ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1039/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 31 tháng 03 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ TỔNG ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2015 THEO CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU ÁP DỤNG CHO GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Văn bản số 2578/LĐTBXH-BTXH ngày 15/7/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc chấn chỉnh công tác điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm;
Căn cứ Văn bản số 4789/LĐTBXH-VPGN ngày 23/11/2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015;
Theo thỏa thuận của Thường trực HĐND tỉnh tại Văn bản số 50/HĐND ngày 29/3/2016 và của Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh tại Văn bản số 77/ĐĐBQH ngày 29/3/2016 về việc thỏa thuận Kết quả Tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Thường trực Ban Chỉ đạo Giảm nghèo và thực hiện Nghị quyết 30a tỉnh) tại Tờ trình số 47/TTr-SLĐTBXH ngày 22/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kết quả Tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Thường trực Ban Chỉ đạo Giảm nghèo và thực hiện Nghị quyết 30a tỉnh) chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan căn cứ số hộ nghèo, hộ cận nghèo phê duyệt tại Quyết định này làm cơ sở thực hiện các chính sách an sinh xã hội và các chính sách kinh tế - xã hội khác trong năm 2016 trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2016.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, thành viên Ban Chỉ đạo, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan và chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾT QUẢ
TỔNG TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2015 THEO CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU ÁP DỤNG CHO GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 1039/QĐ-UBND ngày 31/3/2016 của UBND tỉnh Bình Định)
STT | Huyện/thị xã/thành phố | Tổng số hộ dân cư | Hộ nghèo | Hộ cận nghèo | ||
Số hộ | Tỷ lệ % | Số hộ | Tỷ lệ % | |||
1 | TP.Quy Nhơn | 68.945 | 970 | 1,41 | 757 | 1,10 |
2 | TX. An Nhơn | 49.325 | 3.084 | 6,25 | 2.131 | 4,32 |
3 | Tuy Phước | 50.663 | 4.383 | 8,65 | 2.048 | 4,04 |
4 | Phù Cát | 50.807 | 5.336 | 10,5 | 3.332 | 6,56 |
5 | Phù Mỹ | 45.437 | 5.794 | 12,75 | 3.036 | 6,68 |
6 | Hoài Nhơn | 57.780 | 7.236 | 12,52 | 5.717 | 9,89 |
7 | Hoài Ân | 26.010 | 5.693 | 21,89 | 2.649 | 10,18 |
8 | Tây Sơn | 37.520 | 6.430 | 17,14 | 3.855 | 10,27 |
9 | Vân Canh | 8.255 | 5.035 | 60,99 | 1.915 | 23,20 |
10 | Vĩnh Thạnh | 9.253 | 5.724 | 61,86 | 1.674 | 18,09 |
11 | An Lão | 8.210 | 5.326 | 64,87 | 938 | 11,43 |
TOÀN TỈNH | 412.205 | 55.011 | 13,35 | 28.052 | 6,81 |
- 1 Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kết quả điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình theo phương pháp đo lường nghèo đa chiều, giai đoạn 2016-2020
- 2 Kế hoạch 148/KH-UBND rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2016 về kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, cận nghèo năm 2015 và hộ nghèo, cận nghèo theo chuẩn áp dụng giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Gia Lai
- 4 Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kết quả tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5 Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về hỗ trợ 30% mệnh giá thẻ bảo hiểm y tế đối với người thuộc hộ gia đình cận nghèo do tỉnh An Giang ban hành
- 6 Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2016
- 7 Công văn 4789/LĐTBXH-VPQGGN năm 2015 hướng dẫn tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8 Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Công văn 2578/LĐTBXH-BTXH năm 2013 về chấn chỉnh công tác điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1 Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về hỗ trợ 30% mệnh giá thẻ bảo hiểm y tế đối với người thuộc hộ gia đình cận nghèo do tỉnh An Giang ban hành
- 2 Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kết quả tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3 Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2016
- 4 Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2016 về kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, cận nghèo năm 2015 và hộ nghèo, cận nghèo theo chuẩn áp dụng giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Gia Lai
- 5 Kế hoạch 148/KH-UBND rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6 Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kết quả điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình theo phương pháp đo lường nghèo đa chiều, giai đoạn 2016-2020
- 7 Quyết định 13/2021/QĐ-UBND quy định về chuẩn nghèo đa chiều của thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025
- 8 Quyết định 18/2021/QĐ-UBND quy định về chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2022-2025