BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 125/2000/QĐ/BNN-BVTV | Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 125/2000/QĐ-BNN-BVTV NGÀY 6 THÁNG 12 NĂM 2000 VỀ VIỆC ĐĂNG KÝ ĐẶC CÁCH MỘT LOẠI THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT Ở VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Điều 26, Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật, công bố ngày 15/02/1993;
Căn cứ Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Nghị định số 92/CP ngày 27/11/1993 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật;
Xét đề nghị của ông Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật , Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Cho đăng ký đặc cách thuốc trừ chuột có tên thương phẩm là Arsrát killer 0.05 % viên với tên hoạt chất là Warfarin vào danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam .
Điều 2: Việc xuất khẩu, nhập khẩu loại thuốc ban hành kèm theo quyết định này được thực hiện theo Thông tư 41/2000/TT-BNN- KH ngày 13/4/2000 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành nông nghiệp theo Quyết định 242/1999/QĐ -TTG ngày 30/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ về điều hành xuất khẩu hàng hoá năm 2000 . Việc sản xuất - gia công, kinh doanh buôn bán loại thuốc kể trên được thực hiện theo quy định của Nghị định 30/2000/NĐ-CP ngày 11 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ .
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký
Cục Bảo vệ thực vật chịu trách nhiệm hướng dẫn chi tiết cách sử dụng an toàn và hiệu quả thuốc bảo vệ thực vật kể trên.
Điều 4: ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Vụ trưởng Vụ khoa học công nghệ và CLSP, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân trong nước và người nước ngoài quản lý, sản xuất , kinh doanh buôn bán và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ở Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| Ngô Thế Dân (Đã ký) |
- 1 Quyết định 31/2002/QĐ-BNN về việc đăng ký đặc cách một loại thuốc bảo vệ thực vật vào danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Quyết định 23/2002/QĐ-BNN về việc đăng ký đặc cách một loại thuốc bảo vệ thực vật vào danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Quyết định 88/2001/QĐ-BNN ban hành danh mục thuốc bảo vệ thực vật trên cây chè do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Nghị định 30/2000/NĐ-CP bãi bỏ một số giấy phép và chuyển một số giấy phép thành điều kiện kinh doanh
- 5 Quyết định 242/1999/QĐ-TTg về việc điều hành xuất nhập khẩu hàng hoá năm 2000 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 73-CP năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 7 Nghị định 92-CP năm 1993 hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật
- 8 Pháp lệnh bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 1993
- 1 Quyết định 31/2002/QĐ-BNN về việc đăng ký đặc cách một loại thuốc bảo vệ thực vật vào danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Quyết định 23/2002/QĐ-BNN về việc đăng ký đặc cách một loại thuốc bảo vệ thực vật vào danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Quyết định 88/2001/QĐ-BNN ban hành danh mục thuốc bảo vệ thực vật trên cây chè do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Nghị định 92-CP năm 1993 hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật