ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2017/QĐ-UBND | Long An, ngày 14 tháng 03 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQHK13 ngày 13/5/2016 của Ủy ban thường vụ thường vụ Quốc hội khóa 13 quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của Đại biểu Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị định 13/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định về một số chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Long An;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại tờ trình số 529/TTr-STC ngày 20/02/2017; và căn cứ ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh tại buổi họp ngày 07/3/2017 về việc thống nhất ban hành quy định một số chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Long An,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này quy định một số chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Giao Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai thực hiện quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/3/2017; thời gian áp dụng kể từ ngày 01/01/2017; và thay thế Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND ngày 24/02/2012 của UBND tỉnh ban hành một số chế độ chính sách đảm bảo hoạt động cho các tổ chức của Hội đồng nhân dân 3 cấp; Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND ngày 24/02/2012.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường thị trấn thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2017/QĐ-UBND ngày 14/3/2017 của UBND tỉnh Long An)
Chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân (HĐND) các cấp trong tỉnh, bao gồm:
1. Chi phụ cấp các chức danh không chuyên trách;
2. Chi phục vụ kỳ họp HĐND;
3. Chi hoạt động thẩm tra, giám sát, khảo sát của các đoàn giám sát do HĐND, Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và Tổ đại biểu HĐND các cấp thành lập theo Nghị quyết Chương trình giám sát của HĐND hoặc quyết định của Thường trực HĐND;
4. Chi tổ chức lấy ý kiến tham gia vào các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên và văn bản quy phạm pháp luật do HĐND ban hành;
5. Chi hội nghị, các kỳ họp, phiên họp, cuộc họp của HĐND, Thường trực HĐND, Ban của HĐND;
6. Chi tiếp xúc cử tri;
7. Một số chế độ chi khác phục vụ hoạt động của HĐND các cấp.
Chế độ, định mức chi trong quy định này được áp dụng đối với hoạt động của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, đại biểu HĐND các cấp và các tổ chức, cá nhân phục vụ trực tiếp hoạt động của HĐND.
1. Việc chi tiêu tài chính đảm bảo hoạt động của HĐND và các tổ chức của HĐND các cấp và các cơ quan phục vụ trực tiếp của HĐND phải có trong dự toán đã được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở chế độ, định mức quy định tại quy định này và các quy định khác của cơ quan có thẩm quyền.
2. Sử dụng kinh phí hoạt động của HĐND phải đảm bảo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng. Các chế độ về hoạt động của HĐND và đại biểu HĐND không quy định trong quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Các khoản chi thuộc HĐND cấp nào thì đưa vào dự toán kinh phí hàng năm của HĐND cấp đó để chi cho hoạt động của HĐND, đại biểu HĐND và quyết toán với ngân sách cùng cấp.
Điều 4. Một số chế độ chính sách chi bảo đảm hoạt động HĐND
1. Chế độ cung cấp thông tin cho đại biểu HĐND
- Đại biểu HĐND được cung cấp các tài liệu cần thiết của kỳ họp HĐND (trước ngày khai mạc kỳ họp và sau ngày kết thúc kỳ họp);
- Báo cáo định kỳ của Thường trực HĐND; UBND cùng cấp và các tài liệu khác liên quan đến hoạt động của HĐND;
- Báo Đại biểu nhân dân;
- Báo Long An (cho các đại biểu không thuộc biên chế nhà nước hoặc trong biên chế nhưng chưa được cấp phát).
2. Chế độ, chính sách cho Đại biểu Hội đồng nhân dân
2.1. Về tiền lương
a) Đại biểu HĐND hoạt động chuyên trách là cán bộ, công chức của cơ quan nhà nước thuộc đối tượng áp dụng của Luật Cán bộ, công chức được trả lương, phụ cấp và các chế độ khác từ ngân sách nhà nước theo quy định của Ủy ban thường vụ Quốc hội và quy định khác của pháp luật;
b) Đại biểu HĐND hoạt động không chuyên trách đang làm việc ở cơ quan, tổ chức, đơn vị trong thời gian thực hiện nhiệm vụ Đại biểu được bảo đảm trả lương, phụ cấp, các chế độ khác theo quy định tại Khoản 2 Điều 103 của Luật tổ chức chính quyền địa phương;
c) Đại biểu HĐND hoạt động không chuyên trách mà không phải là người hưởng lương (kể cả người hưởng lương hưu) hoặc hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách nhà nước hoặc từ quỹ bảo hiểm xã hội thì được chi trả chế độ tiền công lao động theo ngày thực tế thực hiện nhiệm vụ đại biểu HĐND.
- Đại biểu HĐND cấp tỉnh: 0,14 mức lương cơ sở/ngày
- Đại biểu HĐND cấp huyện: 0,12 mức lương cơ sở/ngày
- Đại biểu HĐND cấp xã: 0,10 mức lương cơ sở/ngày.
Ngày thực tế thực hiện nhiệm vụ Đại biểu HĐND là ngày tham gia các hoạt động của HĐND theo kế hoạch, chương trình hoạt động của HĐND.
2.2. Về hoạt động phí
Đại biểu HĐND (bao gồm cả Đại biểu hoạt động chuyên trách và hoạt động không chuyên trách) được hưởng hoạt động phí hàng tháng như sau:
a) Đại biểu HĐND cấp tỉnh: hệ số 0,5 mức lương cơ sở;
b) Đại biểu HĐND cấp huyện: hệ số 0,4 mức lương cơ sở;
c) Đại biểu HĐND cấp xã: hệ số 0,3 mức lương cơ sở.
2.3. Các chế độ chính sách khác
a) Đại biểu HĐND được tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế;
b) Đại biểu HĐND nếu từ trần mà người lo mai táng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp mai táng từ Quỹ bảo hiểm xã hội hoặc không thuộc đối tượng hưởng trợ cấp mai táng từ ngân sách nhà nước thì được hưởng một lần trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở do HĐND cấp đó chi trả từ ngân sách nhà nước;
c) Đại biểu HĐND hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được xét khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng.
3. Chi bồi dưỡng cho Đại biểu Hội đồng nhân dân kiêm nhiệm
đvt: đồng
Nội dung chi | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã |
- Thường trực HĐND kiêm nhiệm (đại biểu/tháng) | 500.000 | 400.000 | 300.000 |
- Trưởng, Phó Ban HĐND kiêm nhiệm (đại biểu/tháng) | 400.000 | 350.000 | 300.000 |
- Ủy viên các Ban HĐND kiêm nhiệm ( đại biểu/tháng) | 300.000 | 250.000 | 150.000 |
- Tổ trưởng tổ đại biểu (đại biểu/tháng) | 250.000 | 200.000 |
|
- Tổ phó tổ đại biểu (đại biểu/tháng) | 200.000 | 150.000 |
|
4. Chi hỗ trợ đối với Đại biểu HĐND cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã
Chế độ may trang phục, khám chăm sóc sức khỏe, cặp da đựng tài liệu:
- Mỗi nhiệm kỳ HĐND, mỗi đại biểu HĐND được hỗ trợ tiền may trang phục mức chi cấp tỉnh là 2.500.000 đồng/người; cấp huyện là 2.000.000 đồng/người; cấp xã là 1.500.000 đồng/người.
- Mỗi nhiệm kỳ HĐND, mỗi đại biểu HĐND được trang cấp một cặp da đựng tài liệu mức chi tỉnh là 500.000 đồng/cặp; cấp huyện là 400.000 đồng/cặp; cấp xã là 300.000 đồng/cặp.
- Hàng năm đại biểu HĐND được cấp tiền để khám chăm sóc sức khỏe với mức chi cấp tỉnh là 1.500.000 đồng/người; cấp huyện là 800.000 đồng/người; cấp xã là 500.000 đồng/người.
- Đối với đại biểu HĐND các cấp được hưởng chế độ quy định ở nhiều cương vị công tác (đại biểu Quốc hội, cấp ủy viên và đại biểu HĐND các cấp...) thì chỉ được hưởng một chế độ ở mức cao nhất.
5. Chi cho các cuộc họp, hoạt động khảo sát, giám sát và tiếp xúc cử tri
5.1. Chi các cuộc họp
a) Đại biểu dự các kỳ họp HĐND cấp huyện, cấp xã và các cuộc họp do Thường trực, các Ban của HĐND triệu tập theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 và các cuộc họp khác như: phục vụ kỳ họp; họp tổ chức khảo sát giám sát, thẩm tra, họp tổ đại biểu,...được chi theo mức quy định tại Quyết định số 60/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Long An.
b) Bồi dưỡng cho Đại biểu HĐND và khách mời dự họp kỳ họp HĐND cấp tỉnh: cấp tỉnh 150.000 đồng/người/ngày.
c) Bồi dưỡng cho Đại biểu HĐND và khách mời dự họp vào các ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ thì mức chi gấp 02 lần tương ứng với mức chi như mục b.
d) Chi bồi dưỡng chủ trì họp
Chi bồi dưỡng người chủ trì các cuộc họp do Thường trực và các Ban HĐND triệu tập:
đvt: đồng
Nội dung chi | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã |
Chủ trì họp (người/cuộc) | 70.000 | 60.000 | 50.000 |
e) Chi bồi dưỡng chủ tọa các kỳ họp HĐND
đvt: đồng
Nội dung chi | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã |
Chủ tọa các kỳ họp Hội đồng nhân dân: (người/ngày) | 100.000 | 80.000 | 70.000 |
g) Chi hỗ trợ cho Tổ đại biểu HĐND (tỉnh và huyện), chi hoạt động tiếp xúc cử tri
đvt: đồng
Nội dung chi | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã |
- Hỗ trợ hoạt động Tổ Đại biểu HĐND/Tổ/năm (Văn phòng phẩm, nước uống...) | 3.000.000 | 1.500.000 |
|
- Đại biểu dự họp Tổ Đại biểu HĐND trước, sau và giữa hai kỳ họp (người/ cuộc): |
|
|
|
+ Đại biểu HĐND | 70.000 | 40.000 | |
+ Đại biểu còn lại | 50.000 (không quá 25 người) | 30.000 (không quá 20 người) | |
- Chi tiếp xúc cử tri trước và sau mỗi kỳ họp HĐND (do MTTQ phối hợp tổ chức) (trang trí, thuê địa điểm, bảo vệ,...) (mỗi cuộc) | 1.000.000 | 800.000 | 500.000 |
- Chi cho Đại biểu HĐND, cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ tiếp xúc cử tri (người/ cuộc): |
|
|
|
+ Đại biểu HĐND | 70.000 | 40.000 | 40.000 |
+ Cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ | 50.000 (không quá 15 người) | 30.000 (không quá 15 người) | 30.000 (không quá 15 người) |
- Bồi dưỡng Tổ đại biểu viết báo cáo (01 báo cáo/tổ) | 70.000 | 50.000 |
|
5.2. Chi hỗ trợ công tác họp thẩm tra tờ trình đề án, dự thảo Nghị quyết, báo cáo (Họp thẩm tra của các Ban)
đvt: đồng
Nội dung chi | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã |
- Chủ trì họp (người/cuộc) | 100.000 | 70.000 | 40.000 |
- Các thành viên dự họp (người/cuộc) | 50.000 | 40.000 | 30.000 |
- Chi công việc rà soát kỹ thuật, hoàn thiện nội dung Nghị quyết (1 Nghị quyết) | 100.000 | 60.000 | 30.000 |
- Soạn thảo báo cáo thẩm tra phục vụ kỳ họp (1 báo cáo) | 250.000 | 200.000 | 100.000 |
- Chi các báo cáo còn lại trình tại kỳ họp (1 báo cáo) | 150.000 | 100.000 | 50.000 |
Riêng báo cáo thẩm tra đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 02/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức chi công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ hoạt động Ban của HĐND cấp xã để chi cho văn phòng phẩm là: 1.200.000 đồng/năm.
5.3. Chi hỗ trợ cho hoạt động khảo sát, giám sát và phục vụ kỳ họp HĐND; Ngoài chế độ công tác phí, đại biểu tham gia các Đoàn khảo sát, giám sát của Thường trực, các Ban và Tổ đại biểu HĐND thì được chi hỗ trợ như sau:
a) Chi hỗ trợ cho Thường trực và các Ban của HĐND
đvt: đồng
Nội dung chi | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã |
- Trưởng đoàn giám sát (người/cuộc ) | 100.000 | 70.000 | 60.000 |
- Đại biểu HĐND và thành viên chính thức đoàn giám sát (người/cuộc) | 70.000 | 50.000 | 40.000 |
- Các đại biểu (theo thư mời) dự họp khảo sát, giám sát của Thường trực, các Ban HĐND tổ chức (người/cuộc) | 50.000 | 40.000 | 30.000 |
- Cán bộ phục vụ giám sát, khảo sát (người/cuộc) | 50.000 | 40.000 | 30.000 |
- Xây dựng kế hoạch, nội dung, viết báo cáo tổng hợp kết quả giám sát (báo cáo/cuộc giám sát) | 250.000 | 200.000 | 100.000 |
- Tổng hợp ý kiến cử tri trình kỳ họp và tổng hợp ý kiến cử tri sau kỳ họp/báo cáo. | 400.000 | 200.000 | 150.000 |
- Tổng hợp ý kiến thảo luận tổ tại kỳ họp/báo cáo. | 400.000 | 200.000 | 150.000 |
- Ban Thư ký kỳ họp được bồi dưỡng theo ngày họp (người/ngày). | 100.000 | 60.000 | 50.000 |
- Tổ trưởng và thư ký tổ thảo luận tại kỳ họp (người/ngày thảo luận). | 70.000 | 60.000 | 40.000 |
- Soạn bài phát biểu cho Lãnh đạo/1 bài. | 150.000 | 100.000 | 80.000 |
b) Chi hỗ trợ cho Tổ đại biểu HĐND cấp tỉnh, cấp huyện
đvt: đồng
Nội dung chi | Cấp tỉnh | Cấp huyện |
- Trưởng đoàn giám sát (người/cuộc) | 100.000 | 70.000 |
- Đại biểu và thành viên chính thức đoàn giám sát (người/cuộc) | 70.000 | 50.000 |
- Các đại biểu (theo thư mời) dự họp giám sát của tổ (người/cuộc) | 50.000 | 40.000 |
- Cán bộ phục vụ giám sát (người/cuộc) | 50.000 | 40.000 |
- Xây dựng kế hoạch, nội dung, viết báo cáo tổng hợp kết quả giám sát (báo cáo/cuộc giám sát) | 200.000 | 100.000 |
6. Chi tổ chức Tiếp công dân của Đại biểu HĐND
đvt: đồng
Nội dung chi | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã |
- Đại biểu HĐND, đại diện lãnh đạo cơ quan liên quan được phân công Tiếp công dân được chi (người/ngày) | 100.000 | 80.000 | 50.000 |
Cán bộ, công chức trực tiếp phục vụ đại biểu HĐND Tiếp công dân (người/ngày) | 50.000 | 40.000 | 30.000 |
7. Chế độ chi cho mời chuyên gia
Thường trực HĐND, Trưởng các Ban HĐND các cấp được thuê người có trình độ chuyên môn làm cộng tác viên nghiên cứu, cho ý kiến bằng văn bản vào các báo cáo, tờ trình, đề án chuyên đề,..., kiểm nghiệm, kiểm định chất lượng các nội dung phục vụ giám sát của Thường trực HĐND; giám sát, thẩm tra của các Ban HĐND (nếu xét thấy cần thiết) mức thuê cụ thể như sau: mức chi từ 500.000 đồng/bài đến 1.500.000 đồng/bài, trường hợp đặc biệt (những chuyên đề lớn, quan trọng, có chất lượng cao) có thể thỏa thuận mức chi cao hơn một bài bình thường, nhưng tối đa không quá 2.000.000 đồng/bài.
8. Chi cho công tác xã hội
8.1. Chi hỗ trợ cho thăm hỏi, đám tang: Chi thăm hỏi khi ốm đau nằm viện cho Đại biểu HĐND.
đvt: đồng
Nội dung chi | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã |
- Đại biểu HĐND đau ốm, nằm bệnh viện được chi thăm hỏi không quá 2 lần/năm theo mức chi: đại biểu / lần | 800.000 | 600.000 | 400.000 |
- Đại biểu HĐND bị bệnh hiểm nghèo được trợ cấp | 3.000.000 | 2.500.000 | 2.000.000 |
- Đại biểu HĐND có cha, mẹ đẻ; cha, mẹ (vợ, chồng) vợ, chồng; con chết được hỗ trợ 1.500.000 đồng (chi tiền đi đám và lễ vật).
- Chi đám tang đối với đại biểu đương nhiệm và nguyên là đại biểu HĐND cấp tỉnh, cán bộ lãnh đạo cấp tỉnh, cấp huyện: 1.500.000 đồng/người (chi tiền đi đám và lễ vật).
- Chế độ thăm hỏi, phúng điếu, lễ tết đối tượng khác do Thường trực HĐND từng cấp quyết định.
8.2. Thường trực HĐND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã tổ chức đoàn thăm hỏi đối tượng chính sách nhân dịp lễ, tết (1 lần trong năm) mức chi như sau:
đvt: đồng
Mục chi | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã |
- Các tập thể diện chính sách gồm: trại điều dưỡng thương binh, bệnh binh, trại trẻ mồ côi, người khuyết tật, các đơn vị bộ đội, Công an biên giới, cửa khẩu... | 3.000.000 | 2.000.000 | 1.000.000 |
- Các cá nhân gia đình chính sách gồm: gia đình có công với cách mạng, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương binh, gia đình liệt sĩ, cán bộ hoạt động cách mạng trước tháng 8/1945; các cá nhân có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, trong lao động sản xuất, gia đình và cá nhân gặp rủi ro do thiên tai... | 500.000 | 300.000 | 300.000 |
9. Chi hoạt động chất vấn do Thường trực HĐND tổ chức
đvt: đồng
Nội dung chi | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã |
- Xây dựng đề cương chi tiết chất vấn (1 đề cương) | 500.000 | 300.000 | 200.000 |
- Chủ trì phiên chất vấn (người/cuộc) | 200.000 | 150.000 | 100.000 |
- Trực tiếp tham gia chất vấn (người/ cuộc) | 150.000 | 100.000 | 50.000 |
- Các đại biểu tham dự chương trình chất vấn (người/cuộc) | 50.000 | 40.000 | 30.000 |
- Cán bộ, công chức trực tiếp phục vụ công tác chất vấn (người/cuộc) | 50.000 | 40.000 | 30.000 |
10. Chi cho hoạt động tham vấn nhân dân theo Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh
đvt: đồng
Nội dung chi | Cấp tỉnh | Cấp huyện |
- Xây dựng kế hoạch, nội dung (01/cuộc) | 500.000 | 300.000 |
- Tổng hợp kết quả tham vấn (01/cuộc) | 1.000.000 | 500.000 |
- Chủ trì họp tham vấn (người/cuộc) | 100.000 | 70.000 |
- Thành viên Tổ tham vấn ( người/cuộc) | 70.000 | 50.000 |
- Đại biểu tham dự hoạt động hội nghị tham vấn (người/cuộc) | 50.000 | 40.000 |
- Tham gia cho ý kiến vào phiếu tham vấn (01 phiếu) | 30.000 | 20.000 |
- 1 Quyết định 12/2012/QĐ-UBND quy định một số chế độ, chính sách đảm bảo hoạt động cho các tổ chức của Hội đồng nhân dân 3 cấp do tỉnh Long An ban hành
- 2 Quyết định 07/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về một số chế độ chính sách đảm bảo hoạt động cho các tổ chức của Hội đồng nhân dân 3 cấp do tỉnh Long An ban hành
- 3 Quyết định 06/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Long An được kèm theo Quyết định 12/2017/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 06/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Long An được kèm theo Quyết định 12/2017/QĐ-UBND
- 1 Nghị quyết 89/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2 Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND18 Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021
- 3 Quyết định 13/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 61/2010/QĐ-UBND quy định chức danh số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới do tỉnh Long An ban hành
- 4 Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND bổ sung Điểm d vào Khoản 1, Điều 8, Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La kèm theo Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND
- 5 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6 Nghị quyết 129/2016/NQ-HĐND Quy định về chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp Thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2016-2021
- 7 Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND Quy định chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp, nhiệm kỳ 2016-2021 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 8 Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND Quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Long An
- 9 Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 10 Nghị quyết 59/2016/NQ-HĐND năm 2016 quy định về chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 11 Nghị quyết 1206/2016/NQ-UBTVQH13 quy định chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 12 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên bàn tỉnh Long An
- 15 Quyết định 60/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Long An
- 16 Luật cán bộ, công chức 2008
- 17 Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 1 Quyết định 12/2012/QĐ-UBND quy định một số chế độ, chính sách đảm bảo hoạt động cho các tổ chức của Hội đồng nhân dân 3 cấp do tỉnh Long An ban hành
- 2 Quyết định 07/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về một số chế độ chính sách đảm bảo hoạt động cho các tổ chức của Hội đồng nhân dân 3 cấp do tỉnh Long An ban hành
- 3 Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4 Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND Quy định chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp, nhiệm kỳ 2016-2021 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 5 Nghị quyết 59/2016/NQ-HĐND năm 2016 quy định về chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 6 Nghị quyết 129/2016/NQ-HĐND Quy định về chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp Thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2016-2021
- 7 Quyết định 13/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 61/2010/QĐ-UBND quy định chức danh số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới do tỉnh Long An ban hành
- 8 Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND bổ sung Điểm d vào Khoản 1, Điều 8, Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La kèm theo Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND
- 9 Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND18 Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021
- 10 Nghị quyết 89/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 11 Quyết định 02/2022/QĐ-UBND triển khai thực hiện Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND quy định về một số chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Long An