- 1 Nghị định 74-CP năm 1993 Hướng dẫn Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 2 Thông tư 89-TC/TCT năm 1993 hướng dẫn thi hành Nghị định 74-CP 1993 thi hành Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Nghị định 21/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 20/2011/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 268/QĐ-UBND | An Giang, ngày 08 tháng 02 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ LÚA THU THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP NĂM 2021
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 89 TC/TCT ngày 09/11/1993 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 74/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 21/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 20/2011/NĐ-CP ngày 23/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24/11/2010 của Quốc hội về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Theo đề nghị của Cục Thuế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá lúa để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2021 là 4.500 đồng/kg (Bốn ngàn năm trăm đồng/kg).
Điều 2. Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan thông tin đại chúng và các ngành có liên quan tổ chức triển khai Quyết định này đến nhân dân và các đối tượng nộp thuế để biết và chấp hành tốt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 3709/QĐ-UBND năm 2017 về giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2018 do tỉnh An Giang ban hành
- 2 Quyết định 98/QĐ-UBND quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2021 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 3 Quyết định 01/2021/QĐ-UBND quy định về giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4 Quyết định 13/2021/QĐ-UBND quy định về giá lúa để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5 Quyết định 41/2021/QĐ-UBND quy định về giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2022 và nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp những năm trước trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6 Quyết định 04/2022/QĐ-UBND quy định về giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long