- 1 Nghị quyết 02/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch đầu tư công thành phố Hải Phòng năm 2022
- 2 Nghị quyết 21/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch đầu tư công thành phố Hải Phòng năm 2022
- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Đầu tư công 2019
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025
- 6 Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2022 về sử dụng nguồn thưởng vượt dự toán thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương và đầu tư trở lại theo cơ chế đặc thù năm 2021 do thành phố Hải Phòng ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/NQ-HĐND | Hải Phòng, ngày 19 tháng 10 năm 2022 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG (LẦN 3) KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 807/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2022 về việc giao bổ sung dự toán chi ngân sách ngân sách nhà nước từ nguồn tăng thu, cắt giảm, tiết kiệm chi ngân sách trung ương năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc sử dụng nguồn thưởng vượt dự toán thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương và đầu tư trở lại theo cơ chế đặc thù năm 2021;
Căn cứ Kết luận số 207-KL/TU ngày 12 tháng 10 năm 2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ thành phố về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 171/TTr-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022;
Báo cáo thẩm tra số 83/BC-KTNS ngày 12 tháng 10 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nguyên tắc điều chỉnh, bổ sung, bố trí vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 theo quy định tại Điều 51, khoản 7 Điều 67 Luật Đầu tư công và Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021 - 2025 và các quy định của pháp luật có liên quan.
1. Điều chỉnh, bổ sung tổng nguồn Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021-2025 từ 107.926.918 triệu đồng lên 109.668.918 triệu đồng (tăng 1.742.000 triệu đồng).
(Chi tiết tại Phụ lục I)
2. Điều chỉnh, bổ sung vốn dự phòng đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách thành phố giai đoạn 2021 - 2025:
a) Điều chỉnh, bổ sung mức vốn dự phòng đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách thành phố giai đoạn 2021 - 2025 từ 0 đồng lên 4.172.596 triệu đồng. Trong đó:
- Bổ sung nguồn đầu tư công từ số thưởng vượt dự toán thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương và đầu tư trở lại theo cơ chế đặc thù năm 2021: 1.742.000 triệu đồng;
- Bổ sung từ nguồn giảm kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 của 02 dự án nhóm A có tiến độ thực hiện trong 2 kỳ kế hoạch đầu tư công trung hạn liên tiếp (giai đoạn 2021 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030):
2.430.596 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục II và Phụ lục III)
b) Phân bố kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách thành phố giai đoạn 2021 - 2025 để bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn cho các nhiệm vụ, dự án: 2.496.193,488 triệu đồng. Trong đó:
- Bổ sung có mục tiêu cho các quận, huyện thực hiện các nhiệm vụ, dự án quan trọng của thành phố: 240.000 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục II)
- Bổ sung có mục tiêu cho các quận, huyện: 295.000 triệu đồng
(Chi tiết tại Phụ lục IV)
- Bổ sung vốn thực hiện các dự án đầu tư của thành phố: 1.961.193,488 triệu đồng
(Chi tiết tại Phụ lục V)
c) Dự phòng còn lại chưa phân bổ: 1.676.402,512 triệu đồng.
1. Ủy ban nhân dân thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021-2025 đúng các quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm về hồ sơ, tính chính xác số liệu của các dự án.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khoá XVI, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 13 tháng 10 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
TỔNG NGUỒN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
| Nội dung | Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 | ||
Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND TP | Điều chỉnh kỳ này | Tăng/Giảm | ||
A | TỔNG NGUỒN ĐẦU TƯ CÔNG | 107.926.918 | 109.668.918 | 1.742.000 |
I | NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG | 6.972.105 | 6.972.105 | 0 |
1 | Vốn trong nước | 4.077.190 | 4.077.190 | 0 |
2 | Vốn nước ngoài | 2.894.915 | 2.894.915 | 0 |
II | NGUỒN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ | 100.954.813 | 102.696.813 | 1.742.000 |
1 | Vốn năm trước chưa phân bổ, chuyển nguồn thành vốn đầu tư công năm sau |
|
| 0 |
1 | Nguồn vốn đầu tư công cân đối trong năm kế hoạch | 88.114.795 | 88.114.795 | 0 |
1.1 | Nguồn xây dựng cơ bản tập trung | 51.980.595 | 51.980.595 | 0 |
- | Trong đó: Chi đầu tư từ nguồn thu phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khu vực cửa khẩu cảng biển | 5.677.048 | 5.677.048 | 0 |
1.2 | Nguồn thu tiền sử dụng đất | 35.933.200 | 35.933.200 | 0 |
1.3 | Nguồn xổ số kiến thiết | 201.000 | 201.000 | 0 |
2 | Vốn vay | 10.000.000 | 10.000.000 | 0 |
2.1 | Trái phiếu chính quyền địa phương | 9.750.943 | 9.750.943 | 0 |
2.2 | Vay lại ODA | 249.057 | 249.057 | 0 |
3 | Nguồn tiết kiệm chi ngân sách thành phố năm 2020 chuyển sang | 1.375.000 | 1.375.000 | 0 |
4 | Bổ sung nguồn đầu tư công từ nguồn vượt thu ngân sách thành phố năm 2021 | 551.403 | 551.403 | 0 |
5 | Tiền đóng góp của các doanh nghiệp đề thực hiện Dự án Đầu tư xây dựng tuyến đê biển Nam Đình Vũ | 913.615 | 913.615 | 0 |
6 | Bổ sung nguồn đầu tư công từ số thưởng vượt dự toán thu phân chia chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương và đầu tư trở lại theo cơ chế đặc thù năm 2021 |
| 1.742.000 | 1.742.000 |
PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG NGUỒN DỰ PHÒNG ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
Stt | Dự án | Tổng số | Ghi chú |
A | NGUỒN CÒN LẠI CHƯA PHÂN BỔ ĐẾN THÁNG 10/2022 | 4.172.596,000 |
|
1 | Dự phòng vốn đầu tư công trung hạn chưa phân bổ | 0,000 | Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 |
2 | Bổ sung nguồn đầu tư công từ số thưởng vượt dự toán thu phân chia chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương và đầu tư trở lại theo cơ chế đặc thù năm 2021 | 1.742.000,000 |
|
3 | Bổ sung nguồn còn lại chưa phân bổ do điều chỉnh giảm mức vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 đã bố trí | 2.430.596,000 | Phụ lục III |
- | Dự án đầu tư xây dựng cầu Nguyễn Trãi | 942.691,000 |
|
- | Dự án đầu tư xây dựng đường vành đai 2 đoạn tuyến Tân Vũ - Hưng Đạo - đường Bùi Viện | 1.487.905,000 |
|
B | PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG | 2.496.193,488 |
|
1 | Bổ sung có mục tiêu cho các quận, huyện thực hiện các nhiệm vụ, dự án quan trọng của thành phố | 240.000,000 |
|
- | Huyện Vĩnh Bảo | 135.000,000 |
|
- | Quận Hồng Bàng | 105.000,000 |
|
2 | Bổ sung có mục tiêu (theo tiêu chí, định mức tại Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND, các địa phương có tăng thu ngân sách địa phương năm 2021 và khen thưởng địa phương hoàn thành đúng tiến độ xây dựng huyện nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020) | 295.000,000 | Phụ lục IV |
3 | Bổ sung cho các dự án thành phố | 1.961.193,488 | Phụ lục V |
C | DỰ PHÒNG CHƯA PHÂN BỔ | 1.676.402,512 |
|
DANH MỤC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH GIẢM KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 49/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 Hội đồng nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
Stt | Số dự án | Dự án | Thời gian thực hiện | NQ chủ trương đầu tư/QĐ phê duyệt | Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2020 | Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn ngân sách thành phố | Ghi chú | |||||
Số QĐ/NQ, ngày tháng năm ban hành | TMĐT / Giá trị quyết toán | |||||||||||
Tổng số | Trong đó: NSTP | Tổng số | Trong đó: NSTP | Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 10/12/2021; số 02/NQ-HĐND ngày 12/4/2022; số 21/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 | KH vốn trung hạn sau điều chỉnh | Điều chỉnh giảm | ||||||
A | 2 | Các dự án thực hiện trong 02 kỳ kế hoạch |
|
| 13.771.162,000 | 12.078.858,000 | 479,000 | 479,000 | 11.122.057,000 | 8.691.461,000 | -2.430.596,000 |
|
1 | 1 | Dự án đầu tư xây dựng cầu Nguyễn Trãi | 2021 -2027 | 36/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 | 6.331.638,0 | 4.639.334,000 | 479,000 | 479,000 | 3.682.533,000 | 2.739.842,000 | -942.691,000 | Điều chỉnh do thay đổi tiến độ thực hiện dự án đã được HĐND TP phê duyệt |
2 | 1 | Dự án đầu tư xây dựng đường vành đai 2 đoạn tuyến Tân Vũ - Hưng Đạo - đường Bùi Viện | 2021 -2026 | 24/NQ-HĐND ngày 12/8/2021 | 7.439.524,0 | 7.439.524,000 |
|
| 7.439.524,000 | 5.951.619,000 | -1.487.905,000 |
BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO CÁC QUẬN, HUYỆN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Quận, huyện | Vốn bổ sung có mục tiêu năm 2022 theo Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 | Bổ sung kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 cho các quận, huyện | |||
Tổng số | Bổ sung có mục tiêu theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức tại Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND | Bổ sung có mục tiêu cho các quận, huyện có tăng thu ngân sách địa phương năm 2021 | Khen thưởng huyện hoàn thành đúng tiến độ xây dựng huyện nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 | |||
1 | Quận Hồng Bàng | 68.351 | 29.400 | 10.300 | 19.100 |
|
2 | Quận Ngô Quyền | 83.369 | 15.900 | 12.600 | 3.300 |
|
3 | Quận Lê Chân | 91.578 | 23.400 | 13.800 | 9.600 |
|
4 | Quận Hải An | 72.777 | 13.500 | 11.000 | 2.500 |
|
5 | Quận Kiến An | 110.292 | 16.850 | 16.700 | 150 |
|
6 | Quận Đồ Sơn | 105.944 | 16.160 | 16.000 | 160 |
|
7 | Quận Dương Kinh | 95.882 | 15.540 | 14.500 | 1.040 |
|
8 | Huyện An Dương | 133.866 | 26.040 | 20.200 | 5.840 |
|
9 | Huyện An Lão | 112.718 | 17.320 | 17.000 | 320 |
|
10 | Huyện Thủy Nguyên | 178.950 | 28.190 | 27.100 | 1.090 |
|
11 | Huyện Kiến Thụy | 130.744 | 20.370 | 19.800 | 570 |
|
12 | Huyện Tiên Lãng | 132.119 | 20.220 | 20.000 | 220 |
|
13 | Huyện Vĩnh Bảo | 144.084 | 21.800 | 21.800 | 0 |
|
14 | Huyện Cát Hải | 122.983 | 30.310 | 18.600 | 1.710 | 10.000 |
15 | Bạch Long Vĩ | 34.175 | 0 | 0 | 0 |
|
| Tổng số | 1.617.831 | 295.000 | 239.400 | 45.600 | 10.000 |
DANH MỤC DỰ ÁN BỐ TRÍ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
Stt | Số dự án | Dự án | QĐ phê duyệt | Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2020 | Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn ngân sách thành phố | Ghi chú | |||||
Số QĐ/NQ, ngày tháng năm ban hành | TMĐT / Giá trị quyết toán | ||||||||||
Tổng số | Trong đó: NSTP | Tổng số | Trong đó: NSTP | Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 10/12/2021; số 02/NQ-HĐND ngày 12/4/2022; số 21/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 | Điều chỉnh tăng | KH vốn trung hạn sau điều chỉnh | |||||
| 12 | TỔNG SỐ |
| 2.410.007,467 | 2.229.144,253 | 386.813,979 | 267.950,765 | 0,000 | 1.961.193,488 | 1.961.193,488 |
|
I | 2 | Dự án dã có quyết định đầu tư trước khi Luật Đầu tư công có hiệu lực, chưa được bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 -2025 |
| 781.376,054 | 662.512,840 | 386.813,979 | 267.950,765 | 0,000 | 394.562,075 | 394.562,075 |
|
I.1 | 1 | Dự án hoàn thành được phê duyệt quyết toán |
| 125.030,289 | 6.167,075 | 124.363,214 | 5.500,000 | 0,000 | 667,075 | 667,075 |
|
I.1.1 | 1 | Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước |
| 125.030,289 | 6.167,075 | 124.363,214 | 5.500,000 | 0,000 | 667,075 | 667,075 |
|
I | 1 | Dự án Đầu tư xây dựng công trình Trụ sở Sở Tài chính thành phố Hải Phòng | 628/QĐ-UBND ngày 26/3/2015; 19/QĐ-STC ngày 31/8/2022 | 125.030,289 | 6.167,075 | 124.363,214 | 5.500,000 |
| 667,075 | 667,075 |
|
I.2 | 1 | Dự án chuyển tiếp |
| 656.345,765 | 656.345,765 | 262.450,765 | 262.450,765 | 0,000 | 393.895,000 | 393.895,000 |
|
I.2.1 | 1 | Các hoạt động kinh tế |
| 656.345,765 | 656.345,765 | 262.450,765 | 262.450,765 | 0,000 | 393.895,000 | 393.895,000 |
|
| 1 | Công trình công cộng tại các đô thị; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới |
| 656.345,765 | 656.345,765 | 262.450,765 | 262.450,765 | 0,000 | 393.895,000 | 393.895,000 |
|
I | 1 | Dự án thành phần xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ di chuyển các đơn vị Hải quân thuộc Dự án đầu tư xây dựng mở rộng Khu bay - Cảng hàng không quốc tế Cát Bi | 847/QĐ-UBND ngày 24/5/2016; 887/QĐ-UBND ngày 30/3/2020; 2271/QĐ-UBND ngày 13/7/2022 | 656.345,765 | 656.345,765 | 262.450,765 | 262.450,765 |
| 393.895,000 | 393.895,000 |
|
II | 10 | Các dự án được quyết định chủ trương đầu tư chưa được giao vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 |
| 1.628.631,413 | 1.566.631,413 | 0,000 | 0,000 | 0,000 | 1.566.631,413 | 1.566.631,413 |
|
II.1 | 9 | Các hoạt động kinh tế |
| 1.529.363,413 | 1.529.363,413 | - | - | - | 1.529.363,413 | 1.529.363,413 |
|
| 5 | Giao thông |
| 646.633,885 | 646.633,885 | - | - | - | 646.633,885 | 646.633,885 |
|
1 | 1 | Nâng cấp mở rộng tuyến đường Thượng Đức, phường Minh Đức, quận Đồ Sơn | 38/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 | 70.670,963 | 70.670,963 |
|
|
| 70.670,963 | 70.670,963 |
|
2 | 1 | Nâng cấp mở rộng tuyến đường Hợp Đức, phường Hợp Đức, quận Đồ Sơn | 37/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 | 121.546,097 | 121.546,097 |
|
|
| 121.546,097 | 121.546,097 |
|
3 | 1 | Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Hải Phòng đoạn từ đường 353 đến ngã tư Hải Phòng phường Hòa Nghĩa quận Dương Kinh | 35/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 | 149.258,825 | 149.258,825 |
|
|
| 149.258,825 | 149.258,825 |
|
4 | 1 | Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường trục Đại Thắng đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến tuyến kết nối với đường vào khu tái định cư, mặt cắt ngang đường 25m) phường Hòa Nghĩa, quận Dương Kinh | 34/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 | 115.846,000 | 115.846,000 |
|
|
| 115.846,000 | 115.846,000 |
|
5 | 1 | Dự án đường nối từ đường Nguyễn Lương Bằng với đường Trần Nhân Tông, quận Kiến An | 33/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 | 189.312,000 | 189.312,000 |
|
|
| 189.312,000 | 189.312,000 |
|
| 3 | Công trình công cộng tại các đô thị; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới |
| 851.493,228 | 851.493,228 | - | - | - | 851.493,228 | 851.493,228 |
|
1 | 1 | Dự án đầu tư xây dựng, lắp đặt hệ thống lan can bảo vệ dọc tuyến mương hở thoát nước và hồ điều hòa trên địa bàn các quận trung tâm thành phố | 32/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 | 69.283,628 | 69.283,628 |
|
|
| 69.283,628 | 69.283,628 |
|
2 | 1 | Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng khu tái định cư tại xã Tiên Thanh, huyện Tiên Lãng | 45/NQ-HĐND ngày 29/8/2022 | 341.926,600 | 341.926,600 |
|
|
| 341.926,600 | 341.926,600 |
|
3 | 1 | Dự án xây dựng khu tái định cư và chỉnh trang đô thị tại khu vực ngõ 226 Lê Lai | 42/NQ-HĐND ngày 29/8/2022 | 440.283,000 | 440.283,000 |
|
|
| 440.283,000 | 440.283,000 |
|
| 1 | Công nghệ thông tin |
| 31.236,300 | 31.236,300 | - | - | - | 31.236,300 | 31.236,300 |
|
1 | 1 | Dự án triển khai nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội thành phố Hải Phòng giai đoạn 2022 - 2025 | 46/NQ-HĐND ngày 29/8/2022 | 31.236,300 | 31.236,300 |
|
|
| 31.236,300 | 31.236,300 |
|
II.2 | 1 | Y tế, dân số và gia đình |
| 99.268,000 | 37.268,000 | 0,000 | 0,000 | 0,000 | 37.268,000 | 37.268,000 |
|
1 | 1 | Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp các Trạm y tế trên địa bàn thành phố Hải Phòng | 41/NQ-HĐND ngày 29/8/2022 | 99.268,000 | 37.268,000 |
|
|
| 37.268,000 | 37.268,000 |
|
- 1 Công văn 1486/BNN-VPĐP về hướng dẫn triển khai vốn bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch vốn ngân sách trung ương năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2023 về giao bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Tỉnh quản lý và phân bổ (đợt 5) và phân khai nguồn dự phòng chung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 3 Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2023 bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và chương trình, dự án khác do tỉnh Quảng Ngãi ban hành