- 1 Luật thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993
- 2 Nghị định 74-CP năm 1993 Hướng dẫn Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Quyết định 01/2021/QĐ-UBND quy định về giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5 Quyết định 268/QĐ-UBND quy định về giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2021 do tỉnh An Giang ban hành
- 6 Quyết định 13/2021/QĐ-UBND quy định về giá lúa để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7 Quyết định 1801/QĐ-UBND-HC năm 2021 quy định về giá lúa (thóc) thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2022 và nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp, nợ thuế đất ở do tỉnh Đồng Tháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2022/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 27 tháng 01 năm 2022. |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ LÚA THU THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp của Quốc Hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 10 tháng 7 năm 1993;
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục thuế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2022 và đối tượng áp dụng
1. Giá lúa: 5.000 đồng/kg lúa (Năm ngàn đồng trên một kí-lô-gam). Giá này áp dụng cho các nguồn thu của Ngân sách nhà nước có liên quan đến giá lúa.
2. Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp (bao gồm cả đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định hiện hành).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Cục trưởng Cục Thuế phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn chỉ đạo thực hiện; Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quyết định này thông báo bằng văn bản đến từng xã, phường, thị trấn giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2022.
2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 02 năm 2022 và thay thế Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2021 trên địa bàn tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 01/2021/QĐ-UBND quy định về giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 268/QĐ-UBND quy định về giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2021 do tỉnh An Giang ban hành
- 3 Quyết định 13/2021/QĐ-UBND quy định về giá lúa để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4 Quyết định 1801/QĐ-UBND-HC năm 2021 quy định về giá lúa (thóc) thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2022 và nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp, nợ thuế đất ở do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 5 Quyết định 2245/QĐ-UBND năm 2022 quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2023 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 6 Quyết định 4107/QĐ-UBND năm 2022 quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2023 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 7 Quyết định 01/2023/QĐ-UBND quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long