 150 | 1.205 | 10% | 106 | 1.099 | 23 | - | 1.076 |
2 | Trung tâm quy hoạch và kiểm định xây dựng | 11 | 886 | 886 | - | - | 886 | 40% | 354 | 532 | 16 | - | 516 |
3 | Thanh Tra xây dựng | 20 | 2.068 | 1.610 | 458 | 400 | 2.468 | - | - | 2.468 | 30 | - | 2.438 |
4 | Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại du lịch | 24 | 1.770 | 1.770 | - | 2.400 | 4.170 | - | - | 4.170 | 35 | - | 4.135 |
5 | Trung tâm Khuyến công, TVPTCN | 25 | 1.884 | 1.884 | - | 3.130 | 5.014 | 10% | 188 | 4.826 | 36 | - | 4.790 |
6 | Trung tâm bán đấu giá | 9 | 666 | 666 | - | - | 666 | 70% | 466 | 200 | - | 200 | - |
7 | Trung tâm trợ giúp pháp lý | 21 | 1.763 | 1.632 | 131 | 620 | 2.383 | - | - | 2.383 | 32 | - | 2.351 |
8 | Quỹ phát triển đất | 15 | 1.065 | 1.065 | - | 200 | 1.265 | - | - | 1.265 | 21 | - | 1.244 |
9 | Trung tâm khai thác hạ tầng khu công nghiệp | 11 | 802 | 802 | - | 3.156 | 3.958 | - |
| 3.958 | 16 | - | 3.942 |
10 | Vườn Quốc Gia Bù Gia Mập | 96 | 14.597 | 7.013 | 7.584 | 3.444 | 18.041 | - | - | 18.041 | 130 | - | 17.911 |
11 | Trung tâm trợ giúp PT DN nhỏ và vừa | 10 | 776 | 771 | 5 | 650 | 1.426 | - | - | 1.426 | 15 | - | 1.411 |
12 | Trung tâm công báo | 9 | 772 | 772 | - | 782 | 1.554 | - | - | 1.554 | 14 | - | 1.540 |
13 | Chi cục tiêu chuẩn ĐL-CL | 15 | 1.346 | 1.161 | 185 | 100 | 1.446 | - | - | 1.446 | 21 | - | 1.425 |
14 | Chi cục bảo vệ môi trường | 15 | 1.432 | 1.234 | 198 | 100 | 1.532 | - | - | 1.532 | 22 | - | 1.510 |
15 | Chi cục giám định xây dựng | 15 | 1.370 | 1.245 | 125 | 280 | 1.650 | - | - | 1.650 | 22 | - | 1.628 |
16 | Trung tâm hành chính công | 18 | 1.124 | 1.124 | - | 1.329 | 2.453 | - | - | 2.453 | 23 | - | 2.430 |
17 | Quỹ bảo vệ môi trường | 5 | 325 | 325 | - | 100 | 425 | - | - | 425 | 8 | - | 417 |
18 | Ban quản lý cửa khẩu Hoàng Diệu |
|
|
|
| 150 | 150 |
|
| 150 |
|
| 150 |
19 | Ban quản lý cửa khẩu Lộc Thịnh |
|
|
|
| 150 | 150 |
|
| 150 |
|
| 150 |
20 | Công nghệ thông tin khác |
|
|
|
| 8.000 | 8.000 |
|
| 8.000 |
|
| 8.000 |
21 | Kinh phí hoạt động của các chi Đảng Bộ |
|
|
|
| 3.000 | 3.000 |
|
| 3.000 |
|
| 3.000 |
22 | Kinh phí lưu trữ |
|
|
|
| 1.500 | 1.500 |
|
| 1.500 |
|
| 1.500 |
23 | Kinh phí quy hoạch |
|
|
|
| 12.000 | 12.000 |
|
| 12.000 |
|
| 12.000 |
24 | Kinh phí các ngày lễ lớn |
|
|
|
| 1.000 | 1.000 |
|
| 1.000 |
|
| 1.000 |
25 | Tuyên truyền phổ biến pháp luật |
|
|
|
| 3.000 | 3.000 |
|
| 3.000 |
|
| 3.000 |
26 | Trích xử phạt vi phạm hành chính và phí lệ phí |
|
|
|
| 13.000 | 13.000 |
|
| 13.000 |
|
| 13.000 |
27 | Cấp bù thủy lợi phí |
|
|
|
| 3.866 | 3.866 |
|
| 3.866 |
|
| 3.866 |
28 | Trích phạt ATGT |
|
|
|
| 21.848 | 21.848 |
|
| 21.848 |
|
| 21.848 |
29 | Chi đối ứng CTMT |
|
|
|
| 3.000 | 3.000 |
|
| 3.000 |
|
| 3.000 |
30 | Quỹ hợp tác xã |
|
|
|
| 2.000 | 2.000 |
|
| 2.000 |
|
| 2.000 |
31 | Quỹ Hỗ trợ nông dân |
|
|
|
| 2.000 | 2.000 |
|
| 2.000 |
|
| 2.000 |
32 | Chi ủy thác cho Ngân hàng Chính sách xã hội |
|
|
|
| 2.000 | 2.000 |
|
| 2.000 |
|
| 2.000 |
33 | Chi hỗ trợ doanh nghiệp công ích |
|
|
|
| 1.000 | 1.000 |
|
| 1.000 |
|
| 1.000 |
II | Sự nghiệp môi trường | - | - | - | - | 24.000 | 24.000 |
| - | 24.000 | - | - | 24.000 |
1 | Chi sự nghiệp môi trường |
|
|
|
| 24.000 | 24.000 |
|
| 24.000 |
|
| 24.000 |
III | Chi sự nghiệp Giáo dục-Đào tạo | 3.230 | 390.327 | 304.190 | 86.137 | 71.918 | 462.245 | - | - | 462.245 | 5.708 | 6.560 | 449.977 |
III.1 | Sự nghiệp Giáo dục | 2.940 | 354.349 | 272.696 | 81.653 | 45.900 | 400.249 | - | - | 400.249 | 4.874 | 6.560 | 388.815 |
1 | Sở Giáo dục đào tạo | 2.670 | 302.970 | 247.650 | 55.320 | 38.100 | 341.070 | - | - | 341.070 | 4.431 | 6.560 | 330.079 |
2 | Trường PT DTNT THPT tỉnh | 72 | 15.726 | 6.646 | 9.080 | 2.100 | 17.826 | - | - | 17.826 | 118 | - | 17.708 |
3 | Trường THPT chuyên Quang Trung | 99 | 19.015 | 10.049 | 8.966 | 2.800 | 21.815 | - | - | 21.815 | 178 | - | 21.637 |
4 | Trường THPT chuyên Bình Long | 99 | 16.638 | 8.351 | 8.287 | 2.900 | 19.538 | - | - | 19.538 | 147 | - | 19.391 |
III.2 | Sự nghiệp Đào tạo | 290 | 35.978 | 31.494 | 4.484 | 26.018 | 61.996 | - | - | 61.996 | 834 | - | 61.162 |
1 | Trường Cao đẳng sư phạm | 98 | 11.627 | 9.738 | 1.889 | 316 | 11.943 | - | - | 11.943 | 218 | - | 11.725 |
2 | Trường Cao đẳng y tế Bình Phước | 73 | 7.061 | 5.935 | 1.126 | 950 | 8.011 | - | - | 8.011 | 108 | - | 7.903 |
3 | Trường Chính trị | 40 | 4.282 | 3.719 | 563 | 9.500 | 13.782 | - | - | 13.782 | 57 | - | 13.725 |
4 | Trường Cao đẳng nghề Bình Phước | 79 | 13.008 | 12.102 | 906 | 1.500 | 14.508 | - | - | 14.508 | 451 | - | 14.057 |
5 | Đào tạo khác |
|
|
|
| 10.000 | 10.000 |
|
| 10.000 |
|
| 10.000 |
6 | Kinh phí thực hiện Nghị định số 116/2016/NĐ-CP |
|
|
|
| 3.752 | 3.752 |
|
| 3.752 |
|
| 3.752 |
IV | Sự nghiệp Y tế | 3.327 | 342.259 | 269.411 | 72.848 | 95.840 | 438.099 | - | 72.421 | 365.678 | 2.349 | - | 363.329 |
1 | Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế quản lý | 2.471 | 262.808 | 205.811 | 56.997 | 16.780 | 279.588 | - | 39.541 | 240.047 | 2.349 | - | 237.698 |
2 | Bệnh viện Y học cổ truyền | 68 | 12.981 | 10.800 | 2.181 | 4.000 | 16.981 | 60% | 6.480 | 10.501 | - | - | 10.501 |
3 | Bệnh viện tỉnh | 788 | 66.470 | 52.800 | 13.670 | 14.000 | 80.470 | 50% | 26.400 | 54.070 | - | - | 54.070 |
4 | Sự nghiệp DS kế hoạch hóa GĐ, trẻ em |
|
|
|
| 2.000 | 2.000 |
|
| 2.000 |
|
| 2.000 |
5 | Mua sắm trang thiết bị cho ngành y tế |
|
|
|
| 40.000 | 40.000 |
|
| 40.000 |
|
| 40.000 |
6 | Ban bảo vệ sức khỏe cán bộ |
|
|
|
| 5.500 | 5.500 |
|
| 5.500 |
|
| 5.500 |
7 | Kinh phí mua thẻ BHYT |
|
|
|
| 1.560 | 1.560 |
|
| 1.560 |
|
| 1.560 |
8 | Kinh phí các thực hiện các chương trình dự án về y tế thuộc chương trình mục tiêu ngân sách địa phương phải đảm bảo |
|
|
|
| 12.000 | 12.000 |
|
| 12.000 |
|
| 12.000 |
V | Sự nghiệp Khoa học và công nghệ | - | - | - | - | 21.307 | 21.307 | - | - | 21.307 | - | - | 21.307 |
1 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
| 21.307 | 21.307 |
|
| 21.307 |
|
| 21.307 |
VI | Sự nghiệp văn hóa Du lịch Thể Thao | 153 | 38.464 | 13.098 | 25.366 | 97.885 | 136.349 | - | - | 136.349 | 209 | - | 136.140 |
1 | Sở văn hóa Thể thao - Du lịch và các đơn vị trực thuộc | 153 | 38.464 | 13.098 | 25.366 | 97.885 | 136.349 | - | - | 136.349 | 209 | - | 136.140 |
VII | Sự nghiệp Phát thanh truyền hình | 115 | 10.258 | 9.858 | 400 | 60.140 | 70.398 | - | - | 70.398 | 169 | 1.794 | 68.435 |
1 | Đài Phát thanh Truyền hình | 115 | 10.258 | 9.858 | 400 | 60.140 | 70.398 | - | - | 70.398 | 169 | 1.794 | 68.435 |
VIII | Đảm bảo xã hội | 97 | 8.379 | 6.298 | 2.081 | 24.366 | 32.745 | - | 485 | 32.260 | 125 | - | 32.135 |
1 | Trung tâm chữa bệnh GD - LĐ - XH | 47 | 4.043 | 2.902 | 1.141 | 6.000 | 10.043 | 10% | 290 | 9.753 | 54 | - | 9.699 |
2 | Trung tâm công tác xã hội | 13 | 1.053 | 935 | 118 | 200 | 1.253 | - | - | 1.253 | 19 | - | 1.234 |
3 | Trung tâm giới thiệu việc làm | 17 | 973 | 973 | - | 100 | 1.073 | 20% | 195 | 878 | 24 | - | 854 |
4 | Trung tâm Nuôi dưỡng người già-trẻ mồ côi | 20 | 2.310 | 1.488 | 822 | 200 | 2.510 | - | - | 2.510 | 28 | - | 2.482 |
5 | Chi tiền Tết và ngày 27/7 cho đối tượng CS, tuyên truyền phòng chống các tệ nạn xã hội |
|
|
|
| 15.000 | 15.000 |
|
| 15.000 |
|
| 15.000 |
6 | Mai táng phí cho đối tượng cựu chiến binh |
|
|
|
| 300 | 300 |
|
| 300 |
|
| 300 |
7 | Đón hài cốt liệt sỹ, đám tang |
|
|
|
| 300 | 300 |
|
| 300 |
|
| 300 |
8 | Đưa đối tượng người có công đi điều dưỡng |
|
|
|
| 1.200 | 1.200 |
|
| 1.200 |
|
| 1.200 |
9 | Ban quản lý nghĩa trang |
|
|
|
| 400 | 400 |
|
| 400 |
|
| 400 |
10 | Chi trả qua hệ thống bưu điện |
|
|
|
| 666 | 666 |
|
| 666 |
|
| 666 |
IX | Quản lý hành chính | 1.266 | 133.658 | 113.034 | 20.624 | 218.446 | 352.104 | - | - | 352.104 | 2.226 | - | 349.878 |
IX.1 | Quản lý Nhà nước | 1.020 | 109.023 | 91.967 | 17.056 | 74.597 | 183.620 | - | - | 183.620 | 1.816 | - | 181.804 |
1 | Ban Dân lộc | 22 | 2.503 | 2.129 | 374 | 2.350 | 4.853 |
|
| 4.853 | 40 |
| 4.813 |
2 | Chi cục Quản lý thị trường | 87 | 8.799 | 6.884 | 1.915 | 3.300 | 12.099 | - | - | 12.099 | 116 | - | 11.983 |
3 | Hội đồng Liên minh các HTX | 16 | 1.436 | 1.395 | 41 | 400 | 1.836 | - | - | 1.836 | 29 | - | 1.807 |
4 | Sở Thông tin Truyền thông | 28 | 2.955 | 2.522 | 433 | 800 | 3.755 | - | - | 3.755 | 52 | - | 3.703 |
5 | Sở Công Thương | 41 | 4.542 | 3.905 | 637 | 1.400 | 5.942 | - | - | 5.942 | 76 | - | 5.866 |
6 | Sở Giáo dục và đào tạo | 59 | 7.315 | 6.230 | 1.085 | 1.500 | 8.815 | - | - | 8.815 | 113 | - | 8.702 |
7 | Sở Giao thông vận tải | 66 | 6.456 | 5.337 | 1.119 | 600 | 7.056 | - | - | 7.056 | 126 | - | 6.930 |
8 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 45 | 5.019 | 4.293 | 726 | 2.600 | 7.619 | - | - | 7.619 | 85 | - | 7.534 |
9 | Sở Khoa học và Công nghệ | 28 | 3.123 | 2.695 | 428 | 1.150 | 4.273 | - | - | 4.273 | 52 | - | 4.221 |
10 | Sở Lao động-TBXH | 57 | 5.969 | 5.094 | 875 | 4.720 | 10.689 | - | - | 10.689 | 103 | - | 10.586 |
11 | Sở Nội vụ | 105 | 9.447 | 8.318 | 1.129 | 13.270 | 22.717 | - | - | 22.717 | 170 | - | 22.547 |
12 | Sở Nông nghiệp-Phát triển nông thôn | 44 | 4.551 | 3.980 | 571 | 800 | 5.351 | - | - | 5.351 | 82 | - | 5.269 |
13 | Sở Tài chính | 49 | 5.111 | 4.426 | 685 | 6.000 | 11.111 | - | - | 11.111 | 93 | - | 11.018 |
14 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 31 | 3.726 | 3.223 | 503 | 730 | 4.456 | - | - | 4.456 | 58 | - | 4.398 |
15 | Sở Tư pháp | 37 | 3.497 | 2.994 | 503 | 3.500 | 6.997 | - | - | 6.997 | 64 | - | 6.933 |
16 | Sở Xây dựng | 27 | 2.944 | 2.541 | 403 | 930 | 3.874 | - | - | 3.874 | 49 | - | 3.825 |
17 | Sở Y tế | 35 | 3.936 | 3.398 | 538 | 2.000 | 5.936 | - | - | 5.936 | 66 | - | 5.870 |
18 | Thanh tra Nhà nước | 34 | 4.247 | 3.179 | 1.068 | 1.250 | 5.497 | - | - | 5.497 | 64 | - | 5.433 |
19 | Sở Văn Hóa thể thao - Du lịch | 45 | 4.842 | 4.165 | 677 | 897 | 5.739 | - | - | 5.739 | 85 | - | 5.654 |
20 | Văn phòng Hội đồng nhân dân | 36 | 4.729 | 3.422 | 1.307 | 7.000 | 11.729 | - | - | 11.729 | 61 | - | 11.668 |
21 | Văn phòng Ủy ban nhân dân | 70 | 7.928 | 6.857 | 1.071 | 13.000 | 20.928 | - | - | 20.928 | 125 | - | 20.803 |
22 | Ban Quản lý Khu kinh tế CKHL | 37 | 3.915 | 3.217 | 698 | 3.300 | 7.215 | - | - | 7.215 | 69 | - | 7.146 |
23 | Sở Ngoại vụ | 21 | 2.033 | 1.763 | 270 | 3.100 | 5.133 | - | - | 5.133 | 38 | - | 5.096 |
IX.2 | Hỗ trợ ngân sách Đảng |
| - |
|
| 107.000 | 107.000 |
|
| 107.000 |
|
| 107.000 |
IX.3 | Kinh phí các hội, đoàn thể | 154 | 16.782 | 13.323 | 3.459 | 15.363 | 32.145 | - | - | 32.145 | 268 | - | 31.877 |
1 | Hội Cựu chiến binh | 16 | 1.979 | 1.475 | 504 | 1.000 | 2.979 | - | - | 2.979 | 30 | - | 2.949 |
2 | Hội Liên hiệp phụ nữ | 22 | 2.827 | 2.103 | 724 | 1.283 | 4.110 | - | - | 4.110 | 41 | - | 4.669 |
3 | Hội Nông dân | 21 | 3.072 | 2.255 | 817 | 2.800 | 5.872 | - | - | 5.872 | 39 | - | 5.833 |
4 | Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc tỉnh | 22 | 3.129 | 2.310 | 819 | 1.900 | 5.029 | - | - | 5.029 | 41 | - | 4.988 |
5 | Trung tâm dạy nghề và hỗ trợ nông dân | 10 | 767 | 767 | - | 1.100 | 1.867 | - | - | 1.867 | 15 | - | 1.852 |
6 | Tỉnh đoàn | 25 | 2.482 | 1.887 | 595 | 2.200 | 4.682 | - | - | 4.682 | 48 | - | 4.634 |
7 | Trung tâm hỗ trợ thanh niên công nhân | 20 | 1.347 | 1.347 | - | 2.980 | 4.327 | - | - | 4.327 | 28 | - | 4.299 |
8 | Trung tâm hoạt động thanh thiếu nhi | 18 | 1.179 | 1.179 | - | 2.100 | 3.279 | - | - | 3.279 | 26 | - | 3.253 |
IX.4 | Hỗ trợ các tổ chức xã hội | 92 | 7.853 | 7.744 | 109 | 21.486 | 29.339 | - | - | 29.339 | 142 | - | 29.197 |
1 | Hội chữ thập đỏ | 11 | 1.226 | 1.144 | 82 | 2.000 | 3.226 | - | - | 3.226 | 17 | - | 3.209 |
2 | Hội Người mù | 7 | 557 | 557 | - | 350 | 907 | - | - | 907 | 11 | - | 896 |
3 | Hội Đông Y | 4 | 335 | 335 | - | 150 | 485 | - | - | 485 | 6 | - | 479 |
4 | Hội Khuyến học | 5 | 310 | 310 | - | 290 | 600 | - | - | 600 | 8 | - | 592 |
5 | Liên hiệp các Hội KH & KT | 22 | 1.651 | 1.651 | - | 3.000 | 4.651 | - | - | 4.651 | 33 | - | 4.618 |
6 | Hội Luật gia | 5 | 323 | 323 | - | 200 | 523 | - | - | 523 | 8 | - | 515 |
7 | Hội Nhà báo | 4 | 458 | 458 | - | 440 | 898 | - | - | 898 | 6 | - | 892 |
8 | Hội nạn nhân chất độc màu da cam | 5 | 468 | 468 | - | 400 | 868 | - | - | 868 | 8 | - | 860 |
9 | Hội Cựu thanh niên xung phong | 5 | 410 | 410 | - | 1.100 | 1.510 | - | - | 1.510 | 8 | - | 1.502 |
10 | Hội Văn học nghệ thuật | 10 | 913 | 894 | 19 | 1.756 | 2.669 | - | - | 2.669 | 15 | - | 2.654 |
11 | Hội Người cao tuổi | 6 | 521 | 513 | 8 | 500 | 1.021 | - | - | 1.021 | 9 | - | 1.012 |
12 | Hội Bảo trợ NTT-TWC-BNN | 5 | 465 | 465 | - | 200 | 665 | - | - | 665 | 8 | - | 657 |
13 | Quỹ phòng chống thiên tai | 3 | 216 | 216 | - | 100 | 316 | - | - | 316 | 5 | - | 311 |
14 | Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị tỉnh Bình Phước |
|
|
|
| 500 | 500 |
|
| 500 |
|
| 500 |
15 | Ban vì sự tiến bộ phụ nữ |
|
|
|
| 200 | 200 |
|
| 200 |
|
| 200 |
16 | Chi cho chính sách dân tộc |
|
|
|
| 5.000 | 5.000 |
|
| 5.000 |
|
| 5.000 |
17 | Chi cho 2 ban quản lý rừng |
|
|
|
| 5.000 | 5.000 |
|
| 5.000 |
|
| 5.000 |
18 | Đoàn đại biểu quốc hội tỉnh Bình Phước |
| - | - | - | 300 | 300 | - | - | 300 | - | - | 300 |
X | Chi an ninh-quốc phòng địa phương | - | - | - | - | 131.906 | 131.906 | - | - | 131.906 | - | - | 131.906 |
1 | Tỉnh đội |
| - |
| - | 58.635 | 58.635 |
|
| 58.635 |
|
| 58.635 |
2 | Bộ đội biên phòng |
| - |
|
| 17.205 | 17.205 |
|
| 17.205 |
|
| 17.205 |
3 | Công an tỉnh |
| - |
|
| 31.066 | 31.066 |
|
| 31.066 |
|
| 31.066 |
4 | Chi Quốc phòng - An ninh biên giới |
|
|
|
| 25.000 | 25.000 |
|
| 25.000 |
|
| 25.000 |
XI | Chi khác ngân sách |
| - |
|
| 15.386 | 15.386 |
|
| 15.386 |
|
| 15.386 |
| Tổng cộng | 8.660 | 997.986 | 773.908 | 224.078 | 1.016.741 | 2.014.727 | - | 74.431 | 1.940.296 | 11.836 | 8.969 | 1.919.491 |
SỐ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THỊ THUỘC TỈNH - DỰ TOÁN NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng.
STT | Huyện, thị thuộc tỉnh | Tổng số | Trong đó | ||
Bổ sung cân đối | Bổ sung có mục tiêu | Bổ sung nguồn CCTL | |||
1 | 2 | 3 = 4+5+6 | 4 | 5 | 6 |
Tổng số | 3.130.080 | 2.579.278 | 515.802 | 35.000 | |
1 | Thị xã Đồng Xoài | 156.144 | 97.657 | 58.487 |
|
2 | Thị xã Bình Long | 35.371 | 0 | 35.371 |
|
3 | Thị xã Phước Long | 138.972 | 128.047 | 10.925 |
|
4 | Huyện Đồng Phú | 275.194 | 234.973 | 34.221 | 6.000 |
5 | Huyện Lộc Ninh | 455.424 | 390.010 | 59.414 | 6.000 |
6 | Huyện Bù Đốp | 288.623 | 226.860 | 55.763 | 6.000 |
7 | Huyện Bù Đăng | 527.739 | 474.104 | 46.635 | 7.000 |
8 | Huyện Chơn Thành | 208.579 | 145.879 | 62.700 |
|
9 | Huyện Hớn Quản | 349.960 | 306.555 | 43.405 |
|
10 | Huyện Bù Gia Mập | 393.832 | 322.770 | 61.062 | 10.000 |
11 | Huyện Phú Riềng | 300.242 | 252.423 | 47.819 |
|
- 1 Nghị quyết 01/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2016 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2 Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2018
- 3 Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2017 về phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2018
- 4 Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2017 về quyết định dự toán và phân bổ dự toán ngân sách thành phố Hải Phòng năm 2018
- 5 Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán và phân bổ dự toán ngân sách năm 2018 của tỉnh Đắk Lắk
- 6 Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 về phân bổ dự toán ngân sách năm 2018 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 7 Quyết định 1916/QĐ-TTg năm 2017 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 2465/QĐ-BTC năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 71/2017/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 và kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm 2018-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2016 dự toán thu, chi ngân sách địa phương; mức bổ sung cho ngân sách cấp huyện, cấp xã và phương án phân bổ dự toán ngân sách năm 2017; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 11 Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2016 về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2017 tỉnh Bình Phước
- 12 Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 13 Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 14 Nghị quyết 15/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách do tỉnh năm 2016 Bình Phước ban hành
- 15 Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Nghị Quyết 1023/NQ-UBTVQH13 năm 2015 về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn Ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 17 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 18 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 19 Quyết định 52/2014/QĐ-UBND về dự toán ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách năm 2015 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 20 Luật Đầu tư công 2014
- 21 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 22 Chỉ thị 05/CT-TTg năm 2013 về tập trung chỉ đạo và tăng cường biện pháp thực hiện để trong năm 2013 hoàn thành cơ bản việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23 Chỉ thị 1474/CT-TTg năm 2011 về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để chấn chỉnh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24 Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25 Nghị quyết 05/1999/NQ-HĐND về dự toán ngân sách Nhà nước địa phương năm 2000 do tỉnh Sơn La ban hành
- 1 Nghị quyết 05/1999/NQ-HĐND về dự toán ngân sách Nhà nước địa phương năm 2000 do tỉnh Sơn La ban hành
- 2 Nghị quyết 15/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách do tỉnh năm 2016 Bình Phước ban hành
- 3 Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2016 về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2017 tỉnh Bình Phước
- 4 Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2016 dự toán thu, chi ngân sách địa phương; mức bổ sung cho ngân sách cấp huyện, cấp xã và phương án phân bổ dự toán ngân sách năm 2017; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 5 Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2017 về phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2018
- 6 Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2018
- 7 Nghị quyết 01/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2016 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 8 Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 về phân bổ dự toán ngân sách năm 2018 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 9 Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2017 về quyết định dự toán và phân bổ dự toán ngân sách thành phố Hải Phòng năm 2018
- 10 Quyết định 52/2014/QĐ-UBND về dự toán ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách năm 2015 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 11 Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán và phân bổ dự toán ngân sách năm 2018 của tỉnh Đắk Lắk