- 1 Luật thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993
- 2 Nghị định 74-CP năm 1993 Hướng dẫn Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về giá lúa để lập bộ thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6 Quyết định 98/QĐ-UBND quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2021 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 7 Quyết định 01/2021/QĐ-UBND quy định về giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8 Quyết định 268/QĐ-UBND quy định về giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2021 do tỉnh An Giang ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2021/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 10 tháng 6 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ LÚA ĐỂ THU THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp ngày 10 tháng 7 năm 1993;
Căn cứ Nghị định số 74-CP ngày 25 tháng 10 năm 1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định giá lúa để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quy định giá lúa để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp là 5.000 đồng/kg (Năm ngàn đồng trên một kilogam).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 6 năm 2021 và thay thế Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành giá lúa để lập bộ thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về giá lúa để lập bộ thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2 Quyết định 98/QĐ-UBND quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2021 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 3 Quyết định 01/2021/QĐ-UBND quy định về giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4 Quyết định 268/QĐ-UBND quy định về giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2021 do tỉnh An Giang ban hành
- 5 Quyết định 41/2021/QĐ-UBND quy định về giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2022 và nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp những năm trước trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6 Quyết định 04/2022/QĐ-UBND quy định về giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long