- 1 Nghị quyết 02/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch đầu tư công thành phố Hải Phòng năm 2022
- 2 Nghị quyết 21/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch đầu tư công thành phố Hải Phòng năm 2022
- 3 Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh (lần 3) Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025
- 4 Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2021 cho ý kiến về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách Trung ương do Thành phố Hải Phòng ban hành
- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4 Luật Đầu tư công 2019
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường
- 7 Quyết định 202/QĐ-TTg năm 2023 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 215/QĐ-TTg năm 2023 về giao bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho dự án trong nội bộ của bộ, cơ quan trung ương và địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/NQ-HĐND | Hải Phòng, ngày 18 tháng 4 năm 2023 |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG (LẦN 5) KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 202/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 215/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2023 về việc giao bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các dự án trong nội bộ của bộ, cơ quan trung ương và địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố về Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc điều chính, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc điều chỉnh, bổ sung (lần 3) Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc điều chỉnh, bổ sung (lần 4) Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Kết luận số 244-KL/TU ngày 14 tháng 4 năm 2023 của Ban chấp hành Đảng bộ thành phố về Hội nghị Thành ủy lần thứ 11, khóa XVI;
Xét Tờ trình số 40/TTr-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc điều chỉnh, bổ sung (lần 5) Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thẩm tra số 20/BC-KTNS ngày 17 tháng 4 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Điều chỉnh, bổ sung giảm tổng nguồn Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025 từ 109.668.918 triệu đồng xuống 103.930.202 triệu đồng (giảm 5.738.716 triệu đồng).
a) Điều chỉnh, bổ sung tăng nguồn ngân sách trung ương từ 6.972.105 triệu đồng lên 7.214.105 triệu đồng (tăng 242.000 triệu đồng).
b) Điều chỉnh giảm nguồn ngân sách thành phố từ 102.696.813 triệu đồng xuống 96.716.097 triệu đồng (giảm 5.980.716 triệu đồng).
Trong đó:
- Điều chỉnh giảm nguồn thu tiền sử dụng đất: | 3.676.927 triệu đồng. |
- Điều chỉnh giảm nguồn xây dựng cơ bản tập trung (Chi đầu tư từ nguồn thu phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khu vực cửa khẩu cảng biển): | 28.289 triệu đồng. |
- Điều chỉnh giảm nguồn vốn vay (Trái phiếu chính quyền địa phương): | 2.710.500 triệu đồng. |
- Bổ sung nguồn vượt thu ngân sách thành phố năm 2022: | 435.000 triệu đồng. |
2. Điều chỉnh, bổ sung tăng vốn Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025 nguồn ngân sách thành phố còn lại chưa phân bổ từ 1.790.907,667 triệu đồng lên 1.963.870,859 triệu đồng (tăng 172.963,192 triệu đồng).
a) Điều chỉnh giảm tổng nguồn ngân sách thành phố: | 5.980.716 triệu đồng. |
b) Bổ sung do giảm kế hoạch vốn của 01 dự án dừng thực hiện chủ trương đầu tư: | 2.707.519,192 triệu đồng. |
c) Bổ sung do giảm kế hoạch vốn của 02 dự án nhóm A có tiến độ thực hiện trong 02 kỳ kế hoạch đầu tư công trung hạn liên tiếp (2021 - 2025 và 2026 - 2030): | 3.446.160 triệu đồng. |
3. Phân bổ vốn Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn ngân sách thành phố để bố trí kế hoạch vốn cho các dự án đầu tư của thành phố: | 239.417,330 triệu đồng. |
4. Dự phòng còn lại chưa phân bổ: 1.724.453,529 triệu đồng (giảm 239.417 triệu đồng).
Dự phòng còn lại được phân bổ cho các nhiệm vụ sau khi đủ điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư công, trong đó ưu tiên các dự án sau:
a) Di dời Trung tâm Chính trị - Hành chính thành phố sang Khu đô thị mới Bắc sông Cấm.
b) Xây dựng, hoàn thiện tiêu chuẩn để thành lập thành phố thuộc thành phố Hải Phòng tại huyện Thủy Nguyên; thành lập đơn vị hành chính quận tại huyện An Dương.
c) 100% các xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
d) Các dự án chuyển đổi số, các dự án chỉnh trang đô thị.
(Chi tiết tại các Phụ lục I, II, III, IV)
1. Danh mục và mức vốn bố trí cho các dự án sử dụng nguồn vốn của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội với tổng số tiền là 242.000 triệu đồng.
2. Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025 giữa các dự án với tổng số tiền là 149.471 triệu đồng.
(Chi tiết tại các Phụ lục V, VI)
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo thực hiện Nghị quyết bảo đảm đúng quy định của pháp luật về đầu tư công và các quy định pháp luật khác có liên quan; chịu trách nhiệm về hồ sơ, tính chính xác số liệu của các dự án.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa XVI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 18 tháng 4 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I: TỔNG NGUỒN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố)
Đơn vị tính: triệu đồng
| Nội dung | Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 | Ghi chú | ||
Tổng số đã giao trong NQ số 49/NQ- HĐND TP | Điều chỉnh, bổ sung kỳ này | Tăng/Giảm (+/-) | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 = 4-3 | 6 |
A | TỔNG NGUỒN ĐẦU TƯ CÔNG | 109.668.918 | 103.930.202 | -5.738.716 |
|
I | NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG | 6.972.105 | 7.214.105 | 242.000 | Phụ lục V, VI |
1 | Vốn trong nước | 4.077.190 | 4.319.190 | 242.000 |
|
2 | Vốn nước ngoài | 2.894.915 | 2.894.915 | 0 |
|
3 | Dự phòng chưa phân bổ |
|
| 0 |
|
II | NGUỒN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ | 102.696.813 | 96.716.097 | -5.980.716 |
|
1 | Nguồn vốn đầu tư công cân đối trong năm kế hoạch | 88.114.795 | 84.409.579 | -3.705.216 |
|
1.1 | Nguồn xây dựng cơ bản tập trung | 51.980.595 | 51.952.306 | -28.289 |
|
- | Trong đó: Chi đầu tư từ nguồn thu phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khu vực cửa khẩu cảng biển | 5.677.048 | 5.648.759 | -28.289 |
|
1.2 | Nguồn thu tiền sử dụng đất | 35.933.200 | 32.256.273 | -3.676.927 |
|
1.3 | Nguồn xổ số kiến thiết | 201.000 | 201.000 | 0 |
|
2 | Vốn vay | 10.000.000 | 7.289.500 | -2.710.500 |
|
2.1 | Trái phiếu chính quyền địa phương | 9.750.943 | 7.040.443 | -2.710.500 |
|
2.2 | Vay lại ODA | 249.057 | 249.057 | 0 |
|
3 | Nguồn tiết kiệm chi ngân sách thành phố năm 2020 chuyển sang | 1.375.000 | 1.375.000 | 0 |
|
4 | Bổ sung nguồn đầu tư công từ nguồn vượt thu ngân sách cấp thành phố năm 2021 | 551.403 | 551.403 | 0 |
|
5 | Tiền đóng góp của các doanh nghiệp để thực hiện Dự án Đầu tư xây dựng tuyến đê biển Nam Đình Vũ | 913.615 | 913.615 | 0 |
|
6 | Nguồn thưởng vượt thu cho địa phương có số thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương năm 2021 vượt dự toán và đầu tư trở lại theo Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết của Quốc hội và Nghị định của Chính phủ | 1.742.000 | 1.742.000 | 0 |
|
7 | Vượt thu ngân sách thành phố năm 2022 |
| 435.000 | 435.000 |
|
PHỤ LỤC II: PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGUỒN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Nội dung | Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 -2025 | Ghi chú |
I | NGUỒN CÒN LẠI CHƯA PHÂN BỔ | 1.963.870,859 |
|
1 | Dự phòng vốn đầu tư công trung hạn chưa phân bổ đến tháng 3/2023 | 1.790.907,667 | Tại NQ số 72/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 |
2 | Điều chỉnh giảm nguồn vốn đầu tư công do hụt thu ngân sách thành phố so với dự toán Hội đồng nhân dân thành phố giao và không phát hành trái phiếu chính quyền địa phương năm 2022 | -6.415.716,000 |
|
3 | Bổ sung nguồn đầu tư công từ số vượt thu ngân sách thành phố năm 2022 | 435.000,000 |
|
4 | Bổ sung nguồn còn lại chưa phân bổ do dùng thực hiện chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng Khu chung cư Vạn Mỹ, quận Ngô Quyền | 2.707.519,192 | Phụ lục III |
5 | Bổ sung nguồn còn lại chưa phân bổ do điều chỉnh giảm mức vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 đã bố trí | 3.446.160,000 | |
II | PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG | 239.417,330 | Phụ lục IV |
III | DỰ PHÒNG CÒN LẠI | 1.724.453,529 |
|
(Kèm theo Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Stt | Dự án | Thời gian thực hiện | NQ chủ trương đầu tư/QĐ phê duyệt | Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2020 | Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn ngân sách thành phố | Ghi chú | |||||
Số QĐ/NQ, ngày tháng năm | TMĐT / Giá trị quyết toán | ||||||||||
Tổng số | Trong đó: NSTP | Tổng số | Trong đó: NSTP | Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 10/12/2021; số 02/NQ-HĐND ngày 12/4/2022; số 21/NQ-HĐND ngày 20/7/2022; số 49/NQ-HĐND ngày 19/10/2022; số 72/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 | Điều chỉnh kỳ này | Tăng/Giảm | |||||
| TỔNG SỐ |
|
| 16.489.397,000 | 14.797.093,000 | 479,000 | 479,000 | 11.409.696,000 | 5.256.016,808 | -6.153.679,192 |
|
A | Dừng thực hiện chủ trương đầu tư |
|
| 2.718.235,000 | 2.718.235,000 | 0,000 | 0,000 | 2.718.235,000 | 10.715,808 | -2.707.519,192 |
|
1 | Dự án đầu tư xây dựng Khu chung cư Vạn Mỹ | 2021 - 2025 | 27/NQ-HĐND, 12/8/2021 01/NQ-HĐND, 18/4/2023 | 2.718.235,000 | 2.718.235,000 |
|
| 2.718.235,000 | 10.715,808 | -2.707.519,192 |
|
B | Các chương trình, dự án thực hiện trong 02 kỳ kế hoạch |
|
| 13.771.162,000 | 12.078.858,000 | 479,000 | 479,000 | 8.691.461,000 | 5.245.301,000 | -3.446.160,000 |
|
1 | Dự án đầu tư xây dựng cầu Nguyễn Trãi | 2021 -2027 | 36/NQ-HĐND, 20/7/2022 | 6.331.638,000 | 4.639.334,000 | 479,000 | 479,000 | 2.739.842,000 | 643.682,000 | -2.096.160,000 |
|
2 | Dự án đầu tư xây dựng đường vành đai 2 đoạn tuyến Tân Vũ - Hưng Đạo - đường Bùi Viện | 2021 -2026 | 24/NQ-HĐND, 12/8/2021 | 7.439.524,000 | 7.439.524,000 |
|
| 5.951.619,000 | 4.601.619,000 | -1.350.000,000 |
|
(Kèm theo Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Stt | Dự án | Thời gian thực hiện | NQ chủ trương đầu tư/QĐ phê duyệt | QĐ phê duyệt dự toán chuẩn bị đầu tư | Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2020 | Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn ngân sách thành phố | |||||
Số QĐ/NQ, ngày tháng năm | TMĐT | Số QĐ/NQ; ngày tháng năm | TMĐT | ||||||||
Tổng số | Trong đó: NSTP | Tổng số | Trong đó: NSTP | Tổng số | Trong đó: NSTP | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
| TỔNG SỐ |
|
| 593.335,747 | 278.713,923 |
| 4.192,840 | 4.192,840 | 178.111,258 | 43.489,434 | 239.417,330 |
I | Dự án hoàn thành |
|
| 178.838,747 | 44.216,923 |
|
|
| 178.111,258 | 43.489,434 | 727,489 |
1 | Trại tạm giam thuộc Công an thành phố Hải Phòng giai đoạn I |
| 6424/QĐ-H01-P6, 31/12/2019 của Cục Kế hoạch và Tài chính - Bộ Công an | 178.838,747 | 44.216,923 |
|
|
| 178.111,258 | 43.489,434 | 727,489 |
II | Dự án đã có quyết định chủ trương đầu tư/quyết định đầu tư được cấp có thẩm quyền quyết định |
|
| 414.497,000 | 234.497,000 |
|
|
| 0,000 | 0,000 | 234.497,000 |
1 | Dự án Xây dựng Kho tạm giữ hàng hóa vi phạm của thành phố tại phường Nam Hải, quận Hải An | 2022 - 2024 | 813/QĐ-UBND, 31/3/2023 | 54.497,000 | 54.497,000 |
|
|
|
|
| 54.497,000 |
2 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng Trụ sở Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố | 2023 - 2026 | 331/QĐ-BQP, 27/01/2023 06/NQ-HĐND, 18/4/2023 | 360.000,000 | 180.000,000 |
|
|
|
|
| 180.000,000 |
III | Vốn chuẩn bị đầu tư của các dự án được phê duyệt tự toán chuẩn bị đầu tư, chưa được phê duyệt chủ trương đầu tư |
|
|
|
|
| 4.192,840 | 4.192,840 | - | - | 4.192,840 |
1 | Vốn chuẩn bị đầu tư Dự án cải tạo, mở rộng đường Thiên Lôi (đoạn từ đường Trại Lẻ đến đường Võ Nguyên Giáp) |
|
|
|
| 43/QĐ-KHĐT, 25/02/2022 | 107,451 | 107,451 |
|
| 107,451 |
2 | Vốn chuẩn bị đầu tư Dự án cải tạo, mở rộng đường Nguyễn Bình, đoạn từ đường Quán Nam đến Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng |
|
|
|
| 47/QĐ-KHĐT, 25/02/2022 | 98,548 | 98,548 |
|
| 98,548 |
3 | Vốn chuẩn bị đầu tư Dự án phát triển thành phố Hải Phòng thích ứng với biến đổi khí hậu |
|
|
|
| 253/QĐ-SGTVT, 10/3/2023 | 3.872,730 | 3.872,730 |
|
| 3.872,730 |
4 | Vốn chuẩn bị đầu tư Dự án đầu tư xây dựng Khu tái định cư tại xã Ngũ Lão, huyện Thủy Nguyên |
| - |
|
| 252/QĐ-SGTVT, 10/3/2023 | 114,112 | 114,112 |
|
| 114,112 |
(Kèm theo Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tên dự án | Thời gian khởi công và hoàn thành | Quyết định phê duyệt | Lũy kế vốn NSTW đã bố trí hết năm 2020 | Kế hoạch vốn đầu tư công từ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội | ||
Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành | TMĐT | ||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: NSTW | ||||||
| TỔNG SỐ |
|
| 338.315,588 | 242.000,000 | 0,000 | 242.000,000 |
1 | Dự án đầu tư Xây mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng, nâng cao năng lực cơ sở trợ giúp xã hội thành phố Hải Phòng | 2022-2024 | 2282/QĐ-UBND 13/7/2022; 3057/QĐ-UBND, 20/9/2022 | 98.203,000 | 90.000,000 | 0,000 | 90.000,000 |
2 | Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) thành phố Hải Phòng | 2016-2024 | 801/QĐ-UBND, 15/3/2022; 2811/QĐ-UBND, 29/8/2022 | 141.990,962 | 90.000,000 | 0,000 | 90.000,000 |
3 | Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp các trạm y tế trên địa bàn thành phố Hải Phòng | 2022-2024 | 4459/QĐ-UBND, 26/12/2022 | 98.121,626 | 62.000,000 | 0,000 | 62.000,000 |
(Kèm theo Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tên dự án | Thời gian khởi công và hoàn thành | Quyết định phê duyệt | Lũy kế vốn NSTW đã bố trí hết năm 2020 | Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn NSTW giai đoạn 2021 - 2025 | ||||||||
HĐND TP đã cho ý kiến tại Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 12/8/2021 | Điều chỉnh kỳ này | Tăng/Giảm | |||||||||||
Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành | TMĐT | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | ||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: NSTW | Thu hồi các khoản ứng trước NSTW | Thanh toán nợ XDCB | Thu hồi các khoản ứng trước NSTW | Thanh toán nợ XDCB | ||||||||
| CÁC DỰ ÁN THUỘC VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
|
| 5.601.746 | 3.732.834 | 1.580.672 | 1.679.440 | 579.440 | 0 | 1.679.440 | 429.969 | 0 | 0 |
1 | Dự án đầu tư xây dựng cầu Bến Rừng và đường dẫn hai đầu cầu nối huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng và thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh | 2021 - 2024 | 3279/QĐ-UBND, 12/11/2021 4541/QĐ-UBND, 30/12/2022 | 1.940.931 | 1.249.471 | 0 | 1.100.000 |
|
| 1.249.471 |
|
| 149.471 |
2 | Dự án đầu tư xây dựng Mở rộng khu bay - Cảng hàng không quốc tế Cát Bi | 2013-2018 | 375/QĐ-UBND, 15/02/2013; 1444/QD-UBND, 01/7/2014; 167/QĐ-UBND, 13/01/2017; 1396/QĐ-UBND, 13/6/2019; 1472/QĐ-UBND, 26/6/2019 | 3.660.815 | 2.483.363 | 1.580.672 | 579.440 | 579.440 |
| 429.969 | 429.969 |
| -149.471 |
- 1 Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh và phân khai Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (Đợt 4) do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2 Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2022 về giao chi tiết, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thành phố Cần Thơ từ các nguồn ngân sách địa phương
- 3 Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2023 về giao bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Tỉnh quản lý và phân bổ (đợt 5) và phân khai nguồn dự phòng chung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 4 Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2023 bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và chương trình, dự án khác do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5 Nghị quyết 07/NQ-HĐND điều chỉnh nội dung Nghị quyết 40/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương do tỉnh Bình Dương ban hành
- 6 Nghị quyết 15/NQ-HĐND điều chỉnh Phụ lục 04 kèm theo Nghị quyết 81/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công năm 2023 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 7 Nghị quyết 298/2020/NQ-HĐND điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách cấp tỉnh giai đoạn 2016-2020; phương án phân bổ, điều chỉnh dự toán chi ngân sách cấp tỉnh năm 2020 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 8 Nghị quyết 321/NQ-HĐND năm 2020 sửa đổi Nghị quyết 265/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 208/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 139/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 của thành phố Đà Nẵng
- 9 Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2019 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Định ban hành
- 10 Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 Nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Yên Bái ban hành
- 11 Quyết định 431/QĐ-UBND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách địa phương do tỉnh Gia Lai ban hành
- 12 Nghị quyết 217/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2023 do tỉnh Lâm Đồng ban hành