HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2017/NQ-HĐND | Nam Định, ngày 10 tháng 7 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỜI GIAN GỬI BÁO CÁO KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM, KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 05 NĂM, KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM, DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG HẰNG NĂM; THỜI GIAN GIAO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP VÀ BIỂU MẪU CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ GỬI CƠ QUAN TÀI CHÍNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TRÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;
Xét Tờ trình số 100/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị phê chuẩn Quy định thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương hàng năm; thời gian giao dự toán ngân sách địa phương của Ủy ban nhân dân các cấp và biểu mẫu các cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính và Ủy ban nhân dân cấp trên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương của Ủy ban nhân dân các cấp, thời gian giao dự toán ngân sách địa phương của Ủy ban nhân dân các cấp và Phụ lục hệ thống biểu mẫu các cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính và Ủy ban nhân dân cấp trên.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khoá XVIII, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2017./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
THỜI GIAN GỬI BÁO CÁO KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM, KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 05 NĂM, KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM, DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG HÀNG NĂM; THỜI GIAN GIAO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP
(Ban hành Kèm theo Nghị quyết số 56/2017/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Điều 1. Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo kế hoạch đầu tư công trung hạn đến Ban Kinh tế - Ngân sách (Ban Kinh tế - Xã hội) của Hội đồng nhân dân cùng cấp trước ngày 25 tháng 10; đến Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp trước ngày 01 tháng 11 và đến Hội đồng nhân dân cùng cấp trước ngày 10 tháng 11 năm thứ năm của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước.
Điều 2. Đối với báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm; đến Ban kinh tế ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh chậm nhất là 15 ngày; đến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh chậm nhất 10 ngày và đến Hội đồng nhân dân tỉnh chậm nhất là 07 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp xem xét, quyết định dự toán ngân sách năm đầu kỳ kế hoạch của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương đến Ban Kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh chậm nhất là 15 ngày; đến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh chậm nhất 10 ngày và đến Hội đồng nhân dân tỉnh chậm nhất là 07 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp cuối năm trước của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo dự toán, phân bổ ngân sách địa phương đến Ban Kinh tế - xã hội của Hội đồng nhân dân cùng cấp chậm nhất là 10 ngày; đến Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp chậm nhất 07 ngày và đến Hội đồng nhân dân cùng cấp chậm nhất là 05 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp cuối năm trước của Hội đồng nhân dân cùng cấp.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã gửi báo cáo dự toán, phân bổ ngân sách địa phương đến Ban Kinh tế - xã hội của Hội đồng nhân dân cùng cấp chậm nhất là 07 ngày; đến Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp chậm nhất 05 ngày và đến đại biểu Hội đồng nhân dân cùng cấp chậm nhất là 03 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp cuối năm trước của Hội đồng nhân dân cùng cấp.
Điều 3. Thời gian giao dự toán ngân sách địa phương của Ủy ban nhân dân các cấp cho từng cơ quan, đơn vị thuộc cấp mình và cấp dưới.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh giao dự toán ngân sách địa phương cho từng cơ quan, đơn vị thuộc cấp mình và cấp dưới chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định dự toán ngân sách.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện giao dự toán ngân sách địa phương cho từng cơ quan, đơn vị thuộc cấp mình và cấp dưới chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán ngân sách.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã giao dự toán ngân sách cấp mình trước ngày 31 tháng 12 hàng năm./.
PHỤ LỤC
HỆ THỐNG BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 56/2017/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh Nam Định)
Phần thứ nhất |
| Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương |
Biểu mẫu số 01 |
| Dự kiến phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 05 năm... |
Phần thứ hai |
| Dự toán ngân sách địa phương |
1. |
| Tình hình thực hiện ngân sách địa phương năm hiện hành |
Biểu mẫu số 02 |
| Đánh giá cân đối ngân sách địa phương năm... |
Biểu mẫu số 03 |
| Đánh giá thực hiện thu ngân sách nhà nước theo lĩnh vực năm.... |
Biểu mẫu số 04 |
| Đánh giá thực hiện chi ngân sách địa phương theo cơ cấu chi năm... |
2. |
| Dự toán ngân sách địa phương năm sau |
Biểu mẫu số 05 |
| Cân đối ngân sách địa phương năm... |
Biểu mẫu số 06 |
| Dự toán thu ngân sách nhà nước theo lĩnh vực năm... |
Biểu mẫu số 07 |
| Dự toán chi ngân sách địa phương theo cơ cấu chi năm... |
Phần thứ ba |
| Phân bổ ngân sách địa phương |
1. |
| Tình hình thực hiện ngân sách địa phương năm hiện hành |
Biểu mẫu số 08 |
| Đánh giá cân đối nguồn thu, chi ngân sách cấp tỉnh (huyện) và ngân sách huyện (xã) năm... |
Biểu mẫu số 09 |
| Đánh giá thực hiện thu ngân sách nhà nước trên địa bàn từng huyện (xã) năm... |
Biểu mẫu số 10 |
| Đánh giá thực hiện thu ngân sách nhà nước trên địa bàn từng huyện (xã) theo lĩnh vực năm... |
Biểu mẫu số 11 |
| Đánh giá thực hiện chi ngân sách địa phương, chi ngân sách cấp tỉnh (huyện) và chi ngân sách huyện (xã) theo cơ cấu chi năm... |
Biểu mẫu số 12 |
| Đánh giá thực hiện chi ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) theo lĩnh vực năm... |
Biểu mẫu số 13 |
| Đánh giá thực hiện chi ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm... |
Biểu mẫu số 14 |
| Đánh giá thực hiện chi đầu tư phát triển ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm... |
Biểu mẫu số 15 |
| Đánh giá thực hiện chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm... |
Biểu mẫu số 16 |
| Đánh giá thực hiện chi cân đối ngân sách từng huyện (xã) năm... |
Biểu mẫu số 17 |
| Tình hình thực hiện kế hoạch tài chính các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý năm... |
Biểu mẫu số 18 |
| Đánh giá thực hiện thu dịch vụ của đơn vị sự nghiệp công năm...(không bao gồm nguồn ngân sách nhà nước) |
2. |
| Phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm sau |
Biểu mẫu số 19 |
| Cân đối nguồn thu, chi dự toán ngân sách cấp tỉnh (huyện) và ngân sách huyện (xã) năm... |
Biểu mẫu số 20 |
| Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn |
Biểu mẫu số 21 |
| Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn từng huyện (xã) theo lĩnh vực năm... |
Biểu mẫu số 22 |
| Dự toán chi ngân sách địa phương, chi ngân sách cấp tỉnh (huyện) và ngân sách huyện (xã) theo cơ cấu chi năm... |
Biểu mẫu số 23 |
| Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) theo lĩnh vực năm... |
Biểu mẫu số 24 |
| Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm... |
Biểu mẫu số 25 |
| Dự toán chi đầu tư phát triển của ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm... |
Biểu mẫu số 26 |
| Dự toán chi thường xuyên của ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm... |
Biểu mẫu số 27 |
| Dự toán chi chương trình mục tiêu quốc gia ngân sách cấp tỉnh (huyện) và ngân sách huyện (xã) năm.... |
Biểu mẫu số 28 |
| Dự toán thu, chi ngân sách địa phương và số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới năm.... |
Biểu mẫu số 29 |
| Dự toán chi ngân sách địa phương từng huyện (xã) năm... |
Biểu mẫu số 30 |
| Kế hoạch tài chính của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý năm... |
Biểu mẫu số 31 |
| Danh mục các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước năm... |
Biểu mẫu số 32 |
| Kế hoạch thu dịch vụ của đơn vị sự nghiệp công năm.... (không bao gồm nguồn ngân sách nhà nước) |
Phần thứ tư |
| Quyết toán ngân sách địa phương |
Biểu mẫu số 33 |
| Quyết toán cân đối ngân sách địa phương năm... |
Biểu mẫu số 34 |
| Quyết toán cân đối nguồn thu, chi ngân sách cấp tỉnh (huyện) và ngân sách huyện (xã) năm... |
Biểu mẫu số 35 |
| Quyết toán nguồn thu ngân sách nhà nước trên địa bàn theo lĩnh vực năm... |
Biểu mẫu số 36 |
| Quyết toán chi ngân sách địa phương theo lĩnh vực năm.... |
Biểu mẫu số 37 |
| Quyết toán chi ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) theo lĩnh vực năm.... |
Biểu mẫu số 38 |
| Quyết toán chi ngân sách địa phương, chi ngân sách cấp tỉnh (huyện) và chi ngân sách huyện (xã) theo cơ cấu chi năm... |
Biểu mẫu số 39 |
| Quyết toán chi ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm... |
Biểu mẫu số 40 |
| Quyết toán chi đầu tư phát triển của ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm... |
Biểu mẫu số 41 |
| Quyết toán chi thường xuyên của ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm... |
Biểu mẫu số 42 |
| Tổng hợp quyết toán chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) của từng cơ quan, tổ chức theo nguồn vốn năm... |
Biểu mẫu số 43 |
| Quyết toán chi ngân sách địa phương từng huyện (xã) năm... |
Biểu mẫu số 44 |
| Quyết toán chi bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh (huyện) cho ngân sách từng huyện (xã) năm... |
Biểu mẫu số 45 |
| Quyết toán thu ngân sách huyện (xã) năm... |
Biểu mẫu số 46 |
| Quyết toán vốn đầu tư các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước năm... |
Biểu mẫu số 47 |
| Tổng hợp các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý năm... |
Biểu mẫu số 48 |
| Tổng hợp thu dịch vụ của đơn vị sự nghiệp công năm.... (không bao gồm nguồn ngân sách nhà nước) |
- 1 Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND về quy định biểu mẫu và thời hạn gửi kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm dự toán và phương án phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán hằng năm; thời gian giao dự toán và phê chuẩn quyết toán do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2 Nghị quyết 85/2017/NQ-HĐND về quy định thời gian gửi báo cáo, mẫu biểu đảm bảo lập kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương và quyết toán ngân sách địa phương; thời gian giao dự toán và thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương các cấp do tỉnh Điện Biên ban hành
- 3 Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND về quy định thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính - ngân sách, kế hoạch đầu tư công trung hạn; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, xã và biểu mẫu phục vụ công tác lập báo cáo tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4 Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2017 về quyết định dự toán và phân bổ dự toán ngân sách thành phố Hải Phòng năm 2018
- 5 Nghị quyết 66/2017/NQ-HĐND về quy định thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương; kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; thời gian phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương hàng năm; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo quyết toán ngân sách; hệ thống mẫu biểu phục vụ lập báo cáo trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6 Kế hoạch 8334/KH-UBND năm 2017 về tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2018-2020 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 7 Quyết định 100/2017/QĐ-UBND quy định thời gian gửi báo cáo và biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương; thời hạn phê chuẩn và gửi báo cáo quyết toán ngân sách hằng năm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8 Quyết định 2029/QĐ-UBND năm 2017 về công khai báo cáo tài chính năm 2016 của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 9 Nghị quyết 35/2017/NQ-HĐND thông qua kế hoạch điều chỉnh, bổ sung vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 10 Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020
- 11 Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND quy định thời gian gửi báo cáo tài chính - ngân sách, thời gian giao dự toán ngân sách hàng năm, thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã và hệ thống biểu mẫu phục vụ lập báo cáo tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 12 Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về quy định thời gian gửi báo cáo và biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương, nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương; thời hạn phê chuẩn và gửi báo cáo quyết toán ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13 Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi thực hiện các cuộc Điều tra thống kê do ngân sách địa phương bảo đảm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 14 Nghị quyết 72/2017/NQ-HĐND quy định về biểu mẫu của cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính và Ủy ban nhân dân tỉnh cấp trên; thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương và quyết toán ngân sách địa phương, nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương của Ủy ban nhân dân các cấp đến các ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân cùng cấp; thời gian giao dự toán ngân sách địa phương của Ủy ban nhân dân các cấp cho cơ quan, đơn vị và ngân sách địa phương cấp dưới do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 15 Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 16 Quyết định 2320/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Nghị định 144/2016/NĐ-CP quy định cơ chế đặc thù về đầu tư, tài chính, ngân sách và phân cấp quản lý đối với thành phố Đà Nẵng
- 17 Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 (nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương) do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 18 Quyết định 837/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án khởi công mới thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang quản lý
- 19 Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 20 Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND Kế họach đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 21 Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2015 về quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách năm 2016 do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 22 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 23 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 24 Quyết định 4125/QĐ-UBND năm 2014 về giao dự toán ngân sách địa phương năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 25 Luật Đầu tư công 2014
- 26 Nghị quyết 14/2004/NQ-HĐND về dự toán và phân bổ ngân sách tỉnh năm 2005 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 1 Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND về quy định biểu mẫu và thời hạn gửi kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm dự toán và phương án phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán hằng năm; thời gian giao dự toán và phê chuẩn quyết toán do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2 Nghị quyết 85/2017/NQ-HĐND về quy định thời gian gửi báo cáo, mẫu biểu đảm bảo lập kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương và quyết toán ngân sách địa phương; thời gian giao dự toán và thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương các cấp do tỉnh Điện Biên ban hành
- 3 Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND về quy định thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính - ngân sách, kế hoạch đầu tư công trung hạn; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, xã và biểu mẫu phục vụ công tác lập báo cáo tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4 Nghị quyết 66/2017/NQ-HĐND về quy định thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương; kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; thời gian phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương hàng năm; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo quyết toán ngân sách; hệ thống mẫu biểu phục vụ lập báo cáo trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5 Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2017 về quyết định dự toán và phân bổ dự toán ngân sách thành phố Hải Phòng năm 2018
- 6 Kế hoạch 8334/KH-UBND năm 2017 về tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2018-2020 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 7 Quyết định 100/2017/QĐ-UBND quy định thời gian gửi báo cáo và biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương; thời hạn phê chuẩn và gửi báo cáo quyết toán ngân sách hằng năm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8 Quyết định 2029/QĐ-UBND năm 2017 về công khai báo cáo tài chính năm 2016 của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 9 Nghị quyết 35/2017/NQ-HĐND thông qua kế hoạch điều chỉnh, bổ sung vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 10 Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020
- 11 Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND quy định thời gian gửi báo cáo tài chính - ngân sách, thời gian giao dự toán ngân sách hàng năm, thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã và hệ thống biểu mẫu phục vụ lập báo cáo tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 12 Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về quy định thời gian gửi báo cáo và biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương, nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương; thời hạn phê chuẩn và gửi báo cáo quyết toán ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13 Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi thực hiện các cuộc Điều tra thống kê do ngân sách địa phương bảo đảm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 14 Nghị quyết 72/2017/NQ-HĐND quy định về biểu mẫu của cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính và Ủy ban nhân dân tỉnh cấp trên; thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương và quyết toán ngân sách địa phương, nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương của Ủy ban nhân dân các cấp đến các ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân cùng cấp; thời gian giao dự toán ngân sách địa phương của Ủy ban nhân dân các cấp cho cơ quan, đơn vị và ngân sách địa phương cấp dưới do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 15 Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 16 Quyết định 2320/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Nghị định 144/2016/NĐ-CP quy định cơ chế đặc thù về đầu tư, tài chính, ngân sách và phân cấp quản lý đối với thành phố Đà Nẵng
- 17 Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 (nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương) do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 18 Quyết định 837/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án khởi công mới thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang quản lý
- 19 Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND Kế họach đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 20 Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2015 về quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách năm 2016 do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 21 Quyết định 4125/QĐ-UBND năm 2014 về giao dự toán ngân sách địa phương năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 22 Nghị quyết 14/2004/NQ-HĐND về dự toán và phân bổ ngân sách tỉnh năm 2005 do tỉnh Bến Tre ban hành