ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 129/2004/QĐ-UB | TP.Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 05 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA-XÃ HỘI “NHẠY CẢM” DỄ PHÁT SINH TỆ NẠN XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN GÒ VẤP, GIAI ĐOẠN 2004-2005.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 ;
Căn cứ Nghị quyết số 20/NQ-TW ngày 18 tháng 11 năm 2002 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010 ;
Căn cứ Nghị định số 93/2001/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2001 của Chính phủ về phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh ;
Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 12 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ về tăng cường quản lý các hoạt động văn hóa và dịch vụ văn hóa, đẩy mạnh bài trừ một số tệ nạn xã hội nghiêm trọng ;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố : số 105/2002/QĐ-UB ngày 24 tháng 9 năm 2002 ban hành quy định về quản lý tổ chức và hoạt động khiêu vũ nơi công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ; số 106/2002/QĐ-UB ngày 24 tháng 9 năm 2002 ban hành quy định về quản lý tổ chức và hoạt động karaoke nơi công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ; số 05/2003/QĐ-UB ngày 06 tháng 01 năm 2003 ban hành quy định về quản lý tổ chức và hoạt động dịch vụ xoa bóp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp tại Tờ trình số 115/TT-UB ngày 05 tháng 3 năm 2004, số 151/TT-UB ngày 17 tháng 3 năm 2004 và số 174/TT-UB ngày 23 tháng 3 năm 2004 ; Tờ trình của Sở Văn hóa và Thông tin số 568/TT-SVHTT ngày 22 tháng 3 năm 2004 ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay phê duyệt quy hoạch một số ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa-xã hội “nhạy cảm” dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn quận Gò Vấp, giai đoạn 2004-2005, nội dung chi tiết kèm theo Quyết định này.
1.1- Dịch vụ khiêu vũ :
1.1.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm đã cấp phép : 01 điểm.
1.1.2- Quy hoạch :
a) Tổng số điểm cho phép hoạt động : 01 điểm (Câu lạc bộ khiêu vũ Trung tâm Văn hóa quận Gò Vấp).
b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép hành nghề hoạt động khiêu vũ.
1.2- Dịch vụ karaoke :
1.2.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm đã cấp phép : 32 điểm, gồm có :
+ Số điểm đang hoạt động ổn định : 27 điểm ;
+ Số điểm đã ngưng hoạt động : 05 điểm.
1.2.2- Quy hoạch :
a) Tổng số điểm cho phép hoạt động 37 điểm, gồm có :
+ Số điểm tiếp tục hoạt động 27 điểm (trong đó có 07 điểm phải di dời địa điểm) ;
+ Số điểm cấp mới 10 điểm (tại các phường 5, 7, 11, 12, 13, 15, 16 và 17).
b) Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép hành nghề : 05 điểm.
1.3- Dịch vụ bán và cho thuê băng đĩa hình :
1.3.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm đã cấp phép : 150 điểm, gồm có :
+ Số điểm đang hoạt động ổn định : 97 điểm ;
+ Số điểm đã ngưng hoạt động : 53 điểm.
1.3.2- Quy hoạch :
a) Tổng số điểm cho phép hoạt động : 97 điểm.
b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép hành nghề dịch vụ bán và cho thuê băng đĩa hình.
c) Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép hành nghề : 53 điểm.
1.4- Dịch vụ bán băng đĩa nhạc :
1.4.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm đã cấp phép : 152 điểm.
1.4.2- Quy hoạch :
a) Tổng số điểm cho phép hoạt động : 152 điểm.
b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề bán băng đĩa nhạc.
1.5- Dịch vụ trò chơi điện tử :
1.5.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm đã cấp phép : 110 điểm.
1.5.2- Quy hoạch :
a) Tổng số điểm cho phép hoạt động : 110 điểm.
b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ trò chơi điện tử.
1.6- Dịch vụ in lụa :
1.6.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm đã cấp phép : 52 điểm.
1.6.2- Quy hoạch :
Tổng số điểm cho phép hoạt động : 60 điểm, gồm có :
+ Số điểm tiếp tục hoạt động : 52 điểm;
+ Số điểm cấp mới : 08 điểm (tại các phường 1, 7, 13, 15, 16, 17).
1.7- Dịch vụ vi tính :
1.7.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm đã cấp phép : 115 điểm.
1.7.2- Quy hoạch :
Tổng số điểm cho phép hoạt động : 130 điểm, gồm có :
+ Số điểm tiếp tục hoạt động : 115 điểm ;
+ Số điểm cấp mới : 15 điểm (tại các phường 1, 3, 7, 10, 11, 12, 13 và 15).
1.8- Dịch vụ xoa bóp :
1.8.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm đã cấp phép : 03 điểm.
1.8.2- Quy hoạch :
a) Tổng số điểm cho phép hoạt động : 03 điểm.
b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ xoa bóp.
c) Không phát sinh mới kinh doanh ngành nghề dịch vụ xoa bóp trên 11 tuyến đường : Quang Trung, Nguyễn Oanh, Phan Văn Trị, Nguyễn Văn Nghi, Nguyễn Văn Lượng, Phạm Ngũ Lão, Nguyễn Thái Sơn, Nguyễn Kiệm, Phạm Văn Chiêu, Lê Văn Thọ, hẻm Cây Trâm. Trừ trường hợp cấp mới được quy định ở điểm b.
1.9- Dịch vụ cà phê giải khát :
1.9.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm đã cấp phép : 212 điểm.
1.9.2- Quy hoạch :
a) Tổng số điểm cho phép hoạt động : 212 điểm.
b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với ngành nghề dịch vụ cà phê giải khát.
c) Không phát sinh mới kinh doanh ngành nghề dịch vụ cà phê giải khát trên 11 tuyến đường : Quang Trung, Nguyễn Oanh, Phan Văn Trị, Nguyễn Văn Nghi, Nguyễn Văn Lượng, Phạm Ngũ Lão, Nguyễn Thái Sơn, Nguyễn Kiệm, Phạm Văn Chiêu, Lê Văn Thọ, hẻm Cây Trâm.
1.10- Dịch vụ lưu trú khách sạn:
1.10.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm đã cấp phép : 16 điểm.
1.10.2- Quy hoạch :
a) Tổng số điểm cho phép hoạt động : 21 điểm, gồm có :
+ Số điểm tiếp tục hoạt động : 16 điểm ;
+ Số điểm cấp mới : 05 điểm (tại các phường 3, 11, 12).
b) Chỉ cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với kinh doanh dịch vụ lưu trú khách sạn có quy mô từ 10 phòng trở lên.
1.11- Dịch vụ lưu trú nhà trọ :
1.11.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm đã cấp phép : 08 điểm.
1.11.2- Quy hoạch :
a) Tổng số điểm cho phép hoạt động : 08 điểm.
b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với ngành nghề lưu trú nhà trọ.
1.12- Dịch vụ hớt tóc thanh nữ (hớt tóc nam có sử dụng thợ nữ) :
1.12.1- Hiện trạng :
Tổng số điểm đã cấp phép : 29 điểm.
1.12.2- Quy hoạch :
a) Tổng số điểm cho phép hoạt động : 29 điểm.
b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với ngành nghề dịch vụ hớt tóc thanh nữ.
c) Không phát sinh mới kinh doanh ngành nghề dịch vụ hớt tóc thanh nữ trên 11 tuyến đường : Quang Trung, Nguyễn Oanh, Phan Văn Trị, Nguyễn Văn Nghi, Nguyễn Văn Lượng, Phạm Ngũ Lão, Nguyễn Thái Sơn, Nguyễn Kiệm, Phạm Văn Chiêu, Lê Văn Thọ, hẻm Cây Trâm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 30 ngày kể ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Văn hóa và Thông tin, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Thương mại, Giám đốc Sở Du lịch, Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Giám đốc Công an thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các cá nhân, tổ chức kinh doanh các ngành nghề nêu ở Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận | TM. CHỦ TỊCH UBND THÀNH PHỐ |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
|
- 1 Quyết định 270/2004/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch một số ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa-xã hội "nhạy cảm" dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn quận 2, giai đoạn 2004-2005 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 265/2004/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch một số ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa-xã hội "nhạy cảm" dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn quận 5, giai đoạn 2004-2005 do Uỳ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 181/2004/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch một số ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa-xã hội "nhạy cảm" dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn quận 1, giai đoạn 2004-2005 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 05/2003/QĐ-UB quy định về quản lý tổ chức và hoạt động dịch vụ xoa bóp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Quyết định 105/2002/QĐ-UB về quản lý tổ chức và hoạt động khiêu vũ nơi công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Quyết định 106/2002/QĐ-UB về quản lý tổ chức và hoạt động karaoke nơi công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Nghị định 93/2001/NĐ-CP quy định phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh
- 8 Nghị định 87-CP năm 1995 về tăng cường quản lý các hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá, đẩy mạnh bài trừ một số tệ nạn xã hội nghiêm trọng
- 1 Quyết định 270/2004/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch một số ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa-xã hội "nhạy cảm" dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn quận 2, giai đoạn 2004-2005 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 265/2004/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch một số ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa-xã hội "nhạy cảm" dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn quận 5, giai đoạn 2004-2005 do Uỳ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 181/2004/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch một số ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa-xã hội "nhạy cảm" dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn quận 1, giai đoạn 2004-2005 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành