ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỐ: 254/2004/QĐ-UB | TP.Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 11 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA-XÃ HỘI “NHẠY CẢM” DỄ PHÁT SINH TỆ NẠN XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN PHÚ NHUẬN, GIAI ĐOẠN 2004-2005.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 ;
Căn cứ Nghị quyết số 20/NQ-TW ngày 18 tháng 11 năm 2002 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010 ;
Căn cứ Nghị định số 93/2001/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2001 của Chính phủ về phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh ;
Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 12 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ về tăng cường quản lý các hoạt động văn hóa và dịch vụ văn hóa, đẩy mạnh bài trừ một số tệ nạn xã hội nghiêm trọng ;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố : số 105/2002/QĐ-UB ngày 24 tháng 9 năm 2002 ban hành quy định về quản lý tổ chức và hoạt động khiêu vũ nơi công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ; số 106/2002/QĐ-UB ngày 24 tháng 9 năm 2002 ban hành quy định về quản lý tổ chức và hoạt động karaoke nơi công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ; số 05/2003/QĐ-UB ngày 06 tháng 01 năm 2003 ban hành quy định về quản lý tổ chức và hoạt động dịch vụ xoa bóp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận tại các Tờ trình số 145/QH-UB ngày 09 tháng 4 năm 2004, số 176/QH-KT ngày 22 tháng 4 năm 2004 và số 188/UB ngày 29 tháng 4 năm 2004; Tờ trình của Sở Văn hóa và Thông tin số 926/TT-SVHTT ngày 22 tháng 4 năm 2004;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay phê duyệt quy hoạch một số ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa-xã hội “nhạy cảm” dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn quận Phú Nhuận, giai đoạn 2004-2005, nội dung chi tiết kèm theo Quyết định này.
1.1- Dịch vụ khiêu vũ :
1.1.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 0 điểm
1.1.2- Quy hoạch :
a. Tổng số điểm được phép hoạt động : 0 điểm
b. Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và
Giấy phép hành nghề hoạt động khiêu vũ.
1.2- Dịch vụ karaoke :
1.2.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 64 điểm, gồm có :
+ Số điểm đang hoạt động ổn định : 57 điểm
+ Số điểm đã ngưng hoạt động : 05 điểm
+ Số điểm vi phạm về chủ thể kinh doanh : 02 điểm
1.2.2- Quy hoạch :
a. Tổng số điểm được phép hoạt động : 57 điểm, gồm có :
+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 57 điểm
(trong đó có 21 điểm phải di dời địa điểm)
b. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép hành nghề hoạt động karaoke : 07 điểm.
1.3- Dịch vụ bán và cho thuê băng, đĩa hình :
1.3.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 127 điểm
1.3.2- Quy hoạch :
a. Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 127 điểm
b. Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép hành nghề dịch vụ bán và cho thuê băng, đĩa hình.
1.4- Dịch vụ bán băng, đĩa nhạc :
1.4.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 38 điểm
1.4.2- Quy hoạch :
a. Tổng số điểm được phép hoạt động : 54 điểm, gồm có :
+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 38 điểm
+ Số điểm cấp phép mới : 16 điểm
b. Quy hoạch cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
ngành nghề bán băng, đĩa nhạc :
+ Cấp mới 02 điểm cho các phường 5 và 12 (mỗi phường cấp mới 01 điểm);
+ Cấp mới 08 điểm cho các phường 2, 8, 11, 13 (mỗi phường cấp mới 02 điểm);
+ Cấp mới 06 điểm cho phường 14.
c. Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề bán, băng đĩa nhạc trên địa bàn các phường 1, 3, 4, 7, 9, 10, 15, 17.
1.5- Dịch vụ trò chơi điện tử :
1.5.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm có giấy phép hoạt động : 76 điểm
1.5.2- Quy hoạch :
a. Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 76 điểm
b. Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ trò chơi điện tử.
1.6- Dịch vụ vi tính, truy cập Internet :
1.6.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm có giấy phép hoạt động : 109 điểm, gồm có :
+ Dịch vụ tin học, máy tính : 49 điểm
+ Dịch vụ truy cập Internet : 60 điểm
1.6.2- Quy hoạch :
a. Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 109 điểm
b. Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ truy cập Internet.
1.7- Dịch vụ in :
1.7.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm có giấy phép hoạt động : 72 điểm, gồm có :
+ Số điểm In offset : 11 điểm
+ Số điểm In lụa : 61 điểm
1.7.2- Quy hoạch :
a. Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 72 điểm, gồm có :
+ Số điểm In offset : 11 điểm
+ Số điểm In lụa : 61 điểm
b. Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
ngành nghề dịch vụ in.
1.8- Dịch vụ xoa bóp :
1.8.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 07 điểm
1.8.2- Quy hoạch :
a. Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 07 điểm
b. Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
ngành nghề dịch vụ xoa bóp.
1.9- Dịch vụ điều trị, điều dưỡng, phục hồi chức năng bằng phương pháp châm cứu, xoa bóp, day ấn huyệt, dưỡng sinh, khí công, xông hơi thuốc của y học cổ truyền :
1.9.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 02 điểm
1.9.2- Quy hoạch :
a. Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 02 điểm
b. Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ điều trị, điều dưỡng, phục hồi chức năng bằng phương pháp châm cứu, xoa bóp, day ấn huyệt, dưỡng sinh, khí công, xông hơi thuốc của y học cổ truyền.
1.10- Dịch vụ ăn uống, cà phê - giải khát :
1.10.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 143 điểm
1.10.2- Quy hoạch :
a. Tổng số điểm được phép hoạt động : 153 điểm, gồm có :
+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 143 điểm
+ Số điểm cấp phép mới : 10 điểm
b. Quy hoạch cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với ngành nghề dịch vụ ăn uống, cà phê-giải khát tại các tuyến đường : Hoàng Văn Thụ (02 điểm), Phan Đăng Lưu (02 điểm), Trần Huy Liệu
(02 điểm), Nguyễn Văn Trỗi (04 điểm).
c. Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với ngành nghề dịch vụ ăn uống, cà phê - giải khát trên các tuyến đường : Hồ Văn Huê, Đặng Thái Mai, Nguyễn Kiệm, Phan Đình Phùng.
1.11- Dịch vụ lưu trú khách sạn, nhà nghỉ du lịch :
1.11.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 72 điểm, gồm có :
+ Dịch vụ khách sạn : 20 điểm
+ Dịch vụ nhà nghỉ du lịch : 52 điểm
1.11.2- Quy hoạch :
a. Tổng số điểm được phép hoạt động : 87 điểm, gồm có :
+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 72 điểm
+ Số điểm khách sạn cấp mới : 15 điểm
Quy hoạch cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ khách sạn tại các tuyến đường: Phan Đăng Lưu (04 điểm), Hoàng Văn Thụ (05 điểm), Nguyễn Văn Trỗi (05 điểm).
c. Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ lưu trú nhà nghỉ du lịch trên toàn địa bàn quận và dịch vụ lưu trú khách sạn tại các tuyến đường : Hồ Văn Huê, Đặng Thái Mai, Nguyễn Kiệm, Phan Đình Phùng, Trần Huy Liệu.
1.12- Dịch vụ hớt tóc thanh nữ (hớt tóc nam có sử dụng thợ nữ):
1.12.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 0 điểm
1.12.2- Quy hoạch :
a. Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 0 điểm
b. Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ hớt tóc máy lạnh thanh nữ (hớt tóc nam có sử dụng thợ nữ).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 30 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Văn hóa và Thông tin, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Thương mại, Giám đốc Sở Du lịch, Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Giám đốc Công an thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các cá nhân, tổ chức kinh doanh các ngành nghề nêu ở Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
|
- 1 Quyết định 265/2004/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch một số ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa-xã hội "nhạy cảm" dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn quận 5, giai đoạn 2004-2005 do Uỳ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 05/2003/QĐ-UB quy định về quản lý tổ chức và hoạt động dịch vụ xoa bóp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 105/2002/QĐ-UB về quản lý tổ chức và hoạt động khiêu vũ nơi công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 106/2002/QĐ-UB về quản lý tổ chức và hoạt động karaoke nơi công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Nghị định 93/2001/NĐ-CP quy định phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh
- 6 Nghị định 87-CP năm 1995 về tăng cường quản lý các hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá, đẩy mạnh bài trừ một số tệ nạn xã hội nghiêm trọng
- 1 Quyết định 265/2004/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch một số ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa-xã hội "nhạy cảm" dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn quận 5, giai đoạn 2004-2005 do Uỳ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 11/2021/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh