BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 88/2001/QĐ-BNN | Hà Nội, ngày 05 tháng 09 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT TRÊN CÂY CHÈ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ;
Căn cứ điều 26, Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật, công bố ngày 15/02/1993 ;
Căn cứ Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Nghị định số 92-CP ngày 27/11/1993 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Pháp lệnh bảo vệ và Kiểm dịch thực vật,
Căn cứ Chỉ thị số : 87/2001/CT-BNN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành ngày 5 tháng 9 năm 2001 về quản lí sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trên cây chè;
Xét đề nghị của các ông Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này :
1. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật sử dụng cho cây chè (có danh mục kèm theo) gồm :
1.1. Thuốc trừ sâu : 11 hoạt chất với 13 tên thương mại
1.2. Thuốc trừ bệnh : 4 hoạt chất với 3 tên thương mại;
1.3. Thuốc trừ cỏ : Các loại thuốc trừ cỏ được đăng kí sử dụng cho cây chè trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt nam .
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quyết định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Cục Bảo vệ thực vật chịu trách nhiệm hướng dẫn sử dụng các thuốc bảo vệ thực vật cho cây chè .
Điều 4. Ông Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ-chất lượng sản phẩm, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân trong nước và người nước ngoài quản lý, sản xuất, kinh doanh buôn bán và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ở Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
DANH MỤC THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT SỬ DỤNG CHO CÂY CHÈ
(Ban hành kèm theo quyết định số 88/2001/QĐ-BNN-BVTV ngày 5 tháng 9 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
A. Thụốc trừ sâu
1. Hoạt chất : Acrinathrin
- Tên thương phẩm : Rufast 3 EC
- Công dụng : Trừ nhện đỏ hại chè
- Lượng sử dụng: 0,15 l/ha + 400 lít nước.
- Thời gian cách-li :' 7 ngày.
2. Hoạt chất Bup rofezin
- Tên thương phẩm: Applaud 10 WP, Encofezin 10 WP, Butyl 10WP.
- Công dụng : Trừ rầy xanh, Bọ xít muỗi hại chè .
- Lượng sử dụng : 0,5 - 1,5 Kg/ha + 320-500 lít nước .
- Thời gian cách li : 7 ngày.
3. Hoạt chất Etofenprox
- Tên thương phẩm : Trebon 10 EC .
- Công dụng : Trừ Bọ trĩ, Bọ xít muỗi hại chè .
- Lượng sử dụng : 0,7 l/ha + 700 lít nước .
- Thời gian cách li : 7 ngày.
4. Hoạt chất Propagite
- Tên thương phẩm : Comite 73 EC
- Công dụng : Trừ nhện đỏ hại chè .
- Lượng sử dụng : 8 - 25 ml/10 l (400-700 lít nước thuốc/ha).
- Thời gian cách li : 7 ngày
5. Hoạt chất Cartap
- Tên thương phẩm : Padan 50 SP, 4 G
- Công dụng : Trừ Rầy xanh hại chè .
- Lượng sử dụng : Padan 50 SP 1 ,5 kg/ha + 500 lít nước .
Padan 4 G 10-20 kg/ha rải vào gốc .
- Thời gian cách li : 7 ngày .
6. Hoạt chất Hexythiazox
- Tên thương phẩm : Nissorun 5 EC
- Công dụng : Trừ Nhện đỏ hại chè .
- Lượng sử dụng : 0,4 - 0,6 l/ha + 400 lít nước .
- Thời gian cách li : 7 ngày .
7. Hoạt chất Alpha - Cypermethrin
- Tên thương phẩm : Bestox 5 EC .
- Công dụng ; Trừ bọ cánh tơ hại chè .
- Lượng sử dụng : 0,4 - 0,6 l/ha + 400 lít nước .
- Thời gian cách li : 5 ngày.
8. Hoạt chất Acetamiprid
- Tên thương phẩm : Mospilan 3 EC.
- Công dụng: Trừ rầy xanh hại chè .
- Lượng sử dụng : 0,5 - 0,75 l/ha + 500 lít nước .
- Thời gian cách li : 7 ngày .
9. Hoạt chất Acephate
- Tên thương phẩm : Monster 40 EC .
- Công dụng : Trừ rầy xanh hại chè .
- Lượng sử dụng : 1 ,5 - 2,5 l/ha + 400 lít nước .
- Thời gian cách li : 7 ngày .
10.Hoạt chất BT
- Tên thương phẩm : BTB 16 BTN .
- Công dụng : Trừ sâu róm hại chè .
- Lượng sử dụng : 0,5 - 2,0 l/ha + 800 lít nước .
- Thời gian cách li : 3 ngày
11. Hoạt chất Pyridapen
- Tên thương phẩm : Dandy 15 EC
- Công dụng : Trừ nhện đỏ hại chè .
- Lượng sử dụng : 1 ,0 - 1 ,5 l/ha + 600 lít nước
- Thời gian cách li : 3 ngày .
B. Thuốc trừ bệnh
1. Hoạt chất Chlorothalonil
- Tên thương phẩm : Daconil 75 WP .
- Công dụng : Trừ bệnh đốm lá hại chè .
- Lượng sử dụng : 1 ,5 - 2,5 l/ha + 400 lít nước .
- Thời gian cách li : 14 ngày.
2. Hoạt chất Imibenconazole
- Tên thương phẩm : Manage 5 WP .
- Công dụng : Trừ bệnh phồng lá hại chè .
- Lượng sử dụng : 3,0 - 4,5 kg/ha + 400 lít nước .
- Thời gian cách li : 7 ngày.
3. Hoạt chất Difenoconazole + Propiconazole .
- Tên thương phẩm : Tilt Super 300 ND/EC .
- Công dụng : Trừ bệnh đốm lá hại chè .
- Lượng sử dụng : 0,2 - 0,5 l/ha + 400 lít nước .
- Thời gian cách li : 14 ngày .
C. Thuốc trừ cỏ
Do được sử dụng 1 - 2 lần trong năm và sử dụng vào thời kì đầu của giai đoạn sinh trưởng của cây chè, nên Bộ NN - PTNT không xác định cụ thể danh mục thuốc trừ cỏ được sử dụng cho chè . Những loại thuốc này nếu được đăng kí sử dụng để trừ cỏ cho chè thì được dùng và phải tuân thủ các yêu cầu kĩ thuật đã được ghi trên nhãn của từng loại thuốc.
- 1 Quyết định 66/2001/QĐ-BNN về việc đặc cách một loại thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Quyết định 11/2000/QĐ-BNN-BVTV về việc đăng ký chính thức và đăng ký bổ sung một số loại thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 3 Quyết định 121/1999/QĐ-BNN-BVTV về việc đăng ký chính thức và đăng ký bổ sung một số loại thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và phát triễn nông thôn ban hành
- 4 Nghị định 73-CP năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 5 Nghị định 92-CP năm 1993 hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật
- 6 Pháp lệnh bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 1993
- 1 Chỉ thị 87/2001/CT-BNN về quản lý sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trên cây chè do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Quyết định 70/2001/QĐ-BNN ban hành đăng ký đặc cách một số loại thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Quyết định 66/2001/QĐ-BNN về việc đặc cách một loại thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Quyết định 46/2001/QĐ/BNN-BVTV về việc đăng ký đặc cách một số loại thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5 Quyết định 125/2000/QĐ/BNN-BVTV về việc đăng ký đặc cách một loại thuốc bảo vệ thực vật ở Việt Nam do Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6 Quyết định 11/2000/QĐ-BNN-BVTV về việc đăng ký chính thức và đăng ký bổ sung một số loại thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 7 Quyết định 121/1999/QĐ-BNN-BVTV về việc đăng ký chính thức và đăng ký bổ sung một số loại thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và phát triễn nông thôn ban hành