- 1 Hiến pháp 2013
- 2 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3 Luật Đầu tư công 2019
- 4 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020
- 5 Luật Doanh nghiệp 2020
- 6 Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 7 Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022
- 8 Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Quốc hội ban hành
- 9 Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành
- 10 Nghị quyết 70/2022/QH15 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2023 do Quốc hội ban hành
- 11 Quyết định 93/2023/QH15 về phân bổ vốn Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; phân bổ, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và phân bổ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2023 của Chương trình mục tiêu quốc gia do Quốc hội ban hành
- 12 Quyết định 1608/QĐ-TTg năm 2022 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho Bộ Giao thông vận tải do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Quyết định 844/QĐ-TTg về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2023 của Dự án đầu tư xây dựng Tòa nhà Trung tâm khoa khám bệnh và Kỹ thuật nghiệp vụ Bệnh viện Xây dựng giữa Bộ Xây dựng và Đại học Quốc gia Hà Nội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Quyết định 888/QĐ-TTg năm 2023 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 942/NQ-UBTVQH15 | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2023 |
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2020/QH14, Luật số 72/2020/QH14 và Luật số 03/2022/QH15;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 59/2020/QH14;
Căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội: Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025; Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 về Chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; Nghị quyết số 69/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023; Nghị quyết số 70/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2023 và Nghị quyết số 93/2023/QH15 ngày 22 tháng 6 năm 2023 về phân bổ vốn Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; phân bổ, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và phân bổ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2023 của các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Sau khi xem xét Tờ trình số 614/TTr-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 và Tờ trình số 629/TTr-CP ngày 05 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số 1727/BC-UBTCNS15 và Báo cáo thẩm tra số 1728/BC-UBTCNS15 ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách; Kết luận của Ủy ban Thường vụ Quốc hội tại Thông báo số 3230/TB-TTKQH ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Tổng Thư ký Quốc hội,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025
Điều chỉnh giảm 33,031 tỷ đồng Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 đã phân bổ cho tỉnh Hòa Bình để điều chỉnh tăng tương ứng Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho Văn phòng Chủ tịch nước 24,73 tỷ đồng và Văn phòng Quốc hội 8,301 tỷ đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết này)
Điều 2. Phân bổ vốn ngân sách trung ương năm 2023 cho các Bộ, địa phương
Phân bổ 3.307,447 tỷ đồng vốn ngân sách trung ương năm 2023 cho 03 Bộ và 06 địa phương để thực hiện các dự án đã đủ thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội.
(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Nghị quyết này)
1. Giao Thủ tướng Chính phủ quyết định và chịu trách nhiệm trong việc điều chỉnh, giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 tại Điều 1 của Nghị quyết này chi tiết cho từng nhiệm vụ, dự án; giao dự toán và Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2023 cho các Bộ, địa phương tại Điều 2 của Nghị quyết này theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các Nghị quyết của Quốc hội.
2. Chính phủ chỉ đạo các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương triển khai đồng bộ, quyết liệt các giải pháp đẩy nhanh tiến độ giải ngân các nguồn vốn, bảo đảm quản lý, sử dụng nguồn vốn đúng quy định của pháp luật, đúng mục đích, tiết kiệm hiệu quả, không để xảy ra thất thoát, tiêu cực, lãng phí.
3. Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội và Kiểm toán nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của mình, giám sát, kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này./.
| TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 942/NQ-UBTVQH15 ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
STT | Đơn vị | Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn NSTW trong nước giai đoạn 2021 - 2025 | ||||
Điều chỉnh giảm | Điều chỉnh tăng | |||||
Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | |||
Giao thông | Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội | Công nghệ thông tin | ||||
| TỔNG SỐ | 33,031 | 33,031 | 33,031 | 24,730 | 8,301 |
A | Cơ quan trung ương |
|
| 33,031 | 24,730 | 8,301 |
1 | Văn phòng Chủ tịch nước | 24,730 | 24,730 | |||
2 | Văn phòng Quốc hội | 8,301 | 8,301 | |||
B | Địa phương | 33,031 | 33,031 |
|
|
|
1 | Hòa Bình | 33,031 | 33,031 |
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2023 CHO CÁC BỘ, ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 942/NQ-UBTVQH15 ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
STT | Bộ, địa phương | Phân bổ vốn NSTW trong nước năm 2023 |
| TỔNG SỐ | 3.307,447 |
A | Bộ, cơ quan trung ương | 2.902,447 |
1 | Bộ Quốc phòng | 306,0 |
2 | Bộ Công an | 300,0 |
3 | Bộ Giao thông vận tải | 2.296,447 |
B | Địa phương | 405 |
1 | Bắc Giang | 44,0 |
2 | Điện Biên | 60,0 |
3 | Bắc Ninh | 14,0 |
4 | Quảng Trị | 203,0 |
5 | Bình Phước | 70,0 |
6 | Đồng Tháp | 14,0 |
- 1 Quyết định 1608/QĐ-TTg năm 2022 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho Bộ Giao thông vận tải do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 844/QĐ-TTg về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2023 của Dự án đầu tư xây dựng Tòa nhà Trung tâm khoa khám bệnh và Kỹ thuật nghiệp vụ Bệnh viện Xây dựng giữa Bộ Xây dựng và Đại học Quốc gia Hà Nội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 888/QĐ-TTg năm 2023 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành