ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1315/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 18 tháng 05 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đầu tư số 59/2005 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Căn cứ Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
Căn cứ Quyết định số 2622/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tại các văn bản: Tờ trình số 65/TTr-BXTĐT ngày 20/4/2015; Công văn số 358/BXTĐT-DA6 ngày 25/4/2015; Công văn số 373/BXTĐT-DA6 ngày 04/5/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn năm 2015-2020 và định hướng đến năm 2030 kèm theo Quyết định này (sau đây gọi chung là Danh mục).
Điều 2. Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan trên cơ sở Danh mục ban hành tại Quyết định này xây dựng tài liệu, thông tin về các dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh; tổ chức các hoạt động tuyên truyền phổ biến Danh mục; vận động, xúc tiến kêu gọi đầu tư; kiến nghị bổ sung hoặc điều chỉnh Danh mục phù hợp với tình hình thực tế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các văn bản của UBND tỉnh Quảng Ninh: số 1016/QĐ-UBND ngày 22/5/2014, số 1951/QĐ-UBND ngày 06/9/2014, số 2831/QĐ-UBND ngày 28/11/2014, số 2691/QĐ-UBND ngày 17/11/2014, số 544/QĐ-UBND ngày 14/2/2015, số 52/QĐ-UBND ngày 09/01/2015, số 2542/QĐ-UBND ngày 31/10/2014, số 741/QĐ-UBND ngày 20/3/2015 về việc ban hành danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào tỉnh Quảng Ninh năm 2014-2016 và định hướng đến năm 2020.
Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DỰ ÁN KÊU GỌI, THU HÚT ĐẦU TƯ CỦA TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN NĂM 2015-2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1315/QĐ-UBND ngày 18/5/2015 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
TT | TÊN DỰ ÁN | ĐỊA ĐIỂM | THÔNG SỐ KỸ THUẬT | DỰ KIẾN TỔNG VỐN ĐẦU TƯ | HÌNH THỨC ĐẦU TƯ LỰA CHỌN | ĐƠN VỊ ĐẦU MỐI | ||||
Hạ Long, Cẩm Phả, Vân Đồn | - Dự án đường cao tốc: Xây dựng đường cao tốc đạt tiêu chuẩn đường loại A gồm 4-6 làn xe, tốc độ 80-120 km/h. Chiều dài khoảng 59,38km - Dự án cải tạo QL18: Điểm đầu Km 132+520 QL18, phường Hà Tu, Hạ Long; Điểm cuối Km 165+130 trên QL18 phường Mông Dương, Cẩm Phả | Khoảng 15.202 tỷ đồng | PPP, ODA | Sở GTVT | ||||||
2 | Dự án Đường cao tốc Vân Đồn - Tiên Yên (bao gồm cả cầu Vân Tiên) | Vân Đồn, Tiên Yên | - Xây dựng đường cao tốc đạt tiêu chuẩn đường loại A gồm 4-6 làn xe, tốc độ 80-120 km/h. - Chiều dài khoảng 32,0km | Khoảng 7.000,0 tỷ đồng | PPP, ODA | Sở GTVT | ||||
3 | Dự án Đường cao tốc Tiên Yên - Móng Cái | Tiên Yên, Móng Cái | - Xây dựng đường cao tốc đạt tiêu chuẩn đường loại A gồm 4-6 làn xe, tốc độ 80-120 km/h. - Chiều dài khoảng 57,2km | Khoảng 12.600 tỷ đồng | PPP, ODA | Sở GTVT | ||||
4 | Cảng Mũi Chùa | Huyện Tiên Yên | - Diện tích sử dụng đất: 5,5ha. - Đầu tư xây dựng đến năm 2020: 02 bến cho tàu 1.000-3.000 DWT, công suất đạt 500.000 T/năm. | 1000 tỷ đồng | PPP, ODA | Sở GTVT | ||||
5 | Cảng Vạn Gia | Thành phố Móng Cái | - Đầu tư nâng cấp xây dựng cảng đạt công suất đến năm 2020: 1.000.000 T/năm. | 1000 tỷ đồng | PPP, ODA | Sở GTVT | ||||
6 | Cảng du lịch Hòn Gai | Thành phố Hạ Long | - Đầu tư xây dựng bến để đón nhận tàu khách du lịch Bắc- Nam, tàu khách quốc tế có khả năng tiếp nhận tàu tải trọng 70,000 GRT. - Quy mô đến năm 2020 tiếp nhận tàu tải trọng 100.000 GRT và đón được 95 vạn khách/năm. | 320 tỷ đồng | PPP, ODA | Sở GTVT | ||||
7 | Đường giao thông và bãi đỗ xe tại cửa khẩu Hoành Mô và cửa khẩu Đồng Văn | - xã Đồng Mô, xã Đồng Văn, Huyện Bình Liêu - Nằm phía bên phải QL18C tại lý trình Km 48+150 thuộc bản Đồng Mô, xã Hoành Mô, huyện Bình Liêu. | -Bãi đỗ Hoành Mô: + Tổng diện tích 4,03ha; Công suất 135 xe; Riêng bãi đỗ xe container 2,6 ha. + Đường giao thông: Đấu nối từ quốc lộ 18C vào trong bãi đỗ (không làm đường dẫn). - Bãi đỗ Đồng Văn: + Tổng diện tích đất 2,82ha; Công suất: 110 xe; Riêng bãi đỗ xe container 2,3 ha. + Đường giao thông: L = 558,3m. + Đường đạt tiêu chuẩn cấp III miền núi, tốc độ 60km/h. | 100 tỷ đồng | PPP | Huyện Bình Liêu | ||||
8 | Đường cao tốc Nội Bài -Hạ Long | Đông Triều, Uông Bí, Hạ Long | Đường Cao tốc loại A, tổng chiều dài tuyến L=55 Km, Quy mô 4 làn xe, tốc độ thiết kế 100-:-120 Km/h | 12.128 tỷ đồng | PPP | Sở Xây dựng | ||||
9 | Tuyến đường giao thông trục chính nối các khu chức năng, khu kinh tế Vân đồn (giai đoạn 2) | Xã Đoàn Kết, Đài Xuyên, Bình Dân, Vạn Yên, huyện Vân Đồn | - Mục đích: Kết nối các khu chức năng chính KKT Vân Đồn, chiều dài 13 Km, quy mô đường cấp II | 650 tỷ đồng | PPP; 100% vốn nhà đầu tư; Liên doanh | BQLKKT | ||||
10 | Tuyến đường trục chính trung tâm Khu đô thị Cái Rồng, khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh | Xã Đông Xá, thị trấn Cái Rồng, xã Hạ Long, huyện Vân Đồn | - Mục đích: Hoàn thiện hạ tầng giao thông khu đô thị Cái Rồng, Chiều dài 10m | 1.100 tỷ đồng | PPP; 100% vốn nhà đầu tư; Liên doanh | BQLKKT | ||||
11 | Cảng Bắc Cái Bầu | Phía Bắc, đảo Cái Bầu, Vân Đồn | - Xây dựng Cảng tổng hợp. - Diện tích nghiên cứu 700 ha | 25.200 tỷ đồng | PPP; 100% vốn nhà đầu tư; Liên doanh | BQLKKT | ||||
12 | Mở rộng nâng cấp cảng Cái Rồng | Xây dựng tại vị trí bến hiện hữu thị trấn Cái Rồng, huyện Vân Đồn | - Mục đích: Mở rộng, nâng cấp cảng Cái Rồng hiện nay về phía Đông Bắc, Tây Nam và phía Đông Nam (phía biển) đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật để nâng cao năng lực vận tải bốc xếp, neo đậu thành cảng tổng hợp (cảng khách, cảng hàng hóa, cảng cá). Đồng thời quy hoạch khu vực phía Tây Nam cảng thành khu dịch vụ phục vụ hoạt động cảng. | 412,942 tỷ đồng | PPP; 100%vốn nhà đầu tư; Liên doanh | BQLKKT | ||||
13 | Dự án Bến cảng đa năng tại đảo Hòn Miều và đảo Cái Chiên, huyện Hải Hà. | Đảo Hòn Miều tại khu công nghiệp Cảng biển Hải Hà và đảo Cái Chiên huyện Hải Hà | - Mục tiêu: + Cụ thể hóa và triển khai các Quyết định, văn bản của Bộ Giao thông Vận tải, Cục Hàng hải Việt Nam về việc thỏa thuận vị trí xây dựng bến cảng đa năng giai đoạn 1 tại đảo Hòn Miều và đảo Cái Chiên, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh nhằm để phục vụ trực tiếp khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái và khu công nghiệp Cảng biển Hải Hà có kết hợp khai thác cảng tổng hợp, container phục vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và của khu vực. + Đảm bảo phát triển đồng bộ, bền vững giữa bến cảng biển với luồng tàu, giữa kết cấu hạ tầng bến cảng với hạ tầng giao thông kết nối giữa bến cảng đảo Hòn Miều và đảo Cái Chiên với tổng thể khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái và khu công nghiệp cảng biển Hải Hà. Khai thác hiệu quả tiềm năng và lợi thế khu đất, khu mặt nước. Tổ chức các khu chức năng với cơ sở hạ tầng hiện đại, đồng bộ, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội. Bảo vệ môi trường sinh thái hướng tới phát triển bền vững, tạo ra môi trường không gian, kiến trúc cảnh quan phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội và quy hoạch phát triển không gian khu vực. - Tính chất: Là một bộ phận của cảng biển Hải Hà, phục vụ trực tiếp Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái có kết hợp khai thác hàng tổng hợp phục vụ phát triển kinh tế xã hội tỉnh và khu vực. - Quy mô và tiến độ đầu tư dự kiến: Tổng diện tích đất quy hoạch, đầu tư dự án khoảng: 882,25 ha. Trong đó: Khu vực đảo Hòn Miều khoảng 490 ha, Khu vực đảo Cái Chiên khoảng 380 ha. | ~6.500 tỷ đồng. Gồm: | 100% vốn nhà đầu tư. | BQLKKT | ||||
1 | Khu phi thuế quan khu công nghiệp sạch tại KKT Vân Đồn | xã Bình Dân, đảo Cái Bầu, Huyện Vân Đồn | - Xây dựng KCN sạch với chính sách đặc biệt tự do về thuế (phi thuế quan) nhằm phát huy lợi thế cảng hàng không, kích thích và phát huy hiệu quả đầu tư vào Khu kinh tế Vân Đồn. - Diện tích đất sử dụng: 250 - 500 ha. | 27.300-31.500 tỷ đồng | 100% vốn nhà đầu tư, Liên doanh | Ban QLKKT | ||||
2 | Đầu tư xây dựng KCN và dịch vụ Đầm Nhà Mạc | Các xã: Phong Cốc, Yên Hải, Liên Vị, Tiền Phong, Thị xã Quảng Yên | - Diện tích đất sử dụng: 3170 ha. - Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN và khu dịch vụ kèm theo. Trong đó diện tích khu công nghiệp là 1500 ha. | Khoảng 11.000 tỷ đồng | 100% vốn nhà đầu tư, Liên doanh | Ban QLKKT | ||||
3 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN Quán Triều | Các xã: Xuân Sơn, Kim Sơn, Bình Khê, Huyện Đông Triều | - Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN. - Diện tích đất sử dụng: 150 ha | Khoảng 1.224 tỷ đồng | 100% vốn nhà đầu tư, Liên doanh | Ban QLKKT | ||||
4 | Đầu tư XD và kinh doanh hạ tầng KCN Việt Hưng (giai đoạn 2) | Phường Việt Hưng, TP Hạ Long | - Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN và khu dịch vụ kèm theo. - Diện tích đất sử dụng: 130 ha. | Khoảng 1000 tỷ đồng | 100% vốn nhà đầu tư, Liên doanh | Ban QLKKT | ||||
5 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN Phương Nam | Phường Phương Nam, Phương Đông, TP Uông Bí | - Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN. - Diện tích đất sử dụng: 709,01 ha. Trong đó đất sử dụng trong KCN là 459,64 ha | Khoảng 5.296 tỷ đồng | 100% vốn nhà đầu tư, Liên doanh | Ban QLKKT | ||||
6 | Đầu tư xây dựng KCN Tiên Yên (giai đoạn 1) | Tiên Yên | - Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN và khu dịch vụ kèm theo. - Diện tích nghiên cứu 100 ha trên tổng diện tích 350 ha | 8.000 tỷ đồng | PPP; 100% vốn nhà đầu tư; Liên doanh | Sở Xây dựng | ||||
7 | Khu trung tâm hành chính Khu kinh tế Vân Đồn | Huyện Vân Đồn | - Mục đích: xây dựng Trung tâm hành chính tập trung của KKT Vân Đồn; - Diện tích đất sử dụng 23 ha. | 619,931 tỷ đồng | PPP (đầu tư tư, sử dụng công) | BQLKKT | ||||
8 | Xây dựng hạ tầng khu phi thuế quan | Tại Khu kinh tế cửa khẩu Hoành Mô - Đồng Văn | - Diện tích nghiên cứu 50,45ha | 440 tỷ đồng | PPP;100% vốn nhà đầu tư; Liên doanh | BQLKKT | ||||
9 | Các dự án thành phần vào khu công nghiệp Đông Mai | KCN Đông Mai, Quảng Yên | - Mục đích: Xây dựng các nhà máy sản xuất đầu tư vào các lĩnh vực: Cơ khí chế tạo, lắp ráp thiết bị giao thông; Sản xuất vật liệu xây dựng, trang trí nội thất; Chế tạo, lắp ráp cơ khí chính xác; Chế biến nông sản, thực phẩm; Công nghiệp sản xuất thiết bị y tế; Sản xuất, lắp ráp hàng điện tử; Sản xuất hàng tiêu dùng; Dệt may và một số ngành công nghiệp khác. | Nhà đầu tư đề xuất | Liên doanh; 100% vốn nhà đầu tư | BQLKKT | ||||
10 | Xây dựng công viên nghĩa trang và đài hóa thân Km 15 | Xã Hải Tiến, TP Móng Cái | - Đầu tư xây dựng nghĩa trang và đài hóa thân phục vụ nhu cầu của nhân dân trên địa bàn thành phố | Nhà đầu tư đề xuất | 100% vốn nhà đầu tư | Móng Cái | ||||
III. LĨNH VỰC VĂN HÓA, DỊCH VỤ DU LỊCH, THƯƠNG MẠI (27 dự án) |
| |||||||||
1 | Khu du lịch sinh thái đảo Phượng Hoàng | Đảo Phượng Hoàng, Huyện Vân Đồn | - Diện tích đất sử dụng: 6,91 km2. - Xây dựng khu du lịch sinh thái (bãi tắm, khu biệt thự, khách sạn, bến thuyền khu du lịch sinh thái...); đa dạng hóa các sản phẩm du lịch trên cơ sở khai thác tối đa lợi thế về địa hình và cảnh quan của khu vực, phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường cảnh quan vịnh Bái Tử Long. | 5.250 tỷ đồng | PPP, 100% vốn nhà đầu tư, Liên doanh | Ban QLKKT | ||||
2 | Khu du lịch sinh thái đảo Nất Đất | Đảo Nất Đất, Huyện Vân Đồn | - Diện tích đất sử dụng: 1,16 km2. - Xây dựng khu du lịch sinh thái (bãi tắm, khu biệt thự, khách sạn, bến thuyền khu du lịch sinh thái...); đa dạng hóa các sản phẩm du lịch trên cơ sở khai thác tối đa lợi thế về địa hình và cảnh quan của khu vực, phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường cảnh quan vịnh Bái Tử Long. | 3.150 tỷ đồng | PPP,100% vốn nhà đầu tư, Liên doanh | Ban QLKKT | ||||
3 | Khu du lịch sinh thái Resort hồ Yên Trung | Phường Phương Đông, TP Uông BÍ | - Xây dựng khu du lịch, dịch vụ sinh thái. - Diện tích nghiên cứu: 472,8 ha | Nhà đầu tư đề xuất | PPP,100% vốn nhà đầu tư, Liên doanh | UBND TP Uông Bí | ||||
4 | Dự án quần thể khu trung tâm vui chơi giải trí (trong đó có sân golf Ao Tiên) | Tại khu vực Ao Tiên, xã Hạ Long, huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh | - Xây dựng Quần thể sân Golf, Khách sạn 5 sao, khu nghỉ dưỡng cao cấp thành Khu trung tâm vui chơi, giải trí cao cấp điển hình phục vụ nhu cầu khách du lịch trong và ngoài nước khi đến với tỉnh Quảng Ninh. - Quy mô: với tổng diện tích sử dụng đất 300 ha, 27 lỗ. | Nhà đầu tư đề xuất | PPP,100% vốn nhà đầu tư, Liên doanh | Ban LKKT | ||||
5 | Dự án bảo tồn và phát huy giá trị khu di tích lịch sử chiến thắng Bạch Đằng tỉnh Quảng Ninh | Phường Yên Giang, thị xã Quảng Yên | Quy mô diện tích khoảng 380 ha, gồm 11 điểm di tích đình, đền, miếu, bãi cọc và khu vực bảo vệ, dịch vụ du lịch phát huy giá trị di tích bao quanh. Trong đó: - Khu vực bảo vệ I: 79,47 ha; - Khu vực bảo vệ II: 114,78 ha; - Khu vực phục vụ du lịch và hỗ trợ phát huy giá trị di tích 167,75 ha. | 446,5 tỷ đồng | PPP | UBND thị xã Quảng Yên | ||||
6 | Dự án quần thể du lịch sinh thái cao cấp | Hòn Chín, xã Vạn Yên, huyện Vân Đồn | Xây dựng quần thể khách sạn, khu nghỉ dưỡng, giải trí cao cấp, đẳng cấp quốc tế. Quy mô diện tích: khoảng 28ha | 2.500 tỷ đồng | 100% vốn nhà đầu tư | Ban QLKKT | ||||
7 | Khu du lịch sinh thái biển | Hòn Soi Nhụ, xã Hạ Long, huyện Vân Đồn | - Xây dựng khu du lịch sinh thái biển với đẳng cấp 5 sao - Quy mô diện tích: khoảng 120ha diện tích toàn đảo (trong đó: 19 ha để xây dựng các hạng mục công trình, phần diện tích còn lại 100 ha là núi đá và rừng). | 637 tỷ đồng | 100% vốn nhà đầu tư | Ban QLKKT | ||||
8 | Dự án Sân golf, khu du lịch sinh thái tại Đảo Minh Châu - Quan Lạn, khu Kinh tế Vân Đồn | Xã Minh Châu, xã Quan Lạn, Vân Đồn | - Mục tiêu:Xây dựng sân golf, khu du lịch sinh thái biển, các khách sạn đạt tiêu chuẩn 3,4,5 và 6 sao, các công trình phụ trợ hoàn chỉnh - Quy mô diện tích dự kiến khoảng 452 ha. | 3.500 tỷ đồng | 100% vốn nhà đầu tư | Ban QLKKT | ||||
9 | Các dự án thành phần thuộc quy hoạch Khu dịch vụ cao cấp Bến Đoan (khu vực từ cầu Bài Thơ 1 đến bến phà Bãi Cháy cũ) | phường Hồng Gai, thành phố Hạ Long | - Là khu dịch vụ cao cấp được đầu tư đồng bộ hệ thống công trình hỗn hợp cao tầng có bệnh viện đa khoa quốc tế, tạo thành trung tâm thương mại dịch vụ cao cấp, đồng bộ; là điểm nhấn chính và quan trọng bậc nhất thành phố Hạ Long - Tổng diện tích nghiên cứu 683.500m2; gồm: Diện tích quy hoạch mặt nước là 253.198m2; diện tích quy hoạch đất là 430.302m2 | Nhà đầu tư đề xuất | PPP; 100% vốn nhà đầu tư; Liên doanh | IPA | ||||
10 | Các dự án thành phần thuộc quy hoạch Khu phức hợp đô thị Hạ Long Xanh | thị xã Quảng Yên, thành phố Hạ Long | - Xây dựng Hạ Long thành trung tâm phát triển của vùng, lấy phát triển dịch vụ văn hóa, giải trí làm trọng tâm và chuyển đổi phương thức phát triển kinh tế từ “nâu” sang "xanh”; là thành phố du lịch xanh, cảng biển quốc tế văn minh, hiện đại. - Quy mô diện tích: Tổng diện tích nghiên cứu khoảng 8449,1 ha (trong đó: nền đất 5182,1 ha; mặt nước 3267 ha) | Nhà đầu tư đề xuất | PPP; 100% vốn nhà đầu tư; Liên doanh | IPA | ||||
11 | Các dự án thành phần thuộc quy hoạch Khu du lịch và đô thị sinh thái đảo Hoàng Tân | xã Hoàng Tân, thị xã Quảng Yên | - Xây dựng một khu đô thị, du lịch sinh thái kiểu mẫu với môi trường xanh, sạch đẹp đáp ứng được tiêu chí phát triển trong tương lai, trở thành khu đô thị, du lịch sinh thái mang tầm khu vực và quốc tế. - Quy mô diện tích: Khoảng 328,6 ha. | Nhà đầu tư đề xuất | PPP; 100% vốn nhà đầu tư; Liên doanh | IPA | ||||
12 | Khu du lịch sinh thái resort ven biển Tây Cô Tô | Phía Tây, huyện Đảo Cô Tô | - Xây dựng khu du lịch sinh thái (bãi tắm, khu biệt thự, khách sạn, bến thuyền khu du lịch sinh thái...); đa dạng hóa các sản phẩm du lịch trên cơ sở khai thác tối đa lợi thế về địa hình và cảnh quan của khu vực, phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường cảnh quan đảo Cô Tô - Diện tích đất nghiên cứu: 15 ha. | 300 tỷ đồng | PPP; 100% vốn nhà đầu tư; Liên doanh | Sở Xây dựng | ||||
13 | Khu du lịch sinh thái resort ven biển Bắc đảo Cô Tô | Phía Bắc, huyện Đảo Cô Tô | - Xây dựng khu du lịch sinh thái (bãi tắm, khu biệt thự, khách sạn, bến thuyền khu du lịch sinh thái..,); đa dạng hóa các sản phẩm du lịch trên cơ sở khai thác tối đa lợi thế về địa hình và cảnh quan của khu vực, phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường cảnh quan đảo Cô Tô - Diện tích đất nghiên cứu: 15 ha. | 340 tỷ đồng | PPP; 100% vốn nhà đầu tư; Liên doanh | Sở Xây dựng | ||||
14 | Khu du lịch Cái Chiên huyện Hải Hà | Cái Chiên, huyện Hải Hà | - Xây dựng hạ tầng khu du lịch, các công trình dịch vụ trong khu du lịch. - Diện tích đất nghiên cứu: 380 ha | 7.600 tỷ đồng | PPP; 100% vốn nhà đầu tư; Liên doanh | Sở Xây dựng | ||||
15 | Khu du lịch Trà Cổ thành phố Móng Cái | Trà Cổ, Tp Móng Cái | - Xây dựng hạ tầng khu du lịch, các công trình dịch vụ trong khu du lịch. - Diện tích đất nghiên cứu: 280 ha | 5.600 tỷ đồng | PPP; 100% vốn nhà đầu tư; Liên doanh | Sở Xây dựng | ||||
16 | Khu du lịch (đi bộ khám phá) huyện Bình Liêu | Huyện Bình Liêu | - Xây dựng hạ tầng khu du lịch, các công trình dịch vụ trong khu du lịch. - Diện tích đất nghiên cứu: 40 ha | 800 tỷ đồng | PPP; 100% vốn nhà đầu tư; Liên doanh | Sở Xây dựng | ||||
17 | Khu du lịch Cao Ba Lanh | Tại Khu kinh tế cửa khẩu Hoành Mô - Đồng Văn | - Xây dựng hạ tầng khu du lịch, các công trình dịch vụ trong khu du lịch. - Diện tích nghiên cứu 48,15 ha | 800 tỷ đồng | PPP; 100% vốn nhà đầu tư; Liên doanh | BQLKKT | ||||
18 | Dự án sân Golf đồi Hùng Thắng | Phường Hùng Thắng, Hạ Long | - Diện tích nghiên cứu khoảng: 173 ha - Đầu tư xây dựng sân Golf 36 lỗ | Nhà đầu tư đề xuất | PPP, 100% vốn nhà đầu tư, Liên doanh | IPA | ||||
19 | Dự án sân Golf An Biên | Xã Lê Lợi, Huyện Hoành Bồ | - Diện tích nghiên cứu khoảng: 100 ha - Đầu tư xây dựng sân golf 18 lỗ | Nhà đầu tư đề xuất | PPP, 100% vốn nhà đầu tư, Liên doanh | IPA | ||||
20 | Dự án sân Golf Khe Chè | Xã An Sinh Huyện Đông Triều | - Diện tích nghiên cứu khoảng: 100 ha - Đầu tư xây dựng sân golf 27 lỗ | Nhà đầu tư đề xuất | PPP, 100% vốn nhà đầu tư, Liên doanh | IPA | ||||
21 | Tuyến đường vào khu di tích lịch sử và hệ thống Khu dịch vụ hai bên tuyến đường vào khu di tích danh thắng Yên Tử | Phường Phương Đông, Thành phố Uông Bí | * Đoạn từ Ql 18 đến chùa Suối Tắm: - Tuyến đường đoạn 1: L=3Km; mặt cắt tuyến đường 3m+7.5m+3m+7.5m+3m=24m. Điểm đầu tuyến tại ngã ba giao giữa quốc lộ 18 và tuyến đường hiện trạng đi vào khu di tích lịch sử danh thắng Yên Tử, điểm cuối tuyến tại khu vực chùa Suối Tắm. * Đoạn từ chùa Suối Tắm đến bến xe Giải Oan: Chưa được phê duyệt * Khu dịch vụ 2 bên tuyến đường: có tổng diện tích 166.7ha | Nhà đầu tư đề xuất | PPP, 100% vốn nhà đầu tư, Liên doanh | UBND TP Uông Bí | ||||
22 | Trung tâm hội chợ triển lãm quốc tế tại thành phố Móng Cái | Thành phố Móng Cái | - Diện tích đất sử dụng: 5 ha | 4.200 tỷ đồng | PPP, 100% vốn nhà đầu tư, Liên doanh | UBND TP Móng Cái | ||||
23 | Trung tâm dịch vụ tài chính thành phố Hạ Long | Phường Hùng Thắng, thành phố Hạ Long | - Xây dựng Khu trung tâm dịch vụ Tài chính điển hình của thành phố Hạ Long. - Diện tích đất sử dụng: 10 ha, cao từ 12-25 tầng, mật độ xây dựng từ 24-40% - Đất thuộc quyền quản lý của Công ty Đầu tư phát triển sản xuất Hạ Long; đã được đầu tư hạ tầng đầy đủ, đồng bộ, giao thông thuận tiện | Nhà đầu tư đề xuất | PPP, 100% vốn nhà đầu tư, Liên doanh | UBND TP Hạ Long | ||||
24 | Trung tâm thể thao vùng Đông Bắc | Phường Đại Yên, Hạ Long-Phía Đông giáp khu dân cư thôn 2 xã Đại Yên; phía Nam giáp sông Hốt; phía Bắc giáp QL18 | - Xây dựng trung tâm thể thao vùng Đông Bắc cấp vùng với tổng diện tích nghiên cứu 2.426.187 m2, gồm: Nhà thi đấu đa năng 5.000 chỗ; Sân vận động 3 vạn chỗ; Khu thể thao dưới nước; Quảng trường trung tâm; Khu vực sân tennis; khu nghỉ dưỡng, phục hồi chức năng; khu tập luyện, nhà ở vận động viên; trung tâm triển lãm, bảo tang... - Mục đích: phục vụ luyện tập thi đấu trong nước và quốc tế | 8.000 tỷ đồng | PPP | BQLCTVH TT | ||||
25 | Dự án cải tạo chung cư cũ số 5,6,7,8 thuộc phường Trần Hưng Đạo | Phường Trần Hưng Đạo, TP Hạ Long | - Tạo thành các khu nhà cao tầng mới, hiện đại, tạo điểm nhấn về cảnh quan đô thị. Mục đích làm nhà ở chung cư và dịch vụ hỗn hợp. | Nhà đầu tư đề xuất | PPP,100% vốn nhà đầu tư, Liên doanh | IPA | ||||
26 | Dự án Chung cư kết hợp trung tâm thương mại, dịch vụ văn phòng 30 tầng | Phường Trần Hưng Đạo, TP Hạ Long | - Xây dựng tòa nhà đa năng (Chung cư kết hợp Trung tâm thương mại, dịch vụ, văn phòng 30 tầng) đẹp, hiện đại và đồng bộ về hệ thống hạ tầng kỹ thuật để tạo điểm nhấn không gian khu vực; - Quy mô diện tích: khoảng 4.378,6 m2 | Nhà đầu tư đề xuất | PPP,100% vốn nhà đầu tư, Liên doanh | IPA | ||||
27 | Dự án sân golf ngôi sao Hạ Long | Khu đồi cột 3 đến cột 8, thành phố Hạ Long | - Diện tích nghiên cứu khoảng 310 ha, gồm 03 khu chức năng (Đã được điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án sân golf dự kiến phát triển đến năm 2020 tại Quyết định số 795/QĐ-TTG ngày 26/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ): + Sân Golf 27 lỗ và khu dịch vụ phụ trợ (85 ha); + Khu biệt thự cao cấp (30 ha); + Công viên rừng cảnh quan (185 ha) | Nhà đầu tư đề xuất | 100% vốn nhà đầu tư | IPA | ||||
| ||||||||||
1 | Bệnh viện quốc tế Hạ Long | Phường Đại Yên, TP Hạ Long | Quy mô khoảng 300 - 500 giường bệnh. + Giai đoạn 1: 2014-2020: 300 giường bệnh. + Giai đoạn 2: 2020-2030: phát triển lên quy mô 500 giường bệnh. - Diện tích: 12 ha. Nằm bên cạnh Quốc lộ 18, hướng nhìn ra vịnh Hạ Long. | Khoảng: 420-676 tỷ đồng | PPP,100% vốn nhà đầu tư, Liên doanh | Sở Y tế | ||||
2 | Bệnh viện quốc tế Vân Đồn | Xã Đông Xá, huyện Vân Đồn | - Diện tích: 7 ha; quy mô khoảng 300-500 giường bệnh, + Giai đoạn 1: 2014-2020: 300 giường bệnh. + Giai đoạn 2: 2020-2030: 500 giường bệnh. | Khoảng: 420-676 tỷ đồng | PPP, 100% vốn nhà đầu tư, Liên doanh | Sở Y tế | ||||
3 | Bệnh viện quốc tế Móng Cái | Phường Ninh Dương, TP Móng Cái | - Quy mô khoảng 200 - 400 giường bệnh. + Giai đoạn 1: 2014-2020: 200 giường bệnh. + Giai đoạn 2: 2020-2030: 400 giường bệnh. - Diện tích: 3,36 ha | Khoảng 280-540 tỷ đồng | PPP, 100% vốn nhà đầu tư, Liên doanh | Sở Y tế | ||||
4 | Dự án Bệnh viện tư nhân Cẩm Phả | Thành phố Cẩm Phả | Quy mô 150 giường bệnh | Nhà đầu tư đề xuất | 100% vốn nhà đầu tư; Liên doanh | Y Tế | ||||
5 | Dự án xây dựng trường cao đẳng nghề Móng Cái | Khu 6, phường Hải Yên, thành phố Móng Cái | Quy mô tuyển sinh 1.500 sinh viên/năm; với 03 hệ đào tạo là cao đẳng nghề, trung cấp nghề và sơ cấp nghề thuộc các lĩnh vực; Du lịch - khách sạn - giải trí, nông - lâm - ngư nghiệp, dịch vụ thương mại tài chính chất lượng cao, kỹ thuật - công nghệ, xây dựng, kinh tế - tin học - ngoại ngữ. Quy mô đào tạo từ 2.500-3.000 người; với đội ngũ giáo viên khoảng 150 người. - Diện tích: khoảng 12-15 ha; | Khoảng: 217 tỷ đồng | PPP, 100% vốn nhà đầu tư, Liên doanh | Sở LĐTBXH | ||||
6 | Trường đại học Hạ Long II | Phường Nam Khê, TP Uông Bí | Quy mô tuyển sinh: 4.000-10.000 sinh viên. Hệ đào tạo gồm: Đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp; Diện tích sử dụng đất: 49,2ha; | Khoảng: 539-:-1.310 tỷ đồng | PPP, 100% vốn nhà đầu tư, Liên doanh | Sở GDĐT | ||||
7 | Trường đại học Quốc tế Móng Cái | TP Móng Cái | - Diện tích sử dụng đất: 50ha; - Tiêu chuẩn trường đại học đạt tiêu chuẩn Quốc tế | 185 tỷ đồng | PPP; 100% vốn nhà đầu tư; Liên doanh | Sở Xây dựng | ||||
| ||||||||||
1 | Xây dựng Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp cho 03 địa phương TP Hạ Long- huyện Hoành Bồ- TP Cẩm Phả | Phường Quang Hanh, TP Cẩm Phả | 1. Diện tích đất sử dụng khoảng 100 ha 2. Dự kiến Công suất xử lý 580-860 Tấn rác thải/ngày. | Nhà đầu tư đề xuất | PPP | Sở TNMT, | ||||
2 | Dự án phát triển Hệ thống Xử lý nước thải tại các Thành phố: Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Vân Đồn | Thành phố: Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí và huyện Vân Đồn | 1. Tại Hạ Long: 01 điểm công suất 22.000 m3/ngày và trạm bơm công suất 15m3/phút; 01 điểm công suất 31. 000m3/ ngày; Xây dựng đường ống thu gom, thoát nước thải. 2. Tại Cẩm Phả: 02 điểm Công suất 34.000m3/ngày và 29.000m3/ngày. Xây dựng đường ống thu gom, thoát nước thải. 3. Tại thành phố Uông Bí: công suất 52.000m3/ngày, xây dựng đường ống thu gom, thoát nước thải. 4. Tại Vân Đồn: 02 điểm công suất 30.000 m3/ngày và 31.000m3/ ngày; XD đường ống thu gom, thoát nước thải. | Nhà đầu tư đề xuất | PPP | Sở TNMT | ||||
3 | Xây dựng hệ thống xử lý nước thải cho huyện Hải Hà | Huyện Hải Hà | Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung cho khu vực huyện Hải Hà với công suất 3.000 m3/ngày đêm và tuyến đường ống thu gom dài 19Km | 2.741 tỷ đồng | PPP | TNMT | ||||
4 | Các dự án chế biến cát xây dựng từ nguồn đá vụn trong chế biến đá Ryolit, cát kết; cuội sỏi ở khu vực miền Đông và đá cát kết, cuội kết trong đá thải các mỏ than trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh | Khu vực miền Đông và các địa phương có sản xuất than | Nhằm khai thác triệt để, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản gắn với bảo vệ môi trường, khuyến khích chế biến sâu để sản xuất các sản phẩm mới có giá trị cao đáp ứng thị trường tiêu dùng trong nước và xuất khẩu tạo giá trị gia tăng cao của khoáng sản | Nhà đầu tư đề xuất | 100% vốn nhà đầu tư | TNMT | ||||
5 | Nhà máy nước hồ Khe Cát | Xã Hải Lạng, Tiên Yên | Quy mô cấp nước 3000m3/ngày | 50 tỷ đồng | PPP; 100% vốn nhà đầu tư; Liên doanh | Tiên Yên | ||||
6 | Nhà máy nước hồ Khe Táu | Xã Đông Ngũ, Tiên Yên | Quy mô cấp nước 3000m3/ngày | 40 tỷ đồng | PPP; 100% vốn nhà đầu tư; Liên doanh | Tiên Yên | ||||
| ||||||||||
1 | Các dự án thành phần thuộc Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | Xã Hồng Thái Tây, huyện Đông Triều | Tổng diện tích khoảng: 914.976m2. Trong đó: - Khu hành chính trung tâm: 46.634 m2; - Khu sản xuất kêu gọi đầu tư: 720.071 m2; - Đất giao thông hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất: 148.271 m2; (Hạ tầng kỹ thuật dùng chung do nhà nước đầu tư) | Nhà đầu tư đề xuất | PPP, 100% vốn nhà đầu tư, Liên doanh | UBND huyện Đông Triều |
| |||
2 | Đầu tư xây dựng Trung tâm phát triển chăn nuôi công nghiệp tập trung | Xã Quảng Phong, huyện Hải Hà | - Mục tiêu: Nhằm đưa ngành chăn nuôi trên địa bàn trở thành ngành sản xuất chính, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Quy mô: 150 ha (trong đó thu hồi diện tích của Công ty CP chè Phương Đông 80 ha; đất GPMB 70 ha). | 450 tỷ đồng | 100% vốn nhà đầu tư | Hải Hà |
| |||
3 | Dự án chăn nuôi bò sữa và chế biến sữa bò | Xã Quảng Sơn, huyện Hải Hà; | Chăn nuôi 3.000 con bò sữa và xây dựng nhà máy chế biến sữa bò | 100 tỷ đồng | 100% vốn nhà đầu tư | Hải Hà |
| |||
4 | Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy chế biến chè cao cấp xuất khẩu | Huyện Hải Hà, Đầm Hà | - Mục tiêu: Xây dựng vùng nguyên liệu chè với các giống có chất lượng cao phù hợp thay thế dần diện tích chè cũ năng suất và phẩm chất chè thấp. Xây dựng nhà máy chế biến hiện đại với công suất từ 8.000 - 10.000 tấn búp tươi/năm; - Quy mô: Diện tích chè hiện có 1.200 ha đến năm 2020 đạt 1.500ha. | Nhà đầu tư đề xuất | PPP; 100% vốn nhà đầu tư; Liên doanh | Sở NNPTNT |
| |||
5 | Các dự án thành phần thuộc vùng sản xuất giống nhuyễn thể tập trung | Xã Vạn Yên, huyện Vân Đồn | - Mục tiêu: Xây dựng vùng sản xuất giống nhuyễn thể tập trung nhằm thu hút các nhà đầu tư xây dựng các trại giống nhuyễn thể và vùng ươm giống nhuyễn thể sạch bệnh, chất lượng cao, cung cấp cho vùng nuôi thương tẩm của tỉnh Quảng Ninh và các tỉnh ven biển Bắc Bộ; - Quy mô: diện tích toàn vùng 300 ha. Trong đó: mặt nước 292,4 ha; diện tích đất 7,6 ha. | Nhà đầu tư đề xuất | PPP; 100% vốn nhà đầu tư; Liên doanh | Sở NNPTNT |
| |||
6 | Dự án khu chăn nuôi tập trung gia súc, gia cầm | Thôn Đồng Tâm, xã Dực Yên và Động Hà Tân Lập và Sơn Hải, huyện Đầm Hà | - Diện tích tại Thôn Đồng Tâm, xã Dực Yên 29,07 ha; - Diện tích tại Động Hà Tân Lập và Sơn Hải 28,79 ha | 82 tỷ đồng | PPP; 100% vốn nhà đầu tư; Liên doanh | Huyện Đầm Hà |
| |||
7 | Dự án xây dựng dây chuyền chế biến thủy sản công nghệ cao | Thị trấn Cô Tô | - Chế biến các sản phẩm hải sản chất lượng cao nhằm nâng cao hiệu suất kinh tế. - Quy mô: 30.000 tấn/năm | 120 tỷ đồng | 100% vốn nhà đầu tư | Cô Tô |
| |||
8 | Dự án nuôi chế biến sá sùng thương phẩm | Xã Quảng Minh, Hải Hà | - Hình thành vùng nuôi tập trung thương phẩm - Quy mô diện tích 300 ha | 30 tỷ đồng | 100% vốn nhà đầu tư | Hải Hà |
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2015 về bổ sung Danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2014-2016 và định hướng đến 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2 Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn năm 2015-2020 và định hướng đến năm 2030 theo Quyết định 1315/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 816/QĐ-UBND danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ninh năm 2016, định hướng giai đoạn 2016-2020
- 4 Quyết định 816/QĐ-UBND danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ninh năm 2016, định hướng giai đoạn 2016-2020
- 1 Quyết định 3264/QĐ-UBND bổ sung danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ninh năm 2016, định hướng giai đoạn 2016-2020
- 2 Quyết định 2399/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt danh mục các dự án ưu tiên thu hút đầu tư giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Thái Bình
- 3 Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư
- 4 Quyết định 2681/QĐ-UBND năm 2014 về Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 - 2016 và định hướng đến năm 2020
- 5 Quyết định 1511/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục dự án thu hút đầu tư giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6 Quyết định 795/QĐ-TTg năm 2014 điều chỉnh danh mục sân golf dự kiến phát triển đến năm 2020 kèm theo Quyết định 1946/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 2622/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2013 về Danh mục dự án thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020
- 9 Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2010 - 2015
- 10 Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 11 Luật Đầu tư 2005
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2013 về Danh mục dự án thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020
- 2 Quyết định 1511/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục dự án thu hút đầu tư giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 2681/QĐ-UBND năm 2014 về Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 - 2016 và định hướng đến năm 2020
- 4 Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2015 về bổ sung Danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2014-2016 và định hướng đến 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5 Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2010 - 2015
- 6 Quyết định 2399/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt danh mục các dự án ưu tiên thu hút đầu tư giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Thái Bình
- 7 Quyết định 3264/QĐ-UBND bổ sung danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ninh năm 2016, định hướng giai đoạn 2016-2020
- 8 Quyết định 816/QĐ-UBND danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ninh năm 2016, định hướng giai đoạn 2016-2020