- 1 Luật khoáng sản 2010
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 4 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2022 về kết quả giám sát việc chấp hành pháp luật trong công tác quản lý khai thác, sử dụng tài nguyên, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2018-2020
- 7 Nghị quyết 102/NQ-HĐND năm 2022 điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại các Nghị quyết phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8 Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2022 về cập nhật, bổ sung các điểm mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường vào Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 kèm theo Nghị quyết 61/NQ-HĐND
- 9 Nghị quyết 78/NQ-HĐND năm 2022 thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2022/NQ-HĐND | Quảng Trị, ngày 14 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Xét Tờ trình số 120/TTr-UBND ngày 29/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch mỏ khoáng sản vào quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Trị; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế-Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh các khu vực mỏ khoáng sản ra khỏi quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Trị như sau:
- Điều chỉnh giảm mỏ sét đồi Khe Cáy thuộc thôn Quảng Xá, xã Vĩnh Long, huyện Vĩnh Linh với diện tích 45,7 ha và mỏ sét đồi Tân Chính thuộc thôn Tân Chính, xã Hải Lâm, huyện Hải Lăng với diện tích 55,74 ha ra khỏi quy hoạch tại Nghị quyết số 28/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
- Điều chỉnh giảm mỏ đất san lấp Tích Tường thuộc Cụm công nghiệp Hải Lệ, thị xã Quảng Trị với diện tích 13,5 ha ra khỏi quy hoạch tại Nghị quyết số 97/NQ-HĐND ngày 16/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
(Có tọa độ các khu vực kèm theo tại Phụ lục 01, 02, 03)
Điều 2. Bổ sung mỏ cát, sỏi lòng sông làm vật liệu xây dựng thông thường tại thôn Vạn Đá Nổi thuộc xã Ba Lòng, huyện Đakrông với diện tích 5,67 ha, tài nguyên dự báo 0,264 triệu m3 vào quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản đến năm 2030.
(Có tọa độ khu vực mỏ kèm theo tại Phụ lục 04)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Tích hợp nội dung điều chỉnh, bổ sung điều chỉnh tại Nghị quyết này vào quy hoạch chung của tỉnh để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt thống nhất thực hiện theo đúng quy định của Luật Quy hoạch ngày 17/11/2010.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị Khóa VIII, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
TỌA ĐỘ KHU VỰC CÁC MỎ KHOÁNG SẢN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 50/2022/NQ-HĐND ngày 14/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị)
Điểm góc | Tọa độ VN2000, KTT 106°15', múi chiếu 3° | |
X(m) | Y(m) | |
Diện tích: 45,7 ha | ||
1 | 1885375 | 570612 |
2 | 1884994 | 570996 |
3 | 1884461 | 570076 |
4 | 1884672 | 570011 |
5 | 1884754 | 570021 |
6 | 1884881 | 570052 |
7 | 1885076 | 570185 |
8 | 1885256 | 570241 |
9 | 1885270 | 570417 |
Điểm góc | Tọa độ VN2000, KTT 106°15', múi chiếu 3° | |
X(m) | Y(m) | |
Diện tích: 55,74 ha | ||
1 | 1843876 | 605217 |
2 | 1843584 | 604915 |
3 | 1842813 | 605723 |
4 | 1843156 | 606168 |
Số hiệu | Hệ VN2000, KTT 106°15' múi chiếu 3° | |
| X(m) | Y(m) |
Diện tích: 13,5 ha | ||
1 | 1848301 | 599071 |
2 | 1848289 | 599085 |
3 | 1848260 | 599111 |
4 | 1848238 | 599120 |
5 | 1848206 | 599128 |
6 | 1848160 | 599125 |
7 | 1848141 | 599120 |
8 | 1848114 | 599102 |
9 | 1848066 | 599078 |
10 | 1847986 | 599066 |
11 | 1847928 | 598936 |
12 | 1847902 | 598907 |
13 | 1847836 | 598895 |
14 | 1847763 | 598837 |
15 | 1847714 | 598853 |
16 | 1847653 | 598769 |
17 | 1847844 | 598582 |
Điểm | Hệ tọa độ VN2000 KTT 106°15’, MC 3° | |
X(m) | Y(m) | |
Diện tích: 5,67 ha | ||
1 | 1.840.626 | 581.947 |
2 | 1.840.885 | 582.517 |
3 | 1.840.740 | 582.518 |
4 | 1.840.627 | 582.219 |
- 1 Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2022 về kết quả giám sát việc chấp hành pháp luật trong công tác quản lý khai thác, sử dụng tài nguyên, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2018-2020
- 2 Nghị quyết 102/NQ-HĐND năm 2022 điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại các Nghị quyết phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3 Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2022 về cập nhật, bổ sung các điểm mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường vào Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 kèm theo Nghị quyết 61/NQ-HĐND
- 4 Nghị quyết 78/NQ-HĐND năm 2022 thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2021