- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Quản lý nợ công 2017
- 4 Nghị định 93/2018/NĐ-CP quy định về quản lý nợ của chính quyền địa phương
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 về tổng mức vay, kế hoạch vay, trả nợ của ngân sách tỉnh An Giang năm 2017
- 7 Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch vay, trả nợ 05 năm giai đoạn 2021-2025 của ngân sách tỉnh An Giang
- 8 Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2020 về tổng mức vay, kế hoạch vay, trả nợ của ngân sách tỉnh An giang năm 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/NQ-HĐND | An Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC TỔNG MỨC VAY, KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ CỦA NGÂN SÁCH TỈNH AN GIANG NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 93/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý nợ của chính quyền địa phương;
Xét Tờ trình số 741/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổng mức vay, kế hoạch vay, trả nợ của ngân sách tỉnh An Giang năm 2022; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt tổng mức vay, kế hoạch vay, trả nợ của ngân sách tỉnh An Giang năm 2022, như sau:
1. Tổng mức vay năm 2022 của ngân sách tỉnh:
a) Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp năm 2022 là 5.434.800 triệu đồng.
b) Chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 là 10.203.309 triệu đồng.
c) Tổng mức vay của ngân sách tỉnh theo điểm c, khoản 6, Điều 7 Luật Ngân sách nhà nước: Số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp nhỏ hơn chi thường xuyên ngân sách địa phương, theo đó mức dư nợ vay của ngân sách tỉnh không vượt quá 20% số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp là 1.086.960 triệu đồng (5.434.800 x 20%).
a) Tổng mức vay trong năm là 172.100 triệu đồng: Đây là khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ, mức vay theo thông báo của Bộ Tài chính và Hiệp định đã ký kết với nhà tài trợ nước ngoài để đầu tư các dự án (chi tiết theo phụ lục 01 và 02 đính kèm).
b) Trường hợp có thay đổi kế hoạch vay lại của các dự án theo tiến độ thực tế thực hiện, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh tổng mức vay, kế hoạch vay, trả nợ cho phù hợp theo quy định.
a) Tổng mức trả nợ gốc trong năm là 48.000 triệu đồng, sử dụng từ nguồn ngân sách địa phương, gồm:
- Trả nợ gốc khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ: 21.786 triệu đồng.
- Trả nợ vay khác (Chương trình cụm, tuyến dân cư vượt lũ): 26.214 triệu đồng.
b) Trả lãi, phí trong năm là 16.500 triệu đồng, sử dụng từ nguồn ngân sách địa phương.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa X, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 về tổng mức vay, kế hoạch vay, trả nợ của ngân sách tỉnh An Giang năm 2017
- 2 Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch vay, trả nợ 05 năm giai đoạn 2021-2025 của ngân sách tỉnh An Giang
- 3 Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2020 về tổng mức vay, kế hoạch vay, trả nợ của ngân sách tỉnh An giang năm 2021
- 4 Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2022 về tổng mức vay, kế hoạch vay, trả nợ của ngân sách tỉnh An Giang năm 2023