- 1 Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về "Bộ đơn giá bồi thường cây trồng, thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản; Đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; Đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương"
- 2 Quyết định 14/2021/QĐ-UBND sửa đổi Bộ đơn giá bồi thường cây trồng, thuỷ sản và đào, đắp ao nuôi trồng thuỷ sản; đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3 Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2021/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 05 tháng 11 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Đơn giá bồi thường một số loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản; đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương” làm cơ sở để lập phương án bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
1. Bảng đơn giá bồi thường cây hàng năm: Chi tiết tại Phụ lục I;
2. Bảng đơn giá bồi thường cây lâu năm: Chi tiết tại Phụ lục II;
3. Bảng đơn giá bồi thường cây trồng khác: Chi tiết tại Phụ lục III;
4. Bảng đơn giá bồi thường vật nuôi là thủy sản; đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản: Chi tiết tại Phụ lục IV;
5. Bảng đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở: Chi tiết tại Phụ lục V;
6. Bảng đơn giá bồi thường di chuyển mộ: Chi tiết tại Phụ lục VI.
Điều 2. Nguyên tắc xác định đơn giá bồi thường, hỗ trợ:
1. Đối với cây trồng: Việc bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 90 Luật Đất đai năm 2013, cụ thể:
1.1. Cây trồng hàng năm: Mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình của cây trồng cùng chủng loại tại thời điểm thu hồi đất.
Năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương do Chi cục Thống kê cấp huyện cung cấp trên cơ sở đề nghị của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
Giá trung bình của cây trồng cùng chủng loại do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định trên cơ sở khảo sát giá bán sản phẩm nông sản tại địa phương tại thời điểm thu hồi đất.
1.2. Cây trồng lâu năm: Mức bồi thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất. Giá trị hiện có của vườn cây là tổng giá trị thực tế các loại cây có trong vườn tại thời điểm kiểm kê.
1.3. Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường theo thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại; chi phí di chuyển, trồng lại do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán theo giá cả thực tế ở địa phương.
2. Đơn giá bồi thường vật nuôi là thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản; đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; đơn giá bồi thường di chuyển mộ được xác định trên cơ sở định mức chi phí thực tế.
3. Trong quá trình kiểm kê, lập phương án bồi thường, hỗ trợ, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm rà soát tính toán giá trị thiệt hại thực tế của cây trồng theo các nguyên tắc quy định tại
Trường hợp khi kiểm kê, lập phương án bồi thường, hỗ trợ, một số loại cây trồng chưa được quy định trong Bảng đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này hoặc đã được quy định nhưng khi tính toán giá trị thiệt hại có mức giá cao hoặc thấp hơn mức đơn giá quy định tại
Điều 3. Thẩm quyền quyết định đơn giá bồi thường, hỗ trợ:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh: Quy định đơn giá bồi thường vật nuôi là thủy sản, đơn giá đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản, đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở và đơn giá bồi thường di chuyển mộ để phục vụ bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
2. Đối với các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 2 Quy định này, thẩm quyền quyết định đơn giá bồi thường, hỗ trợ như sau:
2.1. Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định đơn giá bồi thường cây trồng đối với các dự án thu hồi đất thuộc thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của Luật đất đai;
2.2. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã quyết định đơn giá bồi thường cây trồng đối với các dự án thu hồi đất thuộc thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của Luật đất đai.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2021.
Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc ban hành “Bộ đơn giá bồi thường, cây trồng, thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản; đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương”; Quyết định số 14/2021/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sửa đổi, bổ sung Bộ đơn giá bồi thường, cây trồng, thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản; đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương và Quyết định số 1699/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đính chính Quyết định số 14/2021/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành được áp dụng cho các phương án bồi thường, hỗ trợ chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này).
2. Trường hợp các dự án đã hoàn thành việc kiểm kê, lập phương án bồi thường, hỗ trợ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án, hỗ trợ mà giá trị bồi thường, hỗ trợ trong phương án tính toán phù hợp với giá trị thực tế theo nguyên tắc tính toán quy định tại
1. Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 74/2017/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 01/2019/QĐ-UBND về bộ "đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản" khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3 Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về "Bộ đơn giá bồi thường cây trồng, thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản; Đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; Đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương"
- 4 Quyết định 33/2020/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2021
- 5 Quyết định 14/2021/QĐ-UBND sửa đổi Bộ đơn giá bồi thường cây trồng, thuỷ sản và đào, đắp ao nuôi trồng thuỷ sản; đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 6 Quyết định 33/2021/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7 Quyết định 80/2021/QĐ-UBND về đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong năm 2022
- 8 Quyết định 02/2022/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 9 Quyết định 65/2021/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá cây trồng tại Phụ lục 03 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Đơn giá xây mới nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 10 Quyết định 07/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 14/2019/QĐ-UBND
- 11 Quyết định 42/2022/QĐ-UBND về đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2022