ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2016/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 02 tháng 06 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người Khuyết tật;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Văn bản số 124/HĐND-KTNS ngày 31 tháng 5 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc triển khai thí điểm chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội thông qua dịch vụ Bưu điện;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội trên địa bàn các huyện, thị xã (trừ thành phố Điện Biên Phủ và huyện Tuần Giáo) như sau:
1. Định mức thù lao đối với người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội: 500.000 đồng/người/tháng.
2. Số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội:
- Các xã, phường, thị trấn có diện tích tự nhiên từ 4.000 đến 10.000 ha và có trên 40 đối tượng bảo trợ xã hội; hoặc có diện tích tự nhiên trên 10.000 ha và có từ 20 đối tượng bảo trợ xã hội trở lên; hoặc có từ 100 đối tượng bảo trợ xã hội trở lên: 02 người/xã, phường, thị trấn;
- Các xã, phường, thị trấn còn lại không thuộc diện nêu trên: Bố trí 01 người/xã.
(Có Biểu chi tiết kèm theo).
3. Thời gian thực hiện mức thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội trên địa bàn các huyện, thị xã từ ngày 01 tháng 6 năm 2016.
Điều 2. Thí điểm áp dụng hình thức chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng thông qua đơn vị cung cấp dịch vụ Bưu điện tại thành phố Điện Biên Phủ và huyện Tuần Giáo kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2016. Mức phí thí điểm dịch vụ chi trả được tính trên số đối tượng hưởng trợ cấp xã hội và mức quy định cụ thể sau:
- Tại xã đặc biệt khó khăn: 8.000 đồng/đối tượng;
- Tại xã khó khăn: 7.000 đồng/đối tượng;
- Tại các xã, phường, thị trấn còn lại: 5.000 đồng/đối tượng.
Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện Tuần Giáo, Ủy ban nhân dân thành phố Điện Biên Phủ và Bưu điện tỉnh Điện Biên xây dựng Đề án thí điểm chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội thông qua đơn vị cung cấp dịch vụ Bưu điện trên địa bàn tỉnh Điện Biên trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
Điều 3. Nguồn kinh phí chi trả thù lao cho người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội, chi phí dịch vụ thí điểm chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội thông qua đơn vị cung cấp dịch vụ Bưu điện được bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội hàng năm của ngân sách các huyện, thị xã, thành phố.
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã (trừ thành phố Điện Biên Phủ và huyện Tuần Giáo) có trách nhiệm cân đối ngân sách chi trả thù lao cho người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội và thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành.
2. Ủy ban nhân dân huyện Tuần Giáo và Ủy ban nhân dân thành phố Điện Biên Phủ có trách nhiệm cân đối ngân sách thanh toán chi phí dịch vụ thí điểm chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội thông qua đơn vị cung cấp dịch vụ Bưu điện và quyết toán theo đúng quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 10/2016/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh Điện Biên)
TT | Tên xã, phường, thị trấn | Diện tích tự nhiên (Ha) | Số đối tượng BTXH (người) | Số cán bộ làm công tác chi trả trợ cấp BTXH (người) |
Chung toàn tỉnh | 956.290 | 12.678 | 183 | |
I | Thị xã Mường Lay | 11.255,93 | 378 | 5 |
1 | Xã Lay Nưa | 6.013,11 | 179 | 2 |
2 | Phường Na Lay | 2.284,80 | 173 | 2 |
3 | Phường Sông Đà | 2.958,02 | 26 | 1 |
II | Huyện Tủa Chùa | 68.526,45 | 922 | 20 |
1 | Thị trấn | 249,33 | 32 | 1 |
2 | Xã Mường Báng | 6.844,77 | 241 | 2 |
3 | Xã Xá Nhè | 6.136,79 | 101 | 2 |
4 | Xã Mường Đun | 3.762,94 | 68 | 1 |
5 | Xã Tủa Thàng | 8.863,02 | 79 | 2 |
6 | Xã Huổi Só | 6.217,12 | 31 | 1 |
7 | Xã Sính Phình | 7.006,34 | 97 | 2 |
8 | Xã Trung Thu | 5.348,02 | 45 | 2 |
9 | Xã Lao Xả Phình | 5.023,42 | 41 | 2 |
10 | Xã Tả Phìn | 5.091,65 | 48 | 2 |
11 | Xã Tả Sìn Thàng | 5.014,10 | 39 | 1 |
12 | Xã Sín Chải | 8.968,95 | 100 | 2 |
III | Huyện Điện Biên Đông | 120.897,85 | 1.354 | 27 |
1 | Xã Nong U | 7.437,56 | 70 | 2 |
2 | Xã Phình Giàng | 10.434,90 | 44 | 2 |
3 | Xã Keo Lôm | 13.960,09 | 103 | 2 |
4 | Thị trấn | 1.897,11 | 55 | 1 |
5 | Xã Luân Giói | 6.336,00 | 204 | 2 |
6 | Xã Mường Luân | 6.141,05 | 227 | 2 |
7 | Xã Háng Lìa | 6.374,64 | 56 | 2 |
8 | Xã Tìa Dình | 10.392,00 | 33 | 2 |
9 | Xã Chiềng Sơ | 6.207,77 | 91 | 2 |
10 | Xã Xa Dung | 9.118,55 | 105 | 2 |
11 | Xã Phì Nhừ | 12.513,35 | 66 | 2 |
12 | Xã Na Son | 7.219,64 | 109 | 2 |
13 | Xã Pú Hồng | 12.281,34 | 95 | 2 |
14 | Xã Pu Nhi | 10.583,85 | 96 | 2 |
IV | Thành phố Điện Biên Phủ | 6.427,10 | 803 | Thí điểm dịch vụ chi trả thông qua dịch vụ Bưu điện |
V | Huyện Mường Chà | 119.942,09 | 707 | 21 |
1 | Thị trấn | 2.241,65 | 50 | 1 |
2 | Xã Mường Tùng | 17.131,66 | 63 | 2 |
3 | Xã Pa Ham | 3.187,00 | 61 | 1 |
4 | Xã Hừa Ngài | 10.450,66 | 49 | 2 |
5 | Xã Sá Tổng | 11.079,51 | 56 | 2 |
6 | Xã Huổi Lèng | 10.828,74 | 43 | 2 |
7 | Xã Mường Mươn | 13.445,38 | 75 | 2 |
8 | Xã Na Sang | 11.412,56 | 73 | 2 |
9 | Xã Sa Lông | 8.538,60 | 71 | 2 |
10 | Xã Ma Thì Hồ | 14.069,51 | 44 | 2 |
11 | Xã Huổi Mý | 13.937,00 | 46 | 2 |
12 | Xã Nậm Nèn | 3.619,82 | 76 | 1 |
VI | Huyện Mường Nhé | 157.372,94 | 386 | 19 |
1 | Xã Huổi Lếch | 11.698,63 | 33 | 2 |
2 | Xã Quảng Lâm | 10.737,49 | 37 | 2 |
3 | Xã Sen Thượng | 17.448,27 | 5 | 1 |
4 | Xã Mường Toong | 11.495,63 | 62 | 2 |
5 | Xã Nậm Kè | 15.392,35 | 54 | 2 |
6 | Xã Leng Su Sìn | 18.105,82 | 23 | 2 |
7 | Xã Sín Thầu | 16.571,64 | 23 | 2 |
8 | Xã Chung Chải | 20.962,90 | 42 | 2 |
9 | Xã Mường Nhé | 21.781,95 | 50 | 2 |
10 | Xã Pá Mỳ | 6.941,07 | 20 | 1 |
11 | Xã Nậm Vì | 6.237,19 | 37 | 1 |
VII | Huyện Nậm Pồ | 149.812,96 | 628 | 26 |
1 | Xã Pa Tần | 16.472,71 | 34 | 2 |
2 | Xã Na Cô Sa | 12.589,40 | 21 | 2 |
3 | Xã Chà Cang | 10.865,48 | 30 | 2 |
4 | Xã Nậm Tin | 8.715,32 | 34 | 1 |
5 | Xã Nà Khoa | 6.557,42 | 41 | 2 |
6 | Xã Nậm Nhừ | 5.993,73 | 28 | 1 |
7 | Xã Nà Hỳ | 8.214,55 | 61 | 2 |
8 | Xã Nậm Chua | 6.906,17 | 40 | 1 |
9 | Xã Nà Bủng | 7.800,12 | 71 | 2 |
10 | Xã Vàng Đán | 8.462,59 | 23 | 1 |
11 | Xã Chà Tở | 12.361,75 | 33 | 2 |
12 | Xã Nậm Khăn | 10.523,07 | 41 | 2 |
13 | Xã Si Pa Phìn | 12.985,82 | 66 | 2 |
14 | Xã Chà Nưa | 9.873,57 | 52 | 2 |
15 | Xã Phìn Hồ | 11.491,26 | 53 | 2 |
VIII | Huyện Mường Ảng | 44.352,20 | 1.174 | 17 |
1 | Thị trấn | 645,84 | 65 | 1 |
2 | Xã Ẳng Cang | 5.441,17 | 234 | 2 |
3 | Xã Ẳng Nưa | 2.499,57 | 98 | 1 |
4 | Xã Ẳng Tở | 5.971,32 | 129 | 2 |
5 | Xã Búng Lao | 5.267,74 | 163 | 2 |
6 | Xã Xuân Lao | 5.482,74 | 132 | 2 |
7 | Xã Mường Lạn | 4.056,34 | 120 | 2 |
8 | Xã Nặm Lịch | 3.586,58 | 59 | 1 |
9 | Xã Mường Đăng | 6.156,50 | 104 | 2 |
10 | Xã Ngối Cáy | 5.244,40 | 70 | 2 |
IX | Huyện Điện Biên | 163.926 | 4.031 | 48 |
1 | Xã Thanh Nưa | 2.802,10 | 127 | 2 |
2 | Xã Thanh Luông | 3.618,49 | 228 | 2 |
3 | Xã Hua Thanh | 7.217,93 | 116 | 2 |
4 | Xã Hẹ Muông | 7.396,87 | 107 | 2 |
5 | Xã Phu Luông | 14.482,57 | 35 | 2 |
6 | Xã Pom Lót | 4.228,50 | 204 | 2 |
7 | Xã Pá Khoang | 5.702,27 | 129 | 2 |
8 | Xã Na Tông | 14.274,31 | 68 | 2 |
9 | Xã Thanh Hưng | 2.045,22 | 258 | 2 |
10 | Xã Thanh Chăn | 2.229,68 | 236 | 2 |
11 | Xã Thanh Yên | 1.948,08 | 432 | 2 |
12 | Xã Noong Luống | 2.127,07 | 279 | 2 |
13 | Xã Sam Mứn | 2.447,46 | 187 | 2 |
14 | Xã Noong Hẹt | 1.297,53 | 362 | 2 |
15 | Xã Thanh An | 2.017,98 | 236 | 2 |
16 | Xã Thanh Xương | 1.922,39 | 279 | 2 |
17 | Xã Mường Pồn | 12.518,77 | 87 | 2 |
18 | Xã Mường Phăng | 3.456,29 | 137 | 2 |
19 | Xã Nà Tấu | 7.442,69 | 169 | 2 |
20 | Xã Nà Nhạn | 7.693,17 | 115 | 2 |
21 | Xã Núa Ngam | 4.852,20 | 110 | 2 |
22 | Xã Na Ư | 11.422,89 | 15 | 1 |
23 | Xã Pa Thơm | 8.908,07 | 16 | 1 |
24 | Xã Mường Nhà | 15.901,50 | 62 | 2 |
25 | Xã Mường Lói | 15.972,00 | 37 | 2 |
X | Huyện Tuần Giáo | 113.776,82 | 2.295 | Thí điểm dịch vụ chi trả thông qua dịch vụ Bưu điện |
| Xã có 01 cán bộ chi trả trợ cấp BTXH | 21 | ||
| Xã có 02 cán bộ chi trả trợ cấp BTXH | 81 | ||
| Tổng số cán bộ làm công tác chi trả trợ cấp BTXH | 183 |
- 1 Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2 Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định mức chi phí cho tổ chức thực hiện dịch vụ chi trả trợ cấp xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3 Quyết định 1329/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017 (tính đến hết ngày 31/12/2017)
- 4 Quyết định 208/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên trong kỳ 2014-2018
- 5 Quyết định 208/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên trong kỳ 2014-2018
- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Quyết định 560/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 396/QĐ-UBND quy định số lượng và mức chi cho người làm công tác chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng tại xã, phường, thị trấn tỉnh Khánh Hòa
- 3 Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành
- 4 Quyết định 2951/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức thù lao đối với người làm công tác chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội do xã, phường, thị trấn quản lý trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 6 Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 7 Quyết định 345/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý thực hiện bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình nghèo, dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; người thuộc hộ gia đình cận nghèo; người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng; trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 8 Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 1 Quyết định 560/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 396/QĐ-UBND quy định số lượng và mức chi cho người làm công tác chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng tại xã, phường, thị trấn tỉnh Khánh Hòa
- 2 Quyết định 2951/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức thù lao đối với người làm công tác chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội do xã, phường, thị trấn quản lý trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 345/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý thực hiện bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình nghèo, dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; người thuộc hộ gia đình cận nghèo; người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng; trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn tỉnh Cao Bằng