UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2011/QĐ-UBND | Vĩnh Yên, ngày 07 tháng 01 năm 2011 |
UỶ BAN NHẦN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số: 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật NSNN;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2011;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và giai đoạn ổn định 2011-2015;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 09/TTr-STC ngày 07/01/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách các cấp: tỉnh, huyện, xã năm 2011 của tỉnh Vĩnh Phúc, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước (Chi tiết đính kèm).
Điều 2. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương ban hành kèm theo Quyết định này là cơ sở để xây dựng dự toán chi ngân sách của từng Sở, Ban, ngành, đoàn thể thuộc ngân sách cấp tỉnh, dự toán chi ngân sách thường xuyên của ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã.
Đối với các huyện, thành phố, thị xã khi áp dụng định mức này mà dự toán chi thường xuyên năm 2011 thấp hơn mức dự toán chi năm 2010 đã được UBND tỉnh giao thì được bổ sung để bảo đảm không thấp hơn mức dự toán năm 2010 và có mức tăng hợp lý.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; Áp dụng từ năm ngân sách 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015; Các Quyết định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, Thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CÁC CẤP TỈNH - HUYỆN – XÃ TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 07/01/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
I. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh.
1. Định mức phân bổ chi quản lý nhà nước, Đảng, Đoàn thể, các đơn vị sự nghiệp:
a) Áp dụng định mức chung phân bổ dự toán chi quản lý hành chính cho các Sở, Ban, ngành, đoàn thể và các cơ quan khác thuộc ngân sách cấp tỉnh:
Đơn vị tính: Triệu đồng/biên chế/năm
Số TT | Chỉ tiêu | Định mức phân bổ năm 2011 |
1 | Dưới 21 biên chế | 23 |
2 | Từ 21 đến 40 biên chế | 22 |
3 | Từ 41 biên chế trở lên | 21 |
Trường hợp chi quản lý hành chính tính theo định mức (không bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương) nêu trên nhỏ hơn 30% tổng chi quản lý hành chính sẽ được bổ sung đủ 30% đảm bảo tỷ lệ chi lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương tối đa bằng 70% chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn…) tính theo quy định hiện hành (theo mức lương tối thiểu 730.000 đồng).
Định mức phân bổ nêu trên:
Đã bao gồm:
(1) Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan (đã bao gồm tiền thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị phí, đoàn ra, đoàn vào, văn phòng phẩm, điện nước, xăng dầu,...).
(2) Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm (đã bao gồm chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi thực hiện chỉ đạo, kiểm tra; chi cho công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; xây dựng, hoàn thiện, rà soát văn bản quy phạm pháp luật; ứng dụng công nghệ thông tin; kinh phí hoạt động của đảng, đoàn thể, hoạt động ban vì sự tiến bộ phụ nữ...).
(3) Các khoản kinh phí mua sắm công cụ, dụng cụ; kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản.
Không bao gồm:
(1) Chi lương và các khoản có tính chất tiền lương (Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn…).
(2) Các khoản chi thuê trụ sở, kinh phí đối ứng các dự án, tổ chức Đại hội, hội nghị liên ngành; kinh phí hoạt động của các Ban chỉ đạo, Ban quản lý; kinh phí hoạt động của tổ công tác liên ngành; sửa chữa lớn trụ sở; mua sắm ô tô, chi mua sắm trang thiết bị và phương tiện làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức nhà nước mới được bổ sung biên chế thực hiện theo định mức mua sắm hiện hành được cấp có thẩm quyền ban hành; kinh phí mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc theo Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(3) Các khoản chi đặc thù mang tính chất riêng biệt.
(4) Các nhiệm vụ đặc thù phát sinh không thường xuyên khác.
b) Đối với chi đảm bảo hoạt động của Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh được đảm bảo kinh phí hoạt động trên cơ sở định mức, chế độ, tiêu chuẩn và các nhiệm vụ chi đặc thù của các cơ quan này.
c) Đối với các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
d) Định mức phân bổ cho đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh:
Đơn vị tính: Triệu đồng/biên chế/năm
Số TT | Chỉ tiêu | Định mức phân bổ năm 2011 |
1 | Từ 1 đến 20 biên chế | 18 |
2 | Từ 21 biên chế trở lên | 17 |
Định mức phân bổ trên là cơ sở để xác định mức kinh phí giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ.
Mức kinh phí từ ngân sách cấp để chi thường xuyên hàng năm cho các đơn vị sự nghiệp trên cơ sở yêu cầu các đơn vị phấn đấu nâng mức tự trang trải nhu cầu chi từ nguồn thu phí của mình để dành nguồn ưu tiên bố trí cho những đơn vị hoạt động chủ yếu bằng nguồn ngân sách nhà nước. Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm công khai, minh bạch mức kinh phí cấp cho các đơn vị trực thuộc.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp Giáo dục:
Định mức phân bổ được xác định theo tỷ lệ % giữa Tổng quỹ tiền lương theo mức lương tối thiểu quy định hiện hành của Nhà nước (730.000 đồng) gồm lương, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn ... và chi khác để đảm bảo các hoạt động thường xuyên.
Tổng mức phân bổ = Tổng quỹ tiền lương + chi khác.
Các khoản chi tiền lương, có tính chất lương, các khoản trích theo lương đảm bảo tối đa 80% theo lương tối thiểu 730.000 đồng; Các khoản chi khác (ngoài tiền lương, có tính chất lương, các khoản trích theo lương) trong cơ cấu định mức đảm bảo tối thiểu là 20% để đảm bảo chi hoạt động có tính chất thường xuyên cho công tác giảng dạy và học tập, các khoản mua sắm, sửa chữa nhỏ thường xuyên (chưa kể nguồn thu học phí).
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
TT | Khối giáo dục | Chi lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương | Chi khác (ngoài lương) |
1 | Mầm non công lập | 80 | 20 |
2 | Khối Trung học phổ thông | 80 | 20 |
3 | Khối TT giáo dục thường xuyên | 80 | 20 |
4 | Khối dân tộc nội trú (không bao gồm học bổng) | 70 | 30 |
- Định mức bổ sung:
+ Kinh phí hoạt động đặc thù cho khối trung học phổ thông, Trung tâm giáo dục thường xuyên: 25 triệu đồng/trường/năm.
+ Đối với trường Mầm non Hoa Hồng, tùy theo tình hình cụ thể hàng năm được tính toán bổ sung kinh phí đảm bảo các hoạt động nghiệp vụ cho phù hợp.
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề:
Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Mức kinh phí từ ngân sách cấp để chi thường xuyên hàng năm cho các đơn vị đào tạo, trên cơ sở yêu cầu các đơn vị phấn đấu nâng mức tự trang trải nhu cầu chi từ nguồn thu phí của mình để dành nguồn ưu tiên bố trí cho những đơn vị hoạt động chủ yếu bằng nguồn ngân sách nhà nước. Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm công khai, minh bạch mức kinh phí cấp cho các đơn vị trực thuộc.
Chi tiết như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng/học sinh/năm
Số TT | Nội dung | Định mức phân bổ 2011 | ||
Đại học | Cao đẳng | Trung cấp | ||
I | Hệ dài hạn tập trung (Theo chỉ tiêu pháp lệnh) |
|
|
|
1 | Khối sư phạm (Trong đó đã bù không thu học phí ) |
| 10,0 | 8,0 |
2 | Khối ngoài sư phạm.. |
| 7.8 | 6,2 |
3 | Khối kỹ thuật, nghề: điện, ô tô, cơ khí |
| 7,8 | 6,0 |
4 | Khối nông nghiệp, xây dựng, kỹ thuật khác |
| 7,3 | 5,3 |
5 | Khối kinh tế |
| 7,3 | 5,3 |
6 | Khối Y tế, dược |
| 7,5 | 5,7 |
7 | Khối văn hoá, du lịch |
| 7,3 | 5,3 |
8 | Khối năng khiếu NT, TDTT |
| 12,0 | 10,0 |
II | Đào tạo tại chức |
|
|
|
1 | Cao cấp chính trị, hành chính, xây dựng Đảng (theo chỉ tiêu của tỉnh) | 2,0 | 2,3 | 3,0 |
2 | Khác | Chi theo dự toán được duyệt | ||
3 | Liên kết đào tạo | Tự cân đối | ||
III | Đào tạo lại | Theo TT 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính | ||
1 | Bồi dưỡng chính trị, văn hóa | |||
2 | Bồi dưỡng khác |
- Tiêu chí: Định mức phân bổ theo số lượng học sinh hàng năm theo chỉ tiêu được giao cho từng hệ đào tạo, theo thời gian thực học trong năm.
Đối với số học sinh chuyển tiếp từ năm trước sang năm sau, căn cứ vào số học sinh thực tế có mặt và thời gian thực học trong năm để xác định mức kinh phí được phân bổ theo định mức (số học sinh có mặt không vượt quá chỉ tiêu năm tuyển sinh).
Đối với số học sinh, sinh viên không thuộc chỉ tiêu được giao (ngoài kế hoạch) thực hiện theo cơ chế cung ứng dịch vụ công, cơ sở đào tạo chủ động cân đối nguồn kinh phí từ nguồn thu đóng góp của học sinh, NSNN không đảm bảo kinh phí.
- Đối với Trường Chính trị tỉnh, Trung tâm dạy nghề, Trường năng khiếu Thể dục thể thao…định mức chi cho bộ máy được tính như đơn vị sự nghiệp. Kinh phí chi cho các lớp đào tạo, bồi dưỡng tính theo chỉ tiêu được giao và định mức phân bổ dự toán.
Phạm vi áp dụng: Định mức phân bổ trên là cơ sở để xác định mức kinh phí giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ.
- Định mức phân bổ cho khối sư phạm của Trường Cao đẳng sư phạm đã được tính thêm một khoản kinh phí bằng mức thu học phí tối thiểu (do các trường này không thu học phí)
- Định mức phân bổ cho khối năng khiếu Thể dục thể thao, khối năng khiếu nghệ thuật đã được tính đảm bảo theo mức chi đặc thù.
4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế:
Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Mức kinh phí từ ngân sách cấp để chi thường xuyên hàng năm cho các đơn vị y tế trên cơ sở yêu cầu các đơn vị phấn đấu nâng mức tự trang trải nhu cầu chi từ nguồn thu phí và nguồn khác của mình để dành nguồn ưu tiên bố trí cho những đơn vị hoạt động chủ yếu bằng nguồn ngân sách nhà nước. Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm công khai, minh bạch mức kinh phí cấp cho các đơn vị trực thuộc.
a. Tiêu chí phân bổ:
- Chi cho công tác chữa bệnh: Định mức phân bổ chi thường xuyên cho các bệnh viện được xác định theo chỉ tiêu giường bệnh được giao cho các cơ sở y tế.
Định mức phân bổ năm 2011 đã đảm bảo cơ cấu các khoản chi tiền lương, co tính chất lương, các khoản trích theo lương chiếm tối đa 70%; Các khoản chi khác (ngoài tiền lương, có tính chất lương, các khoản trích theo lương) trong cơ cấu định mức tối thiểu 30% theo mức lương tối thiểu quy định hiện hành của Nhà nước (730.000 đồng). (riêng Bệnh viện Đa khoa tỉnh, đa khoa khu vực Phúc yên thì tỷ lệ chi khác tối thiểu là 20%).
- Chi cho công tác phòng bệnh: Định mức phân bổ chi thường xuyên cho hoạt động bộ máy, Trung tâm dân số, các trung tâm y tế trực thuộc sở Y tế được xác định theo chỉ tiêu biên chế được giao của các cơ sở y tế.
b. Định mức phân bổ:
Đơn vị tính: Triệu đồng/biên chế/năm
Số TT | Diễn giải | Định mức phân bổ 2011 (không có viện phí, BHYT) |
|
| |||
I | Chi chữa bệnh |
|
|
1 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh | 54 |
|
2 | BV ĐK khu vực Phúc Yên | 52 |
|
3 | BV Y học Dân tộc | 50 |
|
4 | BV Điều dưỡng | 50 |
|
5 | BV tâm thần | 51 |
|
6 | BV Sản nhi | 50 |
|
7 | BV ĐK huyện miền núi | 50 |
|
8 | BV ĐK các huyện Trung du | 48 |
|
9 | BV ĐK các huyện đồng bằng | 48 |
|
II | Chi hoạt động bộ máy phòng bệnh, TT dân số, TTYT...trực thuộc Sở Y tế | (Theo Đ.mức các đơn vị sự nghiệp) |
|
- Định mức phân bổ trên đã bao gồm chế độ, chính sách ưu tiên với lĩnh vực y tế... và kinh phí thực hiện chính sách lương theo quy định hiện hành của Nhà nước (mức lương 730.000 đồng).
- Riêng kinh phí mua thẻ BHYT cho người nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi , hỗ trợ mua thẻ BHYT cận nghèo, học sinh, sinh viên,...căn cứ vào số đối tượng và mức đóng theo quy định Luật BHYT được thực hiện theo chế độ quy định.
5. Các sự nghiệp khác thuộc chi ngân sách cấp tỉnh (Đảm bảo xã hội, văn hóa thông tin, thể dục thể thao, phát thanh truyền hình, sự nghiệp kinh tế…)
a. Chi hoạt động bộ máy trong đơn vị sự nghiệp: Được phân bổ theo số biên chế sự nghiệp được cấp có thẩm quyền giao. Áp dụng định mức phân bổ cho đơn vị sự nghiệp.
b. Chi cho hoạt động sự nghiệp bao gồm: Chi nghiệp vụ, chi đảm bảo nhiệm vụ chính trị của tỉnh, chi thực hiện các Chương trình, Nghị quyết ..., mức phân bổ được tính trên cơ sở chính sách chế độ, mức chi cho từng nhiệm vụ cụ thể.
II. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cấp huyện:
1. Định mức phân bổ chi Quốc phòng, an ninh:
Đảm bảo kinh phí cho các đơn vị chủ động thực hiện nhiệm vụ quốc phòng theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07/1/2004 của Chính phủ về quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh.
a. Chi Quốc phòng:
Đơn vị tính: Triệu đồng/huyện/năm
TT | Số đơn vị hành chính trực thuộc huyện | Định mức phân bổ năm 2011 |
1 | Dưới 11 xã | 400 |
2 | Từ 11 đến 20 xã | 450 |
3 | Từ 21 đến 30 xã | 500 |
| Hệ số ưu tiên huyện miền núi: | 1,1 |
| Hệ số ưu tiên Thành phố, Thị xã | 1,1 |
b. Chi an ninh:
Đơn vị tính: Triệu đồng/huyện/năm
TT | Số đơn vị hành chính trực thuộc huyện | Định mức phân bổ năm 2011 |
1 | Dưới 11 xã | 300 |
2 | Từ 11 đến 20 xã | 340 |
3 | Từ 21 đến 30 xã | 380 |
| Hệ số ưu tiên huyện miền núi: | 1,1 |
| Hệ số ưu tiên thành phố, thị xã | 1,1 |
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp Giáo dục:
a. Kinh phí chi cho hoạt động thường xuyên:
Định mức phân bổ = Tổng quỹ tiền lương + chi khác
+ Tổng quỹ tiền lương = Tổng quỹ lương được cơ quan thẩm quyền xét duyệt theo số biên chế thực tế có mặt + Kinh phí dạy thêm giờ {[số biên chế còn thiếu (biên chế được giao – số biên chế có mặt) x tiền lương bình quân 1 biên chế có mặt] x 150%} + Các khoản đóng góp theo quy định (BHXH, BHYT, CĐ...) + Kinh phí tăng lương theo niên hạn hàng năm (3%).
+ Chi khác ngoài lương (không kể thu học phí) cho các cấp học đảm bảo mức tối thiểu theo tỷ lệ 80/20 (tỷ lệ lương/chi khác) theo mức lương tối thiểu quy định hiện hành của Nhà nước (mức lương 730.000 đồng). Các năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân sách sẽ được xem xét bổ sung, tuỳ theo khả năng cân đối ngân sách.
- Định mức cụ thể:
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Số TT | Cấp học | Định mức phân bổ năm 2011 | |
Lương và các khoản phụ cấp, đóng góp… | Chi ngoài lương (Không kể thu học phí) | ||
1 | Khối mầm non công lập | 80 | 20 |
2 | Khối Tiểu học | 80 | 20 |
3 | Khối THCS | 80 | 20 |
b. Định mức bổ sung:
- Kinh phí hoạt động đặc thù: Khối TH, THCS: 25 triệu đồng/trường/năm
- Chi hoạt động nghiệp vụ của các phòng giáo dục và đào tạo; tăng cường cơ sở vật chất, mua sắm tài sản, trang thiết bị phục vụ công tác giảng dạy và học tập, khen thưởng... được bổ sung kinh phí theo khả năng cân đối của ngân sách địa phương hàng năm, nhằm đáp ứng các nhiệm vụ, hoạt động đặc thù của ngành.
- Chi hỗ trợ hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng 15 triệu đồng/xã/năm. Đối với các xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi thực hiện theo Thông tư 96/2008/TT-BTC ngày 27/10/2008.
- Đối với các huyện có các xã, thôn thuộc Chương trình 135 theo Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2011 - 2015 được bổ sung mục tiêu kinh phí để thực hiện chế độ không thu tiền sách giáo khoa, giấy vở học sinh, ...
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề:
Định mức phân bổ đảm bảo kinh phí hoạt động của các Trung tâm chính trị; kinh phí đào tạo và đào tạo lại cán bộ thuộc phạm vi quản lý của các huyện, thành phố, thị xã;
Đơn vị tính: Triệu đồng/huyện/năm
TT | Số đơn vị hành chính thuộc huyện | Định mức phân bổ năm 2011 |
1 | Dưới 11 xã | 320 |
2 | Từ 11 đến 20 xã | 350 |
3 | Từ 21 đến 30 xã | 370 |
| Hệ số ưu tiên huyện miền núi: | 1,1 |
Đối với các huyện có trung tâm đào tạo dạy nghề được bổ sung kinh phí đảm bảo hoạt động theo định mức, tiêu chuẩn chế độ quy định hiện hành.
4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp Y tế:
Định mức phân bổ đảm bảo kinh phí để thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ cho nhân dân, như: y tế cơ sở; y tế dự phòng; khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng; y dược cổ truyền; phòng bệnh, chữa bệnh cho người; mỹ phẩm; vệ sinh an toàn thực phẩm; dân số...
Đơn vị tính: Triệu đồng/huyện/năm
TT | Số đơn vị hành chính thuộc huyện | Định mức phân bổ năm 2011 |
1 | Dưới 11 xã | 50 |
2 | Từ 11 đến 20 xã | 60 |
3 | Từ 21 đến 30 xã | 70 |
| Hệ số ưu tiên huyện miền núi: | 1,1 |
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp khoa học công nghệ:
Đơn vị tính: Triệu đồng/huyện/năm
TT | Số đơn vị hành chính thuộc huyện | Định mức phân bổ năm 2011 |
1 | Dưới 11 xã | 100 |
2 | Từ 11 đến 20 xã | 130 |
3 | Từ 21 đến 30 xã | 150 |
| Hệ số ưu tiên huyện miền núi: | 1,1 |
6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp Văn hoá thông tin, Thể dục thể thao, phát thanh truyền hình:
Định mức phân bổ đảm bảo kinh phí chi thực hiện chế độ chính sách và hoạt động nghiệp vụ có tính đặc thù thuộc lĩnh vực văn hoá, thông tin, tuyên truyền, báo chí; xuất bản; đảm bảo mức chi theo chế độ đối với các vận động viên, khen thưởng đối với vận động viên có thành tích cao, thực hiện nhiệm vụ phát triển phong trào thể dục, thể thao quần chúng; tăng thời lượng phát sóng thuộc lĩnh vực phát thanh truyền hình; ...(không bao gồm lương, các khoản phụ cấp và các khoản có tính chất lương...)
a. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hoá thông tin:
Đơn vị tính: Triệu đồng/huyện/năm
TT | Số đơn vị hành chính thuộc huyện | Định mức phân bổ năm 2011 |
1 | Dưới 11 xã | 250 |
2 | Từ 11 đến 20 xã | 275 |
3 | Từ 21 đến 30 xã | 300 |
| Hệ số ưu tiên huyện miền núi: | 1,1 |
| Hệ số ưu tiên thành phố, thị xã | 1,3 |
- Đối với hoạt động của BQL Tây Thiên được tính toán xác định kinh phí và bổ sung ngoài định mức.
- Đối với những lễ hội do tỉnh đứng ra tổ chức sẽ được hỗ trợ bổ sung kinh phí hàng năm theo khả năng cân đối ngân sách.
b. Định mức phân bổ chi sự nghiệp Thể dục thể thao:
Đơn vị tính: Triệu đồng/huyện/năm
TT | Số đơn vị hành chính thuộc huyện | Định mức phân bổ năm 2011 |
1 | Dưới 11 xã | 250 |
2 | Từ 11 đến 20 xã | 275 |
3 | Từ 21 đến 30 xã | 300 |
| Hệ số ưu tiên huyện miền núi: | 1,1 |
| Hệ số ưu tiên thành phố, thị xã | 1,3 |
c. Định mức phân bổ chi sự nghiệp Phát thanh truyền hình:
Đơn vị tính: Triệu đồng/huyện/năm
TT | Số đơn vị hành chính thuộc huyện | Định mức phân bổ năm 2011 |
1 | Dưới 11 xã | 200 |
2 | Từ 11 đến 20 xã | 230 |
3 | Từ 21 đến 30 xã | 250 |
| Hệ số ưu tiên huyện miền núi: | 1,1 |
| Hệ số ưu tiên thành phố, thị xã | 1,3 |
7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp Đảm bảo xã hội:
Đơn vị tính: Triệu đồng/huyện/năm
TT | Số đơn vị hành chính thuộc huyện | Định mức phân bổ năm 2011 |
1 | Dưới 11 xã | 200 |
2 | Từ 11 đến 20 xã | 220 |
3 | Từ 21 đến 30 xã | 240 |
| Hệ số ưu tiên huyện miền núi: | 1,1 |
| Hệ số ưu tiên thành phố, thị xã | 1,1 |
Định mức trên:
Đã bao gồm: Kinh phí hoạt động cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội, bảo quản, tu dưỡng, sửa chữa nghĩa trang và các hoạt động xã hội khác.
Không bao gồm: Phụ cấp Cựu chiến binh theo Nghị định 150/NĐ-CP; Kinh phí thực hiện Nghị định 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007, Nghị định 13/2010/NĐ-CP , Quyết định 04/2009/QĐ-UBND ; hỗ trợ kinh phí hoạt động cho Hội nạn nhân chất độc da cam theo Quyết định của tỉnh...
Đối với gia đình thuộc diện chính sách (gia đình: liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, bà mẹ Việt Nam anh hùng, người có công với cách mạng, quân nhân bị tai nạn nghề nghiệp) ngân sách cấp tỉnh sẽ bổ sung kinh phí để thực hiện chế độ thăm hỏi, động viên các gia đình thuộc diện chính sách vào ngày lễ, tết.
8. Định mức phân bổ chi Quản lý hành chính:
a) Áp dụng định mức chung phân bổ dự toán chi quản lý hành chính cho các huyện, thành phố, thị xã:
Đơn vị tính: Triệu đồng/biên chế/năm
TT | Tiêu chí phân bổ | Định mức phân bổ năm 2011 |
1 | Biên chế khối QLNN, đoàn thể (1) | ĐVT: Triệu đồng/biên chế/năm |
| - Huyện đồng bằng | 23 |
| - Huyện miền núi (hệ số 1,1) | 25,3 |
| Đảm bảo cơ cấu lương/chi khác | 70/30 |
| (theo mức lương tối thiểu 730.000đ) |
|
2 | Kinh phí hoạt động đặc thù (2) | ĐVT: Triệu đồng/huyện/năm |
| + Dưới 11 xã | 1.200 |
| + Từ 11 đến 20 xã | 1.300 |
| + Từ 21 đến 30 xã | 1.400 |
| Hệ số ưu tiên huyện miền núi: | 1,1 |
| Hệ số ưu tiên thành phố, thị xã: | 1,3 |
| Kinh phí hoạt động của nơi có tổ chức HĐND (TP, thị xã) | 100 |
3 | Định mức bổ sung (3) |
|
4 | Biên chế khối sự nghiệp | 17 Trđồng/biên chế/năm |
| - Hệ số ưu tiên huyện miền núi (hệ số 1,1) |
|
(1) Định mức phân bổ theo biên chế:
Đã bao gồm:
- Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan (đã bao gồm tiền thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị phí, đoàn ra, đoàn vào, văn phòng phẩm, điện nước, xăng dầu,...).
- Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm (đã bao gồm chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi thực hiện chỉ đạo, kiểm tra; chi cho công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; xây dựng, hoàn thiện, rà soát văn bản quy phạm pháp luật,...).
- Các khoản kinh phí mua sắm công cụ, dụng cụ; kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản.
Không bao gồm:
- Chi lương và các khoản có tính chất tiền lương.
- Kinh phí hoạt động đặc thù
(2) Định mức phân bổ kinh phí hoạt động đặc thù để đảm bảo các nhiệm vụ:
- Kinh phí thực hiện Quyết định 84-QĐ/TW về kinh phí hoạt động của tổ chức cơ sở đảng; Quyết định 169-QĐ/TW về phụ cấp của cấp uỷ; Kinh phí thực hiện theo Quyết định 1570-QĐ/TU ngày 28/4/2010 về việc quy định một số chế độ chi tiêu thường xuyên của các Huyện uỷ, Thành uỷ, Thị uỷ…
- Các khoản chi đặc thù mang tính chất riêng biệt.
- Các nhiệm vụ đặc thù phát sinh không thường xuyên khác.
- Đảm bảo hoạt động của Huyện uỷ, Hội đồng nhân dân, UBND huyện theo chế độ, tiêu chuẩn và các nhiệm vụ chi đặc thù của các cơ quan này, trong khả năng cân đối của ngân sách cấp huyện.
- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
- Đối với thành phố, thị xã nơi có tổ chức Hội đồng nhân dân được đảm bảo kinh phí theo đúng quy định.
(3) Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung:
- Chi lương và các khoản có tính chất tiền lương.
- Kinh phí thực hiện theo Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND ; Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND ; Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND ,...
9. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế:
TT | Hoạt động sự nghiệp kinh tế | Định mức năm 2011 |
1 | Sự nghiệp nông lâm thủy lợi (triệu đ/xã) | 45 |
2 | Kiến thiết thị chính (triệu đ/huyện) | 500 |
3 | Sự nghiệp giao thông (triệu đ/km) | 15 |
4 | Sự nghiệp đô thị (triệu đ/đơn vị) |
|
| - Đối với huyện | 450 |
| - Đối với thành phố thị xã | 250 |
Định mức phân bổ trên chưa bao gồm: Kinh phí hoạt động sự nghiệp đô thị của thành phố, thị xã, BQL khu du lịch Tam Đảo… Đảm bảo kinh phí phân bổ thêm cho đô thị loại III (7.500 triệu đồng/năm), đô thị loại IV (5.000 triệu đồng/năm) theo Quyết định 59/2010/QĐ-TTg .
10. Định mức phân bổ chi sự nghiệp môi trường:
Đơn vị tính: Triệu đồng/huyện/năm
TT | Bậc | Định mức năm 2011 |
1 | Dưới 11 xã | 700 |
2 | Từ 11 đến dưới 15 xã | 900 |
3 | Từ 15 đến dưới 25 xã | 1.100 |
4 | Từ 25 xã trở lên | 1.500 |
Định mức phân bổ trên chưa bao gồm: Kinh phí hoạt động sự nghiệp môi trường của thành phố, thị xã, BQL khu du lịch Tam Đảo và BQL khu danh thắng Tây Thiên…
11. Định mức phân bổ chi thường xuyên khác của ngân sách cấp huyện:
Phân bổ theo tỷ trọng (bằng 0,5%) tổng các khoản chi thường xuyên đã tính được theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy định ở trên (từ mục 1 đến mục 10).
III. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cấp xã:
Định mức phân bổ dự toán cho ngân sách cấp xã trên từng lĩnh vực như sau:
Số TT | Lĩnh vực | Đơn vị tính | Định mức 2011 |
1 | Chi quốc phòng (1) | Triệu đồng/xã/năm | 25 |
2 | Chi an ninh | Triệu đồng/xã/năm | 15 |
3 | Sự nghiệp giáo dục (2) |
|
|
a | KP cho Giáo viên mầm non ngoài biên chế |
|
|
| - Lương, phụ cấp và các khoản đóng góp | Theo mức lương tối thiểu (đ) | 100% |
| - Chi khác ngoài lương: |
|
|
| + Trường hạng 1 | Triệu đồng/trường/tháng | 1 |
| + Trường hạng 2 | Triệu đồng/trường/tháng | 0,7 |
b | Kinh phí h/đ QLNN về lĩnh vực giáo dục | Triệu đồng/xã/năm | 10 |
4 | Sự nghiệp đào tạo | Triệu đồng/xã/năm | 20 |
5 | Chi sự nghiệp Y tế (3) |
|
|
| - Lương và các khoản phụ cấp… | Theo mức lương được duyệt | 100% |
| - Chi khác ngoài lương | Triệu đồng/xã/năm | 15 |
6 | Sự nghiệp văn hoá thông tin | Triệu đồng/xã/năm | 15 |
7 | Sự nghiệp thể dục thể thao | Triệu đồng/xã/năm | 20 |
8 | Sự nghiệp phát thanh truyền hình | Triệu đồng/xã/năm | 20 |
9 | Chi đảm bảo xã hội (4) | Triệu đồng/xã/năm | 10 |
10 | Chi sự nghiệp kinh tế (5) |
|
|
| - Sự nghiệp nông lâm thuỷ lợi | Triệu đồng/xã/năm | 20 |
| - Kiến thiết thị chính | Triệu đồng/xã/năm | 10 |
| - Sự nghiệp giao thông | Triệu đồng/xã/năm | 30 |
| - Sự nghiệp đô thị | Triệu đồng/xã/năm | 15 |
| (Riêng đối với Thị trấn được bổ sung) | Triệu đồng/Thị trấn/năm | 50 |
11 | Chi quản lý nhà nước (6) |
|
|
| - Biên chế khối đảng, đoàn thể, QLNN | Triệu đồng/biên chế/năm | 12 |
| - Đảm bảo cơ cấu các khoản lương và chi khác ở mức tối thiểu (theo mức lương 730.000 đồng) | Tỷ lệ lương, phụ cấp, đóng góp/chi khác | 70/30 |
| - Kinh phí hoạt động đặc thù | Triệu đồng/xã/năm | 80 |
| - Kinh phí hoạt động đặc thù riêng |
|
|
12 | Chi sự nghiệp môi trường (7) | (Tính theo tiêu chí dân số) |
|
13 | Chi khác | Tỷ lệ % chi khác/tổng chi thường xuyên | 0,50% |
Hệ số ưu tiên xã miền núi theo định mức từng lĩnh vực (không bao gồm sự nghiệp kinh tế, các khoản lương, phụ cấp…) | 1,1 |
(1) Đối với phụ cấp dân quân tự vệ được tỉnh bổ sung sau theo Nghị định 58/NĐ-CP.
(2) Đối với chi sự nghiệp Giáo dục:
a) Đối với các trường mầm non bán công chưa thực hiện chuyển đổi sang công lập thì mức phân bổ được xác định theo định mức nêu trên.
Đối với các trường mầm non khi đã chuyển đổi thành công lập thì đảm bảo mức chi theo cơ cấu lương và chi khác (80/20 theo mức lương tối thiểu 730.000 đồng). Nhiệm vụ chi này do ngân sách cấp huyện thực hiện.
b) Định mức phân bổ cho các xã đảm bảo kinh phí thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về giáo dục trên địa bàn.
(3) Định mức trên chưa bao gồm: Phụ cấp cán bộ y tế thôn bản.
(4) Định mức trên chưa bao gồm chế độ chính sách lương hưu, BHYT, trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng;
(5) Đảm bảo nhu cầu kinh phí trong quản lý quy hoạch kiến thiết, tăng cường kinh phí cho hệ thống đèn đường công cộng.
Đối với các Thị trấn được tính bổ sung định mức 50 triệu đồng/thị trấn/năm để tăng cường cho hoạt động của sự nghiệp đô thị.
Định mức trên chưa bao gồm kinh phí cho cán bộ khuyến công theo Quyết định 442/QĐ-UBND ngày 18/2/2009 của UBND tỉnh về bố trí cán bộ khuyến công cấp xã.
(6) Kinh phí thực hiện các chương trình, Nghị quyết của HĐND tỉnh có tính đặc thù riêng được tính bổ sung ngoài định mức nêu trên. (Quyết định 84-QĐ/TW; 169-QĐ/TW; Các Nghị quyết 27/2004; 27/2007; 11/2009; kinh phí hoạt động tổ hòa giải....)
Kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân xã, thị trấn được bố trí kinh phí đảm bảo theo đúng quy định.
(7) Chi sự nghiệp môi trường:
Kế thừa định mức phân bổ dự toán năm 2010 tính theo tiêu chí dân số cộng với hệ số điều chỉnh cho các xã có làng nghề, các thị trấn. Định mức phân bổ năm 2011 được tổng hợp lại và phân bổ theo số tuyệt đối dựa trên tiêu chí nhóm dân số của từng xã cộng thêm một trong các tiêu chí bổ sung cho Thị trấn và các xã có làng nghề truyền thống đã được UBND tỉnh Quyết định. cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng/xã/năm
TT | Tiêu chí phân bổ | Định mức 2011 |
1 | Xã có dân số dưới 5.001 người | 200 |
2 | Xã có dân số từ 5.001 đến 7.000 người | 220 |
3 | Xã có dân số từ 7.001 đến 9.000 người | 240 |
4 | Xã có dân số từ 9.001 đến 11.000 người | 260 |
5 | Xã có dân số từ 11.001 đến 13.000 người | 280 |
6 | Xã có dân số từ 13.001 người trở lên | 300 |
Riêng đối với các đơn vị hành chính cấp Phường (thuộc Thành phố Vĩnh Yên và Thị xã Phúc Yên), Thị trấn Tam Đảo (thuộc huyện Tam Đảo), thì định mức phân bổ không áp dụng theo tiêu chí dân số nêu trên do nhiệm vụ này đã được các thành phố, thị xã hoặc các Ban quản lý thực hiện phần lớn. Do vậy, định mức phân bổ cho các đơn vị này được tính tương ứng 100 triệu đồng/đơn vị/năm.
Định mức bổ sung:
+ Đối với các Thị trấn: được bổ sung thêm so định mức theo dân số nêu trên 100 triệu đồng/thị trấn/năm.
+ Đối với Xã có làng nghề truyền thống (được UBND tỉnh công nhận): được bổ sung thêm so định mức theo dân số nêu trên 100 triệu đồng/xã/năm.
Trong trường hợp Thị trấn có làng nghề, hoặc Xã có 2 làng nghề trở lên thì cũng chỉ được tỉnh bổ sung định mức là 100 triệu đồng/xã/năm.
IV. Các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách:
Hàng năm trong thời kỳ ổn định ngân sách, UBND tỉnh sẽ trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét hỗ trợ, bổ sung một phần kinh phí tuỳ theo khả năng của ngân sách cấp tỉnh để giảm bớt khó khăn cho cho các đơn vị dự toán và ngân sách các cấp./.
- 1 Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2 Quyết định 1202/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3 Quyết định 1202/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1 Quyết định 17/2013/QĐ-UBND điều chỉnh định mức phân bổ chi sự nghiệp dạy nghề tại Quyết định 33/2010/QĐ-UBND về Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 - năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Quyết định 04/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cho các sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể cấp tỉnh và huyện, xã từ năm 2011 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3 Quyết định 01/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 34/2010/QĐ-UBND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 (năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011 - 2015); Quyết định 35/ 2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 4 Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và giai đoạn ổn định 2011 - 2015 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5 Quyết định 48/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6 Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về phân bổ dự toán ngân sách năm 2011 tỉnh Thái Nguyên
- 7 Nghị quyết 342/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Sơn La năm 2011
- 8 Quyết định 59/2010/QĐ-TTg ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 11 Quyết định 56/2009/QĐ-UBND về dự toán điều chỉnh ngân sách và phân bổ dự toán điều chỉnh ngân sách tỉnh Bình Dương năm 2009
- 12 Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Phúc
- 13 Quyết định 04/2009/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và trung tâm bảo trợ xã hội; mức trợ cấp tiền ăn, tiền thuốc chữa bệnh và tiền học nghề cho học viên tại Trung tâm giáo dục lao động xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 14 Luật bảo hiểm y tế 2008
- 15 Thông tư 96/2008/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các Trung tâm học tập cộng đồng do Bộ Tài chính ban hành
- 16 Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Phúc
- 17 Quy định 169-QĐ/TW năm 2008 về chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên các cấp do Ban Bí thư ban hành
- 18 Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND định mức kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 12 ban hành
- 19 Nghị quyết 27/2007/NQ-HĐND quy định số lượng, mức hỗ trợ cho một số chức danh hoạt động ở cấp xã; ở thôn, Tổ dân phố và hỗ trợ hoạt động cho Tổ dân vận, Tổ hoà giải và Tổ liên gia tự quản ở cơ sở tỉnh Vĩnh Phúc
- 20 Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 21 Nghị định 150/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Cựu chiến binh
- 22 Quyết định 62/2006/QĐ-UBND quy định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Sơn La năm 2007
- 23 Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 24 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 25 Quyết định 84/QĐ-TW năm 2003 quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức đảng các cấp do Ban chấp hành Trung ương ban hành
- 26 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 27 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 28 Quyết định 111-HĐBT năm 1981 sửa đổi chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 29 Quyết định 130-CP năm 1975 Bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 17/2013/QĐ-UBND điều chỉnh định mức phân bổ chi sự nghiệp dạy nghề tại Quyết định 33/2010/QĐ-UBND về Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 - năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Quyết định 04/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cho các sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể cấp tỉnh và huyện, xã từ năm 2011 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3 Quyết định 01/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 34/2010/QĐ-UBND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 (năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011 - 2015); Quyết định 35/ 2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 4 Quyết định 48/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5 Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về phân bổ dự toán ngân sách năm 2011 tỉnh Thái Nguyên
- 6 Nghị quyết 342/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Sơn La năm 2011
- 7 Quyết định 56/2009/QĐ-UBND về dự toán điều chỉnh ngân sách và phân bổ dự toán điều chỉnh ngân sách tỉnh Bình Dương năm 2009
- 8 Quyết định 62/2006/QĐ-UBND quy định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Sơn La năm 2007