- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6 Luật Trồng trọt 2018
- 7 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10 Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2022/QĐ-UBND | Hậu Giang, ngày 25 tháng 4 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ban hành kèm theo Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang, như sau:
Bảng 1: Đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây ăn trái:
TT | Loại cây trồng | ĐVT | Đơn giá bồi thường | Khoảng cách | ||
(Đơn vị tính: 1.000 đồng) | ||||||
LOẠI A | LOẠI B | LOẠI C | ||||
3 | Bưởi |
|
|
|
|
|
| Bưởi Da xanh | cây | 1.200 | 840 | 240 | 3m x 3m |
Bưởi Năm Roi | cây | 1.000 | 700 | 200 | 3m x 3m | |
Bưởi khác | cây | 600 | 420 | 120 | 3m x 3m | |
11 | Chôm chôm |
|
|
|
|
|
| Chôm chôm Thái, Chôm chôm đường | cây | 1.200 | 840 | 240 | 4m x 4m |
Chôm chôm khác | cây | 800 | 560 | 160 | 4m x 4m | |
15 | Dâu |
|
|
|
|
|
| Dâu Hạ châu, Dâu da soan, Dâu bòn bon, Dâu xanh | cây | 1.000 | 700 | 200 | 4m x 4m |
Dâu khác | cây | 800 | 560 | 160 | 4m x 4m | |
29 | Mãng cầu |
|
|
|
|
|
| Mãng cầu Xiêm | cây | 600 | 420 | 120 | 2,5m x 2,5m |
Mãng cầu ta | cây | 300 | 210 | 60 | 2m x 2m | |
32 | Mít |
|
|
|
|
|
| Mít ruột đỏ | cây | 1.000 | 700 | 200 | 4 m x 4m |
Mít không hạt | cây | 1.000 | 700 | 200 | 4 m x 4m | |
Mít Thái | cây | 700 | 490 | 140 | 2,5m x 2,5m | |
Mít nghệ | cây | 600 | 420 | 120 | 3 m x 3 m | |
Mít khác | cây | 450 | 315 | 90 | 4m x 4m | |
33 | Nhãn |
|
|
|
|
|
| Nhãn Edor (Idor), Nhãn xuồng cơm vàng, Nhãn Mỹ | cây | 1.200 | 840 | 240 | 3,5m x 3,5m |
Nhãn tiêu da bò | cây | 1.000 | 700 | 200 | 3,5m x 3,5m | |
Nhãn khác | cây | 800 | 560 | 160 | 3,5m x 3,5m | |
35 | Ổi các loại | cây | 400 | 280 | 80 | 1m x 1,5 m |
39 | Sầu riêng |
|
|
|
|
|
| Sầu riêng các loại đặc sản | cây | 2.000 | 1.400 | 400 | 6m x 6m |
Sầu riêng khổ qua | cây | 1.200 | 840 | 240 | 6m x 6m | |
44 | Vú sữa |
|
|
|
|
|
| Vú sữa hoàng kim | cây | 1.600 | 1.120 | 320 | 3m x 3m |
Vú sữa khác | cây | 1.200 | 840 | 240 | 4m x 4m | |
45 | Xoài |
|
|
|
|
|
| Xoài cát Hòa Lộc | cây | 1.500 | 1.050 | 300 | 4m x 4m |
Xoài cát Chu Xoài Thái Lan Xoài Thanh ca Xoài Đài Loan | cây | 1.200 | 840 | 240 | 4m x 4m | |
Xoài khác | cây | 800 | 560 | 160 | 4m x 4m | |
46 | Na thái, Na hoàng hậu, Na Đài loan, Na sầu riêng | cây | 731 | 512 | 146 | 2m x 2m |
47 | Lý | cây | 450 | 315 | 90 | 3m x 3m |
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:
“2. Cây lấy gỗ:
a) Cây lấy gỗ được phân loại A, B, C, D, E để bồi thường, hỗ trợ căn cứ đường kính tại vị trí 1,3 mét trên thân cây tính từ mặt đất (sau đây viết tắt là D1,3m), chỉ bồi thường hỗ trợ đối với cây còn nguyên giá trị khai thác đặc trưng.
b) Cây lấy gỗ các loại được bồi thường, hỗ trợ theo số lượng cây trồng thực tế, không tính mật độ.
c) Phân loại cây lấy gỗ cụ thể như sau:
- Loại A: Cây có đường kính D1,3m từ 50 cm trở lên.
- Loại B: Cây có đường kính D1,3m từ 30 cm đến < 50 cm.
- Loại C: Cây có đường kính D1,3m từ 20 cm đến < 30 cm.
- Loại D: Cây có đường kính D1,3m từ 10 cm đến < 20 cm.
- Loại E: Cây có đường kính D1,3m từ 05 cm đến 10 cm.
d) Đối với cây tràm rừng (tràm nước): được phân loại như sau:
- Loại A: Cây có đường kính D1,3m từ 07 cm trở lên.
- Loại B: Cây có đường kính D1,3m từ 04 cm đến < 07 cm.
- Loại C: Cây có đường kính D1,3m từ 02 cm đến < 04 cm.
- Loại D: Cây có đường kính D1,3m < 02 cm.
- Loại E: Cây cao từ 1-1,3m, thời gian trồng hơn 6 tháng, được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận.
đ) Đối với cây Tràm Úc được phân loại như sau:
- Loại A: Cây có đường kính D1,3m từ 10 cm trở lên.
- Loại B: Cây có đường kính D1,3m từ 07 cm đến < 10 cm.
- Loại C: Cây có đường kính D1,3m từ 03 cm đến < 07 cm.
- Loại D: Cây có đường kính D1,3m từ 01 cm đến < 03 cm.
- Loại E: Cây cao từ 1-1,3 m, thời gian trồng hơn 6 tháng, được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận.
e) Đối với nhóm cây Tre được phân loại bồi thường, hỗ trợ căn cứ theo chiều cao cây, cụ thể như sau:
- Loại A: Cây có chiều cao từ 07 m trở lên.
- Loại B: Cây có chiều cao từ 05 m đến < 07 m.
- Loại C: Cây có chiều cao 03 m đến < 05 m.
- Loại D: Cây có chiều cao 01 m đến < 03 m
- Loại E: Cây có chiều cao < 01 m
g) Đối với nhóm các cây: Trúc, nứa, lồ ô, lục bình, tầm vong được phân loại bồi thường, hỗ trợ căn cứ theo chiều cao cây, cụ thể như sau:
- Loại A: Cây có chiều cao từ 05 m trở lên
- Loại B: Cây có chiều cao từ 04 m đến < 05 m.
- Loại C: Cây có chiều cao từ 03 m đến < 04 m.
- Loại D: Cây có chiều cao từ 01 m đến < 03 m.
- Loại E: Cây có chiều cao < 01 m.
Bảng 2: Đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây lấy gỗ
TT | Loại cây trồng | ĐVT | Đơn giá bồi thường (Đơn vị tính: 1.000 đồng) | ||||
Phân loại | |||||||
A | B | C | D | E | |||
1 | Sưa, Sao, Dầu, Thao lao, Gõ, Tùng bách, Bằng lăng, Căm xe, Sa la. | cây | 600 | 420 | 120 | 60 | 30 |
2 | Sộp, Sắn, Gáo, Xương cá, Mướp xác, Xăng máu, Mù u, Tràm bông vàng, Keo Tai tượng, Keo lai, Xà cừ, Gié ngựa, Điệp, Phượng, Vẹt, Vạc, Đước, Bã đậu, Còng, Bàng, Trâm, Trâm bầu, Hoàng hậu, Sa kê, Chùm ngây, Me keo | cây | 400 | 280 | 80 | 40 | 20 |
3 | Bạch đàn | cây | 300 | 210 | 60 | 30 | 15 |
4 | Gòn, Vông nem, Bần, Gừa, Lừ ư, Bí bái, So đũa, Nhàu, Đinh lăng, Lụa | cây | 150 | 105 | 30 | 15 | 7,5 |
5 | Đủng đỉnh, Trứng cá, Bình bát, Cách, Bời lời, Tra, Sung gỗ, Muối | cây | 50 | 35 | 10 | 5 | 2,5 |
6 | Tràm rừng (tràm nước), Tràm Úc | cây | 35 | 24,5 | 7 | 3,5 | 1,75 |
7 | Tre mạnh tông, tre tàu | cây | 30 | 21 | 6 | 3 | 1,5 |
8 | Tre khác | cây | 25 | 17,5 | 5 | 2,5 | 1,25 |
9 | Trúc, nứa, lồ ô, lục bình | cây | 5 | 3,5 | 1 | 0,5 | 0,25 |
10 | Tầm vông | cây | 20 | 14 | 4 | 2 | 1 |
3. Sửa đổi, bổ sung số thứ tự 5, Bảng 5 khoản 4 Điều 4 như sau: “5. Tùng, Bách tán, Bồ đề”.
4. Bổ sung điểm d vào số thứ tự thứ 13 Bảng 5 khoản 4 Điều 4, như sau:
“d. Trường hợp từ điểm b đến điểm c khoản này trồng trong chậu có thể di chuyển được thì chỉ hỗ trợ công di chuyển bằng 50.000 đồng/chậu.”
5. Sửa đổi, bổ sung Bảng 7 khoản 6 Điều 4, như sau:
Bảng 7: Đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng vượt chuẩn loại A
TT | Loại cây trồng | Tiêu chí vượt chuẩn | Đơn giá bồi thường (ĐVT: 1.000 đồng) |
1 | Cây Bưởi | Đường kính D1,3m > 20 cm; hoặc đường kính tán cây ≥ 5m | 2.000 |
2 | Măng cụt | Đường kính D1,3m > 30; hoặc đường kính tán cây ≥ 10m | 2.000 |
3 | Sầu riêng | Đường kính D1,3m > 30 cm; hoặc đường kính tán cây ≥ 10m | 2.500 |
4 | Vú sữa | Đường kính D1,3m > 25 cm; hoặc đường kính tán cây ≥ 8m | 1.800 |
5 | Xoài | Đường kính D1,3m > 30 cm; hoặc đường kính tán cây ≥ 8m | 2.000 |
6 | Cà na | Đường kính D1,3m > 20 cm | 900 |
7 | Chôm chôm | Đường kính D1,3m > 30 cm; hoặc đường kính tán cây ≥ 8m | 2.000 |
8 | Cóc | Đường kính D1,3m > 50 cm; hoặc đường kính tán cây ≥ 8m | 1.000 |
9 | Dâu, Mận, Mít, Sa bô | Đường kính D1,3m > 30 cm; hoặc đường kính tán cây ≥ 6m | 1.200 |
10 | Me | Đường kính D1,3m > 30 cm; hoặc đường kính tán cây ≥ 6m | 1.000 |
11 | Nhãn | Đường kính D1,3m > 25 cm; hoặc đường kính tán cây ≥ 5m | 2.000 |
12 | Sưa, Sao, Dầu, Thao lao, Gõ, Tùng bách, Bằng lăng | Đường kính D1,3m > 60 cm | 800 |
13 | Sộp, Sắn, Gáo, Mù u, Xương cá, Xăng máu, Tràm bông vàng, Keo tai tượng, Keo lai, Xà cừ, Gié ngựa, Điệp, Phượng, Bã đậu, Còng, Trâm, Trâm bầu, Hoàng hậu, Sa kê, Chùm ngây | Đường kính D1,3m > 60 cm | 600 |
14 | Bạch đàn | Đường kính D1,3m > 60 cm | 400 |
6. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 7 Điều 4, như sau:
“a) Đối với loại cây trồng nhỏ chưa đạt cây phân loại thấp nhất tại đơn giá quy định thì được bồi thường, hỗ trợ bằng 120% giá trị cây giống (giá cây giống lấy trên cơ sở giá bán cây giống trung bình của các cơ sở bán giống hoạt động có giấy phép kinh doanh của địa phương) tại thời điểm thu hồi đất và không cao hơn giá trị bồi thường cây trồng đó thuộc phân loại thấp nhất tại đơn giá quy định. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát, xác định giá cụ thể cho từng loại cây giống, trình Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền (cấp tỉnh hoặc cấp huyện) theo quy định xem xét, quyết định.”
8. Bổ sung điểm d1 vào sau điểm d khoản 7 Điều 4, như sau:
“d1) Trường hợp vườn cây được chia ra làm nhiều khu và các khu trồng các loại cây trồng chính khác nhau, nếu chủ hộ có yêu cầu thì phải chọn loại cây trồng chính của từng khu để tính giá trị bồi thường, hỗ trợ cho khu đó;
Trường hợp trong vườn có nhiều loại cây trồng xen nhau và có giá trị khai thác kinh tế của cây hoặc các loại cây trồng kết hợp theo khuyến cáo của ngành nông nghiệp thì căn cứ vào từng loại cây để tính giá trị bồi thường, hỗ trợ trên cùng diện tích đất bị thu hồi”.
9. Sửa đổi, bổ sung Bảng 8 khoản 7 Điều 4, như sau: Tại cột Khoảng cách (m), hàng thứ 3 thông số “< 1,5 x 1,5” thành “≤ 1,5 x 1,5”; và tại cột Mật độ (cây/ha), hàng thứ 6, thông số “634 - 494” thành “714 - 494”.
10. Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 7 Điều 4, như sau:
“đ) Bồi thường theo số lượng thực tế đối với vườn cây có trên 90% số lượng cây trồng thuộc phân loại A (không phải là cây loại A mới trồng để đối phó), được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 05 tháng 5 năm 2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6 Luật Trồng trọt 2018
- 7 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10 Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 11 Quyết định 50/2019/QĐ-UBND quy định về Đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản, chi phí đầu tư trên đất và mặt nước nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 12 Quyết định 25/2021/QĐ-UBND về "Đơn giá bồi thường một số loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản; đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương"
- 13 Quyết định 3925/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 14 Quyết định 35/2022/QĐ-UBND về quy định đơn giá cây trồng làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 15 Quyết định 15/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng và các hạng mục khác khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 16 Quyết định 42/2022/QĐ-UBND về đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2022
- 17 Quyết định 55/2022/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục 03 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Đơn giá xây mới nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đã được sửa đổi tại Quyết định 65/2021/QĐ-UBND
- 18 Quyết định 77/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 44/2020/QĐ-UBND Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 19 Quyết định 38/2023/QĐ-UBND về đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trong năm 2023
- 20 Quyết định 15/2023/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (nhà, công trình xây dựng khác, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 1 Quyết định 50/2019/QĐ-UBND quy định về Đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản, chi phí đầu tư trên đất và mặt nước nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2 Quyết định 25/2021/QĐ-UBND về "Đơn giá bồi thường một số loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản; đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương"
- 3 Quyết định 3925/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 35/2022/QĐ-UBND về quy định đơn giá cây trồng làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Quyết định 15/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng và các hạng mục khác khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 6 Quyết định 42/2022/QĐ-UBND về đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2022
- 7 Quyết định 55/2022/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục 03 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Đơn giá xây mới nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đã được sửa đổi tại Quyết định 65/2021/QĐ-UBND
- 8 Quyết định 77/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 44/2020/QĐ-UBND Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9 Quyết định 38/2023/QĐ-UBND về đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trong năm 2023
- 10 Quyết định 15/2023/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (nhà, công trình xây dựng khác, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 11 Quyết định 45/2024/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang