ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2013/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 13 tháng 08 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ- CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2010 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Điện Biên như sau:
1. Định mức thù lao đối với người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội: 350.000đồng/người/tháng.
2. Số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội:
- Các xã, phường, thị trấn có diện tích tự nhiên từ 4.000 đến 10.000 ha và có trên 40 đối tượng bảo trợ xã hội; hoặc có diện tích tự nhiên trên 10.000 ha và có từ 20 đối tượng bảo trợ xã hội trở lên; hoặc có từ 100 đối tượng bảo trợ xã hội trở lên: 02 người/xã, phường, thị trấn;
- Các xã, phường, thị trấn còn lại không thuộc diện nêu trên: bố trí 01 người/xã.
(Có Biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Điều chỉnh số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội đối với các xã, phường, thị trấn hiện được bố trí 01 người theo Biểu chi tiết tại Điều 1 như sau:
1. Đối với các xã, phường thuộc thành phố Điện Biên Phủ khi có số lượng đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp hàng tháng tăng thêm đến 90 đối tượng trở lên thì được bố trí thêm 01 người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội.
2. Đối với các xã, phường, thị trấn còn lại khi có số lượng đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp hàng tháng tăng thêm 30 đối tượng trở lên thì được bố trí thêm 01 người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội.
3. Đối với các xã, phường, thị trấn mới được chia tách, thành lập nếu có đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp hàng tháng thì được bố trí 01 người làm công tác chi trả. Nếu xã, phường, thị trấn đó có điều kiện tự nhiên (diện tích, dân số) tương đương với xã được bố trí 02 người làm công tác chi trả trong cùng địa bàn huyện, thị xã và thành phố theo Quyết định này thì Chủ tịch UBND cấp huyện có văn bản trình UBND tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) quyết định bổ sung số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội.
Nguồn kinh phí chi trả thù lao cho người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội được bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội hàng năm của ngân sách huyện, thị xã, thành phố.
UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm cân đối ngân sách chi trả thù lao cho người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội và thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU TỔNG HỢP MỨC CHI TRẢ THÙ LAO VÀ SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC CHI TRẢ TRỢ CẤP BTXH HÀNG THÁNG TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2013 của UBND tỉnh Điện Biên)
STT | Tên xã/phường | Diện tích tự nhiên (Ha) | Số đối tượng BTXH (người) | Số cán bộ làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội (người) |
Chung toàn tỉnh 130 xã | 956.290 | 9.753 | 215 | |
I | Thị xã Mường Lay | 11.255,93 | 327 | 5 |
1 | Xã Lay Nưa | 6.013,11 | 170 | 2 |
2 | Phường Na Lay | 2.284,80 | 133 | 2 |
3 | Phường Sông Đà | 2.958,02 | 24 | 1 |
II | Huyện Tủa Chùa | 68.526,45 | 992 | 19 |
1 | Thị Trấn | 249,33 | 81 | 1 |
2 | Mường Báng | 6.844,77 | 243 | 2 |
3 | Xá Nhè | 6.136,79 | 34 | 1 |
4 | Mường Đun | 3.762,94 | 36 | 1 |
5 | Tủa Thàng | 8.863,02 | 74 | 2 |
6 | Huổi Só | 6.217,12 | 43 | 2 |
7 | Sính Phình | 7.006,34 | 126 | 2 |
8 | Trung Thu | 5.348,02 | 70 | 2 |
9 | Lao Xả Phình | 5.023,42 | 34 | 1 |
10 | Tả Phìn | 5.091,65 | 88 | 2 |
11 | Tả Sìn Thàng | 5.014,10 | 40 | 1 |
12 | Sín Chải | 8.968,95 | 123 | 2 |
III | H. Điện Biên Đông | 120.897,85 | 950 | 25 |
1 | Xã Nong U | 7.437,56 | 59 | 2 |
2 | Xã Phình Giàng | 10.434,90 | 19 | 1 |
3 | Xã Keo Lôm | 13.960,09 | 83 | 2 |
4 | TT. Điện Biên Đông | 1.897,11 | 38 | 1 |
5 | Xã Luân Giói | 6.336,00 | 142 | 2 |
6 | Xã Mường Luân | 6.141,05 | 112 | 2 |
7 | Xã Háng Lìa | 6.374,64 | 38 | 1 |
8 | Xã Tìa Dình | 10.392,00 | 32 | 2 |
9 | Xã Chiềng Sơ | 6.207,77 | 57 | 2 |
10 | Xã Xa Dung | 9.118,55 | 64 | 2 |
11 | Xã Phì Nhừ | 12.513,35 | 40 | 2 |
12 | Xã Na Son | 7.219,64 | 108 | 2 |
13 | Xã Pú Hồng | 12.281,34 | 71 | 2 |
14 | Xã Pu Nhi | 10.583,85 | 87 | 2 |
IV | TP Điện Biên Phủ | 6.427,10 | 429 | 9 |
1 | P Him Lam | 617,08 | 57 | 1 |
2 | P Thanh Trường | 601,92 | 75 | 1 |
3 | P Noong Bua | 324,36 | 65 | 1 |
4 | P Thanh Bình | 85,99 | 32 | 1 |
5 | P Mường Thanh | 172,31 | 50 | 1 |
6 | Xã Thanh Minh | 2.489,00 | 26 | 1 |
7 | P Nam Thanh | 472,94 | 81 | 1 |
8 | P Tân Thanh | 127,21 | 35 | 1 |
9 | Xã Tà Lèng | 1.536,29 | 8 | 1 |
V | Huyện Mường Chà | 119.942,09 | 534 | 20 |
1 | Thị Trấn | 2.241,65 | 47 | 1 |
2 | Mường Tùng | 17.131,66 | 56 | 2 |
3 | Pa Ham | 3.187,00 | 72 | 1 |
4 | Hừa Ngài | 10.450,66 | 31 | 2 |
5 | Sá Tổng | 11.079,51 | 31 | 1 |
6 | Huổi Lèng | 10.828,74 | 45 | 2 |
7 | Mường Mươn | 13.445,38 | 46 | 2 |
8 | Na Sang | 11.412,56 | 58 | 2 |
9 | Sa Lông | 8.538,60 | 48 | 2 |
10 | Ma Thì Hồ | 14.069,51 | 30 | 2 |
11 | Huổi Mý | 13.937,00 | 28 | 2 |
12 | Nậm Nèn | 3.619,82 | 42 | 1 |
VI | Huyện Mường Nhé | 157.372,94 | 333 | 18 |
1 | Huổi Lếch | 11.698,63 | 29 | 2 |
2 | Xã Quảng Lâm | 10.737,49 | 31 | 2 |
3 | Xã Sen Thượng | 17.448,27 | 10 | 1 |
4 | Xã Mường Toong | 11.495,63 | 56 | 2 |
5 | Xã Nậm Kè | 15.392,35 | 46 | 2 |
6 | Xã Leng Su Sìn | 18.105,82 | 12 | 1 |
7 | Xã Sín Thầu | 16.571,64 | 20 | 2 |
8 | Xã Chung Chải | 20.962,90 | 49 | 2 |
9 | Xã Mường Nhé | 21.781,95 | 32 | 2 |
10 | Xã Pá Mỳ | 6.941,07 | 16 | 1 |
11 | Xã Nậm Vì | 6.237,19 | 32 | 1 |
VII | Huyện Nậm Pồ | 149.812,96 | 376 | 22 |
1 | Xã Pa Tần | 16.472,71 | 22 | 2 |
2 | Xã Na Cô Sa | 12.589,40 | 7 | 1 |
3 | Xã Chà Cang | 10.865,48 | 27 | 2 |
4 | Nậm Tin | 8.715,32 | 20 | 1 |
5 | Xã Nà Khoa | 6.557,42 | 33 | 1 |
6 | Nậm Nhừ | 5.993,73 | 5 | 1 |
7 | Xã Nà Hỳ | 8.214,55 | 31 | 1 |
8 | Nậm Chua | 6.906,17 | 32 | 1 |
9 | Xã Nà Bủng | 7.800,12 | 32 | 1 |
10 | Vàng Đán | 8.462,59 | 9 | 1 |
11 | Chà Tở | 12.361,75 | 16 | 2 |
12 | Nậm Khăn | 10.523,07 | 35 | 2 |
13 | Si Pa Phìn | 12.985,82 | 37 | 2 |
14 | Chà Nưa | 9.873,57 | 42 | 2 |
15 | Phìn Hồ | 11.491,26 | 28 | 2 |
VIII | Huyện Mường Ảng | 44.352,20 | 784 | 17 |
1 | TT Mường Ảng | 645,84 | 43 | 1 |
2 | Xã Ẳng Cang | 5.441,17 | 128 | 2 |
3 | Xã Ẳng Nưa | 2.499,57 | 65 | 1 |
4 | Xã Ẳng Tở | 5.971,32 | 87 | 2 |
5 | Xã Búng Lao | 5.267,74 | 101 | 2 |
6 | Xã Xuân Lao | 5.482,74 | 74 | 2 |
7 | Xã Mường Lạn | 4.056,34 | 112 | 2 |
8 | Xã Nặm Lịch | 3.586,58 | 39 | 1 |
9 | Xã Mường Đăng | 6.156,50 | 79 | 2 |
10 | Xã Ngối Cáy | 5.244,40 | 56 | 2 |
IX | Huyện Điện Biên | 163.926 | 2.928 | 47 |
1 | Xã Thanh Nưa | 2.802,10 | 86 | 1 |
2 | Xã Thanh Luông | 3.618,49 | 211 | 2 |
3 | Hua Thanh | 7.217,93 | 60 | 2 |
4 | Hẹ Muông | 7.396,87 | 58 | 2 |
5 | Phu Luông | 14.482,57 | 26 | 2 |
6 | Pom Lót | 4.228,50 | 174 | 2 |
7 | Pá Khoang | 5.702,27 | 89 | 2 |
8 | Na Tông | 14.274,31 | 33 | 2 |
9 | Xã Thanh Hưng | 2.045,22 | 198 | 2 |
10 | Xã Thanh Chăn | 2.229,68 | 180 | 2 |
11 | Xã Thanh Yên | 1.948,08 | 289 | 2 |
12 | Xã Noong Luống | 2.127,07 | 153 | 2 |
13 | Xã Sam Mứn | 2.447,46 | 195 | 2 |
14 | Xã Noong Hẹt | 1.297,53 | 259 | 2 |
15 | Xã Thanh An | 2.017,98 | 159 | 2 |
16 | Xã Thanh Xương | 1.922,39 | 222 | 2 |
17 | Xã Mường Pồn | 12.518,77 | 62 | 2 |
18 | Xã Mường Phăng | 3.456,29 | 110 | 2 |
19 | Xã Nà Tấu | 7.442,69 | 132 | 2 |
20 | Xã Nà Nhạn | 7.693,17 | 93 | 2 |
21 | Xã Núa Ngam | 4.852,20 | 65 | 2 |
22 | Xã Na Ư | 11.422,89 | 11 | 1 |
23 | Xã Pa Thơm | 8.908,07 | 11 | 1 |
24 | Xã Mường Nhà | 15.901,50 | 34 | 2 |
25 | Xã Mường Lói | 15.972,00 | 18 | 2 |
X | Huyện Tuần Giáo | 113.776,82 | 2.100 | 33 |
1 | Thị trấn Tuần Giáo | 1.714,89 | 197 | 2 |
2 | Xã Chiềng Sinh | 1.829,00 | 409 | 2 |
3 | Xã Nà Sáy | 3.140,00 | 108 | 2 |
4 | Xã Mường Thín | 6.116,77 | 68 | 2 |
5 | Xã Quài Cang | 3.912,92 | 252 | 2 |
6 | Xã Quài Tở | 6.040,38 | 256 | 2 |
7 | Xã Quài Nưa | 5.216,70 | 166 | 2 |
8 | Xã Tênh Phông | 5.686,87 | 8 | 1 |
9 | Xã Tỏa Tình | 6.505,84 | 35 | 1 |
10 | Xã Pú Nhung | 6.480,90 | 81 | 2 |
11 | Xã Phình Sáng | 8.815,92 | 48 | 2 |
12 | Xã Ta Ma | 10.702,08 | 34 | 2 |
13 | Xã Mường Mùn | 8.890,00 | 110 | 2 |
14 | Chiềng Đông | 3.898,00 | 111 | 2 |
15 | Rạng Đông | 3.902,00 | 16 | 1 |
16 | Pú Xi | 12.212,11 | 6 | 1 |
17 | Mường Khong | 10.716,81 | 40 | 2 |
18 | Nà Tòng | 3.755,00 | 41 | 1 |
19 | Xã Mùn Chung | 4.240,63 | 114 | 2 |
| Xã có 01 cán bộ chi trả: | 45 | ||
| Xã có 02 cán bộ chi trả: | 85 | ||
| Tổng số: | 215 |
- 1 Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định mức thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2 Quyết định 208/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên trong kỳ 2014-2018
- 3 Quyết định 208/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên trong kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 4052/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 60/2010/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp hàng tháng cho người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2 Quyết định 2951/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức thù lao đối với người làm công tác chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội do xã, phường, thị trấn quản lý trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 1362/QĐ-CT năm 2012 về mức chi hỗ trợ cho cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4 Quyết định 917/QĐ-CTUBND năm 2011 phê duyệt Đề án thực hiện chi thù lao cho cá nhân trực tiếp chi trả trợ cấp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5 Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy định mức chi thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 6 Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ và mức thù lao hàng tháng của người trực tiếp chi trả trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7 Quyết định 39/2011/QĐ-UBND quy định mức chi thù lao cho cá nhân và số người trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội ở cộng đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 8 Thông tư liên tịch 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 10 Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 11 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 39/2011/QĐ-UBND quy định mức chi thù lao cho cá nhân và số người trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội ở cộng đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2 Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy định mức chi thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3 Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ và mức thù lao hàng tháng của người trực tiếp chi trả trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 4052/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 60/2010/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp hàng tháng cho người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5 Quyết định 2951/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức thù lao đối với người làm công tác chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội do xã, phường, thị trấn quản lý trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6 Quyết định 917/QĐ-CTUBND năm 2011 phê duyệt Đề án thực hiện chi thù lao cho cá nhân trực tiếp chi trả trợ cấp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7 Quyết định 1362/QĐ-CT năm 2012 về mức chi hỗ trợ cho cá nhân trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8 Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định mức thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 9 Quyết định 208/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên trong kỳ 2014-2018