ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1141/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 01 tháng 6 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG CƠ BẢN XÂY DỰNG MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM “LÀNG ĐÔ THỊ XANH” TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 704/QĐ-TTg ngày 12/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến 2050;
Căn cứ Quyết định số 1528/QĐ-TTg ngày 03/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt ban hành một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng;
Căn cứ văn bản số 1018/BXD-PTĐT ngày 31/5/2016 của Bộ Xây dựng về việc góp ý dự thảo “Bộ tiêu chí Làng đô thị xanh tại thành phố Đà Lạt”;
Xét Tờ trình số 610/SXD-QHKT ngày 31/5/2016 của Sở Xây dựng về việc đề nghị phê duyệt những định hướng cơ bản mô hình thí điểm “Làng đô thị xanh”;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành những định hướng cơ bản xây dựng mô hình thí điểm “Làng đô thị xanh” trên địa bàn thành phố Đà Lạt, cụ thể:
1. Định hướng 1 (về quy hoạch xây dựng):
a) Tính chất: Là phân khu đô thị thuộc quy hoạch chung thành phố Đà Lạt; hình thành một khu vực sản xuất nông nghiệp - công nghệ cao, kết hợp khu ở và công trình công cộng; phát huy loại hình du lịch canh nông, đảm bảo yêu cầu bảo vệ tối đa đa dạng sinh học, địa hình, cảnh quan tự nhiên - văn hóa của địa điểm và giảm phát thải khí nhà kính, có cơ sở hạ tầng đồng bộ.
b) Quy mô: diện tích khoảng 150 - 200ha/một “Làng đô thị xanh”; dân số khoảng 10.000 đến 15.000 dân.
c) Cơ cấu sử dụng đất: Bố trí phần đất sản xuất nông nghiệp khoảng 70%; diện tích đất ở và công trình công cộng khoảng 30% trên diện tích đất quy hoạch, riêng đất cây xanh công cộng tối thiểu là 50%.
2. Định hướng 2 (về kiến trúc và cơ sở hạ tầng):
a) Kiến trúc:
- Khuyến khích nhà ở là nhà biệt lập (mái dốc) và nhà vườn; cao tối đa 03 tầng; mật độ xây dựng trong từng lô đất từ 30 - 40%. Áp dụng các giải pháp công trình xanh và ứng dụng vật liệu xây dựng mới, từng bước áp dụng theo lộ trình phù hợp đối với các công trình cải tạo chỉnh trang.
- Kiến trúc công cộng (tùy theo quy mô của giải pháp quy hoạch). Yêu cầu tính chất và hình thức kiến trúc phù hợp mô hình “Làng đô thị xanh”.
b) Cơ sở hạ tầng:
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đảm bảo đầu tư, kết nối và vận hành đồng bộ theo phân kỳ đầu tư, trong đó hạ tầng kỹ thuật được đầu tư bằng các thiết bị và dây chuyền công nghệ thân thiện môi trường.
- Hệ thống hạ tầng xã hội khuyến khích lối sống xanh và tiêu dùng bền vững. Áp dụng các tiêu chuẩn quy hoạch, thiết kế dành cho khu vực đô thị đối với các khu vực phi nông nghiệp.
3. Định hướng 3 (về môi trường):
a) Thu gom, tái chế các chất thải sinh hoạt; tiết kiệm điện năng.
b) Khuyến khích sử dụng năng lượng tự nhiên, năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, năng lượng gió.
c) Môi trường xanh (nhân tạo hay thiên nhiên) gần gũi, thân thiện với môi trường; giải quyết mối quan hệ giữa bảo tồn và phát triển.
d) Áp dụng quy trình quản lý giám sát đầu tư và sau đầu tư thân thiện môi trường cho toàn bộ “Làng đô thị xanh”.
4. Định hướng 4 (về kinh tế xanh):
a) Sản xuất nông nghiệp - công nghệ cao theo hướng tăng trưởng xanh và bền vững.
b) Phát triển mô hình du lịch canh nông, là điểm đến thân thiện của du khách.
c) Gìn giữ, bảo tồn, kế thừa và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống trở thành những giá trị phi vật thể.
d) Sản xuất hàng hóa theo các phương thức thích hợp, gắn liên kết các cơ sở sản xuất, hộ gia đình trong làng theo mô hình hợp tác xã kiểu mới hoặc hình thức kinh tế tập thể hiện đại.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
a) Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở ngành liên quan và UBND thành phố Đà Lạt:
- Khẩn trương tổ chức lập Đề án triển khai thực hiện xây dựng mô hình thí điểm “Làng đô thị xanh” trên địa bàn thành phố Đà Lạt (sau đây viết tắt là Đề án), trình thẩm định phê duyệt.
- Xác định các tiêu chuẩn, quy chuẩn và các yêu cầu cụ thể áp dụng trong quá trình thực hiện đầu tư (từ giai đoạn quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư, thực hiện đầu tư xây dựng và quản lý “Làng đô thị xanh” theo đồ án quy hoạch, dự án đầu tư được duyệt...); đảm bảo nguyên tắc lồng ghép các yêu cầu về bảo vệ tính đa dạng sinh học, cảnh quan tự nhiên và giảm thải khí nhà kính trong các nhiệm vụ, giải pháp, quy định, quy chế cụ thể.
b) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính rà soát, bố trí vốn và giải ngân kịp thời để thực hiện việc đầu tư xây dựng theo Đề án được phê duyệt.
c) Giao Sở Tài chính nghiên cứu rà soát, bố trí vốn cho công tác lập Đề án và đồ án quy hoạch mô hình thí điểm “Làng đô thị xanh”.
d) Giao Sở Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ và UBND thành phố Đà Lạt phối hợp với Sở Xây dựng trong quá trình khảo sát lựa chọn địa điểm xây dựng, quản lý đất đai, môi trường, chuyển giao khoa học và công nghệ mới trong quá trình xây dựng mô hình thí điểm “Làng đô thị xanh” trên địa bàn thành phố Đà Lạt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Thông tin Truyền thông; Chủ tịch UBND thành phố Đà Lạt, Thủ trưởng các quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2016 triển khai Nghị quyết 06-NQ/TU về lãnh đạo xây dựng, phát triển thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên thành đô thị xanh - sạch - đẹp, thân thiện và từng bước hiện đại
- 2 Công văn 1018/BXD-PTĐT năm 2016 về góp ý dự thảo bộ tiêu chí "Làng đô thị xanh tại thành phố Đà Lạt" do Bộ Xây dựng ban hành
- 3 Quyết định 1127/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục dự án thực hiện cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận tỉnh Lâm Đồng theo Quyết định 1528/QĐ-TTg
- 4 Quyết định 967/QĐ-UBND năm 2016 quy định tạm thời về tiêu chí sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đối với một số cây trồng chủ lực trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị - nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 - 2020
- 6 Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang
- 7 Quyết định 1528/QĐ-TTg năm 2015 về cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Quyết định 704/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 1 Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2016 triển khai Nghị quyết 06-NQ/TU về lãnh đạo xây dựng, phát triển thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên thành đô thị xanh - sạch - đẹp, thân thiện và từng bước hiện đại
- 2 Quyết định 1127/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục dự án thực hiện cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận tỉnh Lâm Đồng theo Quyết định 1528/QĐ-TTg
- 3 Quyết định 967/QĐ-UBND năm 2016 quy định tạm thời về tiêu chí sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đối với một số cây trồng chủ lực trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị - nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 - 2020
- 5 Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang