ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1241/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 07 tháng 08 năm 2013 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ TỈNH BẮC GIANG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1956/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, GIAI ĐOẠN 2013-2015
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 243/TTr-SNV ngày 25/7/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch số 244/KH-SNV ngày 25/7/2013 của Sở Nội vụ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã tỉnh Bắc Giang theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, giai đoạn 2013-2015.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính; UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm huy động nguồn vốn đảm bảo thực hiện kế hoạch, giai đoạn 2013-2015. Hàng năm, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch cụ thể về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã tỉnh Bắc Giang theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
UBND TỈNH BẮC GIANG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 244/KH-SNV | Bắc Giang, ngày 25 tháng 07 năm 2013 |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ TỈNH BẮC GIANG THEO QUYẾT ĐỊNH 1956/QĐ-TTG NGÀY 27/11/2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2013-2015
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” (phần đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã);
Căn cứ Quyết định số 294/QĐ-BNV ngày 03/4/2012 của Bộ Nội vụ ban hành kế hoạch triển khai đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã theo Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Hướng dẫn số 2788/HD-BNV ngày 29/7/2011 của Bộ Nội vụ về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2015 để thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2018/QĐ-UBND ngày 07/12/2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang về việc phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ nội dung, thời gian triển khai theo bộ tài liệu bồi dưỡng cán bộ, công chức xã do Bộ Nội vụ bàn giao, Sở Nội vụ xây dựng Kế hoạch triển khai đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã giai đoạn 2013-2015 tỉnh Bắc Giang, như sau:
1. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức xã tỉnh Bắc Giang có bản lĩnh chính trị vững vàng, có trình độ, năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quản lý hành chính; quản lý, điều hành kinh tế - xã hội và thực thi công vụ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn;
2. Nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng đảm bảo chất lượng, đúng đối tượng, phù hợp với từng chức danh và vị trí việc làm của cán bộ, công chức xã, đồng thời bám sát nhiệm vụ chính trị hiện nay ở cơ sở;
3. Các lớp đào tạo, bồi dưỡng phải đảm bảo nguyên tắc: Vừa làm vừa học, không ảnh hưởng đến hoạt động phục vụ nhân dân của chính quyền xã;
4. Các học viên tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng phải thực hiện nghiêm túc nội quy, quy định của cơ sở đào tạo, của lớp học đã đề ra; phải đền bù chi phí đào tạo nếu tự ý bỏ học.
- Cán bộ chuyên trách xã, gồm 11 chức vụ:
+ Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy hoặc Thường trực Đảng ủy;
+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
+ Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
+ Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
+ Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
+ Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam;
+ Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
- Công chức xã, gồm 07 chức danh:
+ Chỉ huy trưởng Quân sự xã;
+ Trưởng Công an xã;
+ Văn phòng - Thống kê;
+ Tư pháp - Hộ tịch;
+ Văn hóa - Xã hội;
+ Địa chính - Xây dựng - Nông nghiệp và Môi trường;
+ Tài chính - Kế toán.
II. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
a) Đào tạo: Duy trì 04 lớp đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ:
+ 01 lớp Trung cấp lý luận chính trị - Hành chính (bế giảng tháng 1/2013);
+ 01 lớp cao đẳng ngành Kế toán (bế giảng tháng 5/2013);
+ 01 lớp Đại học ngành Phát triển nông thôn (dự kiến kết thúc cuối năm 2015);
+ 01 lớp Đại học ngành Kinh tế (dự kiến kết thúc cuối năm 2015).
b) Bồi dưỡng: Mở 111 lớp về chuyên môn nghiệp vụ theo nội dung bộ tài liệu của Bộ Nội vụ bàn giao cho Tỉnh.
3. Hình thức đào tạo, bồi dưỡng: không tập trung (vừa làm, vừa học).
1. Đào tạo: Duy trì 04 lớp đào tạo đang thực hiện đến khi kết thúc khóa học là: 3.420.349.000 đồng.
a) Năm 2013: Kinh phí cần để thực hiện duy trì 4 lớp là: 710.956.500 đồng (đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt).
b) Năm 2014: Kinh phí cần để duy trì 2 lớp là: 1.354.696.250 đồng.
c) Năm 2015: Kinh phí cần để duy trì 2 lớp là: 1.354.696.250 đồng.
2. Bồi dưỡng: Tổng số: 111 lớp, với tổng kinh phí cần để thực hiện công tác bồi dưỡng: 46.897.667.800 đồng.
a) Năm 2013, Tập huấn: 01 lớp có 60 người là giảng viên Trường Chính trị tỉnh và cán bộ công chức các sở, ban, ngành tỉnh được Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cử làm giảng viên giảng dạy, kinh phí thực hiện là: 46.565.500 đồng (Đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt)
b) Năm 2014, mở 57 lớp, số lượng 5.153 học viên, tổng kinh phí là 24.101.533.500 đồng, cụ thể:
+ Mở 8 lớp bồi dưỡng về chuyên môn đối với cán bộ Đảng, đoàn thể xã; 80 học viên /lớp = 640 học viên, với tổng kinh phí là: 3.997.136.000 đồng.
+ Mở 07 lớp bồi dưỡng về chuyên môn đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND và UBND; 80 học viên /lớp = 560 học viên, với tổng kinh phí là: 3.497.494.000 đồng.
+ Mở 01 lớp bồi dưỡng về chuyên môn đối với trưởng Công an xã, số lượng 104 học viên, với tổng kinh phí là: 293.007.000 đồng.
+ Mở 01 lớp bồi dưỡng chuyên môn đối với Chỉ huy trưởng Quân sự xã, số lượng 104 học viên, với tổng kinh phí là: 468.994.900 đồng.
+ Mở 03 lớp bồi dưỡng về chuyên môn đối với Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường; 83 học viên /lớp = 249 học viên, với tổng kinh phí là: 1.223.709.300 đồng.
+ Mở 03 lớp bồi dưỡng về chuyên môn đối với Tư pháp - Hộ tịch, 83 học viên/lớp = 249 học viên, với tổng kinh phí là: 1.147.287.900 đồng.
+ Mở 03 lớp bồi dưỡng về chuyên môn đối với Tài chính-kế toán, 83 học viên/lớp = 249 học viên, với tổng kinh phí là: 1.277.974.500 đồng.
+ Mở 03 lớp bồi dưỡng về chuyên môn đối với Văn hóa-xã hội, 83 học viên/lớp = 249 học viên, với tổng kinh phí là: 1.168.077.900 đồng.
+ Mở 03 lớp bồi dưỡng về chuyên môn đối với Văn phòng-thống kê, 83 học viên/lớp = 249 học viên, với tổng kinh phí là: 737.764.500 đồng.
+ Mở 25 lớp bồi dưỡng về kỹ năng công nghệ thông tin đối với cán bộ, công chức xã; 100 học viên/ lớp = 2500 học viên, với tổng kinh phí là: 10.290.087.500 đồng.
c) Năm 2015: Mở 53 lớp, với 4.818 học viên, tổng kinh phí là: 22.749.570.800 đồng, cụ thể:
+ Mở 10 lớp bồi dưỡng về chuyên môn đối với cán bộ Đảng, đoàn thể xã; 80 học viên /lớp = 800 học viên, với tổng kinh phí là: 4.996.420.000 đồng.
+ Mở 06 lớp bồi dưỡng về chuyên môn đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND và UBND; 80 học viên /lớp = 480 học viên, với tổng kinh phí là: 2.997.852.000 đồng.
+ Mở 01 lớp bồi dưỡng về chuyên môn đối với trưởng Công an xã, số lượng 104 học viên, với tồng kinh phí là: 293.007.000 đồng.
+ Mở 01 lớp bồi dưỡng chuyên môn đối với Chỉ huy trưởng Quân sự xã, số lượng 104 học viên, với tổng kinh phí là: 468.994.900 đồng.
... Xây dựng và môi trường; 83 học viên /lớp = 166 học viên, với tổng kinh phí là: 815.806.200 đồng.
+ Mở 02 lớp bồi dưỡng về chuyên môn đối với Tư pháp-Hộ tịch, 83 học viên/lớp = 166 học viên, với tổng kinh phí là: 764.858.600 đồng.
+ Mở 02 lớp bồi dưỡng về chuyên môn đối với Tài chính-kế toán, 83 học viên/lớp=166 học viên, với tổng kinh phí là: 851.983.000 đồng.
+ Mở 02 lớp bồi dưỡng về chuyên môn đối với Văn hóa-xã hội, 83 học viên/lớp=166 học viên, với tổng kinh phí là: 778.718.600 đồng.
+ Mở 02 lớp bồi dưỡng về chuyên môn đối với Văn phòng-thống kê, 83 học viên/lớp=166 học viên, với tổng kinh phí là: 491.843.000 đồng.
+ Mở 25 lớp bồi dưỡng về kỹ năng công nghệ thông tin đối với cán bộ, công chức xã; 100 học viên/ lớp = 2500 học viên, với tổng kinh phí là: 10.290.087.500 đồng. (Có biểu dự toán chi tiết kèm theo).
1. Kinh phí cần để thực hiện công tác đào tạo: Duy trì 04 lớp đào tạo đang thực hiện đến khi kết thúc khóa học là: 3.420.349.000 đồng (đã được duyệt 710.965.500 đồng. Còn thiếu để thực hiện là: 2.709.392.500 đồng).
2. Kinh phí cần để thực hiện công tác bồi dưỡng: 46.897.667.800 đồng (đã được duyệt 46.563.500 đồng. Còn thiếu để thực hiện là 46.851.104.300 đồng).
3. Tổng kinh phí thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã giai đoạn 2013-2015 theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg là: 50.318.016.800 đồng (đã được duyệt 757.520.000 đồng. Còn thiếu để thực hiện là: 49.560.496.800 đồng).
4. Nguồn kinh phí thực hiện:
- Do Trung ương cấp cho tỉnh theo Quyết định 1956/QĐ-TTg ;
- Do tỉnh cấp cho việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
Nguồn kinh phí của Trung ương cấp hàng năm cho việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã còn hạn chế. Do đó, để thực hiện được tốt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, đề nghị hàng năm Tỉnh cấp bổ sung từ 2 đến 3 tỷ đồng phục vụ cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã theo Quyết định 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
1. Căn cứ kế hoạch được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, kinh phí được Bộ Nội vụ phân bổ hàng năm, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để tổ chức các lớp bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã nêu tại điểm 2, mục III kế hoạch này; phối hợp với các cơ quan, đơn vị và các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có uy tín chất lượng lựa chọn đội ngũ giảng viên tham gia bồi dưỡng cán bộ, công chức xã trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định; Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được giao đảm bảo đúng mục đích và có hiệu quả. Định kỳ báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ Nội vụ kết quả công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã theo quy định.
2. Phối hợp với Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu giúp UBND tỉnh đề xuất Trung ương cấp kinh phí theo kế hoạch đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt; đồng thời căn cứ khả năng ngân sách của tỉnh, cân đối, bố trí kinh phí trình UBND tỉnh chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã thuộc chương trình này; giám sát, kiểm tra, quản lý kinh phí có hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế và theo quy định của pháp luật.
4. Phối hợp với UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan để tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Cử cán bộ, công chức xã đi đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch; xem xét ý thức trách nhiệm của số cán bộ, công chức tự ý bỏ học, thu hồi kinh phí đào tạo của đối tượng này theo quy định.
4. Phối hợp với Trường Chính trị tỉnh và các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng khác để tổ chức các lớp bồi dưỡng theo kế hoạch đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt hàng năm.
Sở Nội vụ đề nghị các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp có hiệu quả trong quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch./.
| GIÁM ĐỐC |
DỰ TOÁN KINH PHÍ CHI ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1956/QĐ-TTg GIAI ĐOẠN 2013-2015
(Kèm theo Kế hoạch số 244/KH-SNV ngày 25/7/2013 của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Bắc Giang)
| Nội dung công việc | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | Cộng | ||||
Lượt người | Kinh phí (đồng) | Lượt người | Kinh phí (đồng) | Lượt người | Kinh phí (đồng) | Lượt người | Kinh phí (đồng) | ||
I | Bồi dưỡng gỉảng viên giảng dạy | 60 | 46.563.500 |
|
|
|
| 60 | 46.563.500 |
II | Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng | 0 | 0 | 5.153 | 24.101.533.500 | 4.818 | 22.749.570.800 | 9.971 | 46.851.104.300 |
1 | Cán bộ chuyên trách Đảng, đoàn thể |
|
| 640 | 3.997.136.000 | 800 | 4.996.420.000 | 1.440 | 8.993.556.000 |
2 | Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND và UBND |
|
| 560 | 3.497.494.000 | 480 | 2.997.852.000 | 1.040 | 6.495.346.000 |
3 | Công chức chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trưởng Công an xã |
|
| 104 | 293.007.000 | 104 | 293.007.000 | 208 | 586.014.000 |
| Chỉ huy trưởng quân sự xã |
|
| 104 | 468.994.900 | 104 | 468.994.900 | 208 | 937.989.800 |
| Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường |
|
| 249 | 1.223.709.300 | 166 | 815.806.200 | 415 | 2.039.515.500 |
| Tư pháp - Hộ tịch |
|
| 249 | 1.147.287.900 | 166 | 764.858.600 | 415 | 1.912.146.500 |
| Tài chính - Kế toán |
|
| 249 | 1.277.974.500 | 166 | 851.983.000 | 415 | 2.129.957.500 |
| Văn hóa - Xã hội |
|
| 249 | 1.168.077.900 | 166 | 778.718.600 | 415 | 1.946.796.500 |
| Văn phòng - Thống kê |
|
| 249 | 737.764.500 | 166 | 491.843.000 | 415 | 1.229.607.500 |
4 | Kiến thức, kỹ năng công nghệ thông tin |
|
| 2.500 | 10.290.087.500 | 2.500 | 10.290.087.500 | 5.000 | 20.580.175.000 |
III | Đào tạo: Duy trì các lớp đang thực hiện | 125 | 710.956.500 | 51 | 1.354.696.250 | 51 | 1.354.696.250 |
| 3.420.349.000 |
1 | Trung cấp Lý luận chính trị - Hành chính | 48 | 35.689.000 |
|
|
|
|
| 35.689.000 |
2 | Cao đẳng ngành Kế toán | 26 | 146.195.000 |
|
|
|
|
| 146.195.000 |
3 | Đại học ngành Phát triển Nông thôn | 23 | 233.392.500 | 23 | 580.826.250 | 23 | 580.826.250 |
| 1.395.045.000 |
4 | Đại học ngành Kinh tế | 28 | 295.680.000 | 28 | 773.870.000 | 28 | 773.870.000 |
| 1.843.420.000 |
Tổng cộng: |
| 757.520.000 |
| 25.456.229.750 |
| 24.104.267.050 |
| 50.318.016.800 |
LỚP ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ GIAI ĐOẠN 2013-2015 THEO QUYẾT ĐỊNH 1956/QĐ-TTg
(Kèm theo Kế hoạch số 244/KH-SNV ngày 25/7/2013 của Giám đốc Sở Nội vụ)
Đơn vị tính: đồng
TT | Chức vụ, chức danh | Số lượng | Số học viên /lớp | Tổng số lớp | Thời gian học (ngày) | Kinh phí 1 lớp | Tổng kinh phí |
A. LỚP BỒI DƯỠNG |
|
| 111 | 434 |
| 46.851.104.300 | |
I. Chức vụ cán bộ chuyên trách xã | 2484 |
|
|
|
| 15.488.902.000 | |
1 | Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân | 1035 | 80 | 13 | 55 | 499.642.000 | 6.495.346.000 |
2 | Bí thư, Phó Bí thư, Thường trực Đảng ủy; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam; Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam. | 1449 | 80 | 18 | 55 | 499.642.000 | 8.993.556.000 |
II. Chức danh công chức xã | 2484 |
|
|
|
| 10.782.027.300 | |
1 | Trưởng Công An | 207 | 104 | 2 | 25 | 293.007.000 | 586.014.000 |
2 | Chỉ huy trưởng Quân sự | 207 | 104 | 2 | 42 | 468.994.900 | 937.989.800 |
3 | Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường | 414 | 83 | 5 | 69 | 407.903.100 | 2.039.515.500 |
4 | Văn phòng - thống kê | 414 | 83 | 5 | 25 | 245.921.500 | 1.229.607.500 |
5 | Tư pháp - hộ tịch | 414 | 83 | 5 | 40 | 382.429.300 | 1.912.146.500 |
6 | Văn hóa - xã hội | 414 | 83 | 5 | 40 | 389.359.300 | 1.946.796.500 |
7 | Tài chính - kế toán | 414 | 83 | 5 | 45 | 425.991.500 | 2.129.957.500 |
III. Bồi dưỡng công nghệ thông tin đối với cán bộ, công chức xã | 4968 | 100 | 50 | 38 | 411.603.500 | 20.580.175.000 | |
IV. Bồi dưỡng giảng viên giảng dạy | 60 | 60 | 1 | 2 | 46.563.500 | 46.563.500 | |
B. DUY TRÌ CÁC LỚP ĐÀO TẠO ĐANG THỰC HIỆN |
|
|
|
|
| 3.420.349.000 | |
TỔNG CỘNG: |
|
|
|
|
| 50.318.016.800 |
- 1 Quyết định 2745/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 1949/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức xã năm 2016 thực hiện Quyết định 1956/QĐ-TTg do tỉnh An Giang ban hành
- 2 Quyết định 295/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2014
- 3 Quyết định 24/2013/QĐ-UBND Quy định đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức của thành phố Cần Thơ
- 4 Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức của Thành phố Hồ Chí Minh
- 5 Quyết định 3824/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Nghệ An ở nước ngoài giai đoạn 2008-2015, có tính đến 2020
- 6 Quyết định 1630/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt phương án giao bổ sung chỉ tiêu kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức và điều chỉnh thời gian, kinh phí bồi dưỡng chức danh Bí thư, Phó Bí thư Đảng uỷ; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã do tỉnh Sơn La ban hành
- 7 Nghị quyết 86/2013/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 227/2008/NQ-HĐND và Nghị quyết 255/2008/NQ- HĐND về chính sách đào tạo bồi dưỡng cán bộ công, viên chức tỉnh Nghệ An ở nước ngoài giai đoạn 2008 - 2015 có tính đến 2020
- 8 Quyết định 821/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã, giai đoạn 2013 - 2015 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9 Quyết định 477/QĐ-UBND về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức năm 2013 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 10 Quyết định 440/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 11 Quyết định 57/QĐ-UBND năm 2013 tổng hợp chỉ tiêu kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức nhà nước; cán bộ công chức xã, phường, thị trấn đối với lớp chính quyền mở tại Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội năm 2013
- 12 Quyết định 294/QĐ-BNV năm 2012 về Kế hoạch triển khai đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức xã theo Quyết định 1956/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2012 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 13 Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức
- 14 Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Quyết định 1356/QĐ-UBND năm 2006 về kế hoạch Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức tỉnh An Giang giai đoạn 2006 – 2010
- 16 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2745/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 1949/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức xã năm 2016 thực hiện Quyết định 1956/QĐ-TTg do tỉnh An Giang ban hành
- 2 Quyết định 295/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2014
- 3 Quyết định 24/2013/QĐ-UBND Quy định đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức của thành phố Cần Thơ
- 4 Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức của Thành phố Hồ Chí Minh
- 5 Quyết định 3824/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Nghệ An ở nước ngoài giai đoạn 2008-2015, có tính đến 2020
- 6 Quyết định 1630/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt phương án giao bổ sung chỉ tiêu kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức và điều chỉnh thời gian, kinh phí bồi dưỡng chức danh Bí thư, Phó Bí thư Đảng uỷ; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã do tỉnh Sơn La ban hành
- 7 Nghị quyết 86/2013/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 227/2008/NQ-HĐND và Nghị quyết 255/2008/NQ- HĐND về chính sách đào tạo bồi dưỡng cán bộ công, viên chức tỉnh Nghệ An ở nước ngoài giai đoạn 2008 - 2015 có tính đến 2020
- 8 Quyết định 821/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã, giai đoạn 2013 - 2015 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9 Quyết định 477/QĐ-UBND về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức năm 2013 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 10 Quyết định 440/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 11 Quyết định 57/QĐ-UBND năm 2013 tổng hợp chỉ tiêu kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức nhà nước; cán bộ công chức xã, phường, thị trấn đối với lớp chính quyền mở tại Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội năm 2013
- 12 Quyết định 1356/QĐ-UBND năm 2006 về kế hoạch Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức tỉnh An Giang giai đoạn 2006 – 2010