UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 126/2005/QĐ-UBND | TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 07 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA-XÃ HỘI “NHẠY CẢM” DỄ PHÁT SINH TỆ NẠN XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BÌNH TÂN, NĂM 2005.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 ;
Căn cứ Nghị quyết số 20/NQ-TW ngày 18 tháng 11 năm 2002 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010 ;
Căn cứ Nghị định số 93/2001/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2001 của Chính phủ về phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh ;
Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 12 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ về tăng cường quản lý các hoạt động văn hóa và dịch vụ văn hóa, đẩy mạnh bài trừ một số tệ nạn xã hội nghiêm trọng ;
Căn cứ Chỉ thị số 17/2005/CT-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh các hoạt động tiêu cực trong quán bar, nhà hàng karaoke, vũ trường;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố : số 105/2002/QĐ-UB ngày 24 tháng 9 năm 2002 ban hành quy định về quản lý tổ chức và hoạt động khiêu vũ nơi công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ; số 106/2002/QĐ-UB ngày 24 tháng 9 năm 2002 ban hành quy định về quản lý tổ chức và hoạt động karaoke nơi công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ; số 05/2003/QĐ-UB ngày 06 tháng 01 năm 2003 ban hành quy định về quản lý tổ chức và hoạt động dịch vụ xoa bóp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân tại Công văn số 490/UBND ngày 13 tháng 7 năm 2005 ; ý kiến của Sở Văn hóa và Thông tin tại Công văn số 2316/CV-SVHTT ngày 15 tháng 7 năm 2005;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay phê duyệt quy hoạch một số ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa-xã hội “nhạy cảm” dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn quận Bình Tân, năm 2005, nội dung chi tiết kèm theo Quyết định này.
1.1- Dịch vụ khiêu vũ :
1.1.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 0 điểm
1.1.2- Quy hoạch :
a) Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 0 điểm
b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép hành nghề hoạt động khiêu vũ.
1.2- Dịch vụ karaoke :
1.2.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm đã có giấy phép hoạt động : 08 điểm, gồm có :
Số điểm đang hoạt động ổn định : 07 điểm
Số điểm không được tiếp tục hoạt động : 01 điểm
1.2.2- Quy hoạch :
a) Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 07 điểm
b) Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép hành nghề : 01 điểm.
c) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép hành nghề hoạt động karaoke.
1.3- Dịch vụ bán và cho thuê băng đĩa hình :
1.3.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 68 điểm
1.3.2- Quy hoạch :
a) Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 68 điểm
b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép hành nghề dịch vụ bán và cho thuê băng đĩa hình.
1.4- Dịch vụ bán băng đĩa nhạc :
1.4.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 118 điểm
1.4.2- Quy hoạch :
a) Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 118 điểm
b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề bán băng đĩa nhạc.
1.5- Dịch vụ trò chơi điện tử :
1.5.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 73 điểm
1.5.2- Quy hoạch :
a) Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 73 điểm
b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ trò chơi điện tử.
1.6- Dịch vụ In ấn :
1.6.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 111 điểm
1.6.2- Quy hoạch :
a) Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 111 điểm
b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ In ấn.
1.7- Dịch vụ Internet :
1.7.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 40 điểm
1.7.2- Quy hoạch :
a) Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 40 điểm
b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ Internet.
1.8- Dịch vụ bida :
1.8.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 42 điểm
1.8.2- Quy hoạch :
a) Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 42 điểm
b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ bida.
1.9- Dịch vụ xoa bóp :
1.9.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 04 điểm
1.9.2- Quy hoạch :
a) Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 04 điểm
b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ xoa bóp.
1.10- Dịch vụ ăn uống, cà phê giải khát :
1.10.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 918 điểm
(trong đó ăn uống: 418 điểm; cà phê giải khát: 500 điểm)
1.10.2- Quy hoạch :
a) Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 918 điểm
b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ ăn uống, cà phê giải khát.
1.11- Dịch vụ ăn uống- giải khát có kinh doanh rượu trên 30 độ cồn:
1.11.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 0 điểm
1.11.2- Quy hoạch :
a) Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 0 điểm
b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với ngành nghề dịch vụ ăn uống-giải khát có kinh doanh rượu trên 30 độ cồn.
c) Tạm ngưng cấp mới bổ sung chức năng kinh doanh rượu trên 30 độ cồn.
1.12- Dịch vụ lưu trú khách sạn:
1.12.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 09 điểm
1.12.2- Quy hoạch :
a) Tổng số điểm được phép hoạt động : 19 điểm, gồm có:
Số điểm được phép tiếp tục hoạt động : 09 điểm
Số điểm cấp mới : 10 điểm
b) Chỉ cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với kinh doanh dịch vụ lưu trú khách sạn cho 10 (mười) khách sạn đạt tiêu chuẩn xếp hạng sao của ngành du lịch tại 10 tuyến đường (theo danh sách ban hành kèm theo).
1.13- Dịch vụ lưu trú nhà trọ:
1.13.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 55 điểm
1.13.2- Quy hoạch :
a) Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 55 điểm
b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với kinh doanh dịch vụ lưu trú nhà trọ.
1.14- Dịch vụ hớt tóc thanh nữ (hớt tóc nam có sử dụng thợ nữ) :
1.14.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 30 điểm
1.14.2- Quy hoạch :
a) Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 30 điểm
b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với ngành nghề dịch vụ hớt tóc thanh nữ (hớt tóc nam có sử dụng thợ nữ).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Văn hóa và Thông tin, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Thương mại, Giám đốc Sở Du lịch, Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Giám đốc Công an thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các cá nhân, tổ chức kinh doanh các ngành nghề nêu ở Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận : | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
QUY HOẠCH
MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA - XÃ HỘI “NHẠY CẢM”DỄ PHÁT SINH TỆ NẠN XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BÌNH TÂN, NĂM 2005
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2005/QĐ-UBND ngày tháng 7 năm 2005 của Ủy ban nhân dân thành phố)
- 1 Nghị quyết 03/2007/NQ-HĐND thông qua quy hoạch một số ngành nghề thương mại - dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa - xã hội dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn quận 11, giai đoạn 2006 - 2010 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 05/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa - xã hội trên địa bàn quận 5, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2006 - 2007 và đến năm 2010
- 3 Quyết định 26/2007/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch ngành nghề dịch vụ truy cập Internet trong lĩnh vực văn hóa xã hội Nhạy cảm dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2006-2010
- 4 Nghị quyết số 17/2006/NQ-HĐND về việc quy hoạch một số ngành nghề thương mại dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa - xã hội trên địa bàn Quận 5 giai đoạn 2006 - 2007 và đến 2010 do Hội đồng nhân dân Quận 5 ban hành
- 5 Chỉ thị 17/2005/CT-TTg về chấn chỉnh các hoạt động tiêu cực trong quán bar, nhà hàng karaoke, vũ trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Quyết định 05/2003/QĐ-UB quy định về quản lý tổ chức và hoạt động dịch vụ xoa bóp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Quyết định 105/2002/QĐ-UB về quản lý tổ chức và hoạt động khiêu vũ nơi công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9 Quyết định 106/2002/QĐ-UB về quản lý tổ chức và hoạt động karaoke nơi công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10 Nghị định 93/2001/NĐ-CP quy định phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh
- 11 Nghị định 87-CP năm 1995 về tăng cường quản lý các hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá, đẩy mạnh bài trừ một số tệ nạn xã hội nghiêm trọng
- 1 Nghị quyết số 17/2006/NQ-HĐND về việc quy hoạch một số ngành nghề thương mại dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa - xã hội trên địa bàn Quận 5 giai đoạn 2006 - 2007 và đến 2010 do Hội đồng nhân dân Quận 5 ban hành
- 2 Quyết định 05/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa - xã hội trên địa bàn quận 5, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2006 - 2007 và đến năm 2010
- 3 Nghị quyết 03/2007/NQ-HĐND thông qua quy hoạch một số ngành nghề thương mại - dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa - xã hội dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn quận 11, giai đoạn 2006 - 2010 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 26/2007/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch ngành nghề dịch vụ truy cập Internet trong lĩnh vực văn hóa xã hội Nhạy cảm dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2006-2010
- 5 Quyết định 11/2021/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh