- 1 Luật thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993
- 2 Nghị định 74-CP năm 1993 Hướng dẫn Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Quyết định 01/2021/QĐ-UBND quy định về giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2021 và nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp những năm trước trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8 Quyết định 268/QĐ-UBND quy định về giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2021 do tỉnh An Giang ban hành
- 9 Quyết định 13/2021/QĐ-UBND quy định về giá lúa để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 10 Quyết định 1801/QĐ-UBND-HC năm 2021 quy định về giá lúa (thóc) thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2022 và nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp, nợ thuế đất ở do tỉnh Đồng Tháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2021/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 24 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ LÚA THU THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP NĂM 2022 VÀ NỢ THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP NHỮNG NĂM TRƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp ngày 10 tháng 7 năm 1993;
Căn cứ Nghị định số 74-CP ngày 25 tháng 10 năm 1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 4561/TTr-STC ngày 20 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2022 và nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp những năm trước trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp.
Điều 2. Giá lúa thu thuế
Giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2022 và nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp những năm trước trên địa bàn tỉnh Bến Tre là: 5.000 đồng/kg (Năm ngàn đồng trên một kilôgam).
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Cục trưởng Cục Thuế tỉnh hướng dẫn các chi cục thuế khu vực, huyện tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2022 và thay thế Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2021 và nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà, đất những năm trước trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 01/2021/QĐ-UBND quy định về giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2021 và nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp những năm trước trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 268/QĐ-UBND quy định về giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2021 do tỉnh An Giang ban hành
- 3 Quyết định 13/2021/QĐ-UBND quy định về giá lúa để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4 Quyết định 1801/QĐ-UBND-HC năm 2021 quy định về giá lúa (thóc) thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2022 và nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp, nợ thuế đất ở do tỉnh Đồng Tháp ban hành