ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 816/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 23 tháng 3 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Luật tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13
Căn cứ Luật Luật Đầu tư số 67/2014/QH113 ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
Căn cứ Quyết định số 2622/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tại tờ Trình số 145/TTr-BXTĐT ngày 30/12/2015 Về việc phê duyệt danh mục dự án thu hút, kêu gọi đầu tư năm 2016, định hướng giai đoạn 2016 – 2020;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ninh năm 2016, định hướng giai đoạn 2016 - 2020 kèm theo quyết định này (sau đây gọi chung là Danh mục).
- Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan trên cơ sở Danh mục ban hành tại Quyết định này xây dựng tài liệu, thông tin về các dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh; tổ chức các hoạt động xúc tiến thu hút đầu tư; tham mưu báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh Danh mục phù hợp với tình hình thực tế.
- Đối với các dự án do các địa phương, sở ngành đề xuất không nằm trong Danh mục thu hút đầu tư của tỉnh năm 2016, giao các Sở, ngành và địa phương liên quan tiếp tục cập nhật, bổ sung, hoàn chỉnh thông tin (theo hướng dẫn của Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư) để xây dựng cơ sở dữ liệu xúc tiến đầu cấp địa phương và phục vụ việc xây dựng Danh mục xúc tiến đầu tư các năm tiếp theo; Các Sở, ngành, địa phương phân công cán bộ chuyên trách theo dõi và phối hợp với Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư triển khai các nội dung nêu trên.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các văn bản của UBND tỉnh Quảng Ninh: số 1315/QĐ-UBND ngày 18/5/2015, số 1501/QĐ-UBND ngày 1/6/2015 điều chỉnh danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào tỉnh Quảng ninh năm 2015 - 2020 và định hướng đến năm 2030.
Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI THU HÚT ĐẦU TƯ TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2016, ĐỊNH HƯỚNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 816/QĐ-UBND ngày 23/3/2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
Tổng số: 42 dự án
TT | TÊN DỰ ÁN | ĐỊA ĐIỂM | THÔNG SỐ KỸ THUẬT (MỤC TIÊU, QUY MÔ DỰ ÁN) | DỰ KIẾN TỔNG VỐN ĐẦU TƯ | HÌNH THỨC ĐẦU TƯ | ĐƠN VỊ ĐẦU MỐI |
I. LĨNH VỰC GIAO THÔNG (7 dự án) | ||||||
1 | Cảng Mũi ChB5:B11 | Tiên Yên | - Diện tích sử dụng đất: 5,5ha - Đầu tư xây dựng đến năm 2020:02 bến cho tàu 1.000-3.000 DWT, công suất đạt 500.000T/năm | 1000 tỷ đồng | PPP, ODA | Sở GTVT |
2 | Cảng Vạn Gia | Móng Cái | Đầu tư nâng cấp xây dựng cảng đạt công suất đến năm 2020: 1.000.000T/năm | 1000 tỷ đồng | PPP, ODA | Sở GTVT |
3 | Cảng du lịch Hòn Gai | Hạ Long | - Đầu tư xây dựng bến để đón nhận tàu khách du lịch Bắc - Nam, tàu khách quốc tế có khả năng tiếp nhận tàu tải trọng 70,000 GRT - Quy mô đến năm 2020 tiếp nhận tàu tải trọng 100.000 GRT và đón được 95 vạn khách/năm | 320 tỷ đồng | PPP, ODA | Sở GTVT |
4 | Tuyến đường giao thông trục chính nối các khu chức năng, Khu kinh tế Vân Đồn (GĐII) | xã Đoàn Kết, Đài Xuyên, Bình Dân, Vạn Yên, huyện Vân Đồn | Kết nối các khu chức năng chính KKT Vân Đồn, Chiều dài 13km, quy mô đường cấp II | 650 tỷ đồng | PPP, 100% vốn NĐT | BQLKKT |
5 | Cảng Bắc Cái Bầu | phía Bắc đảo Cái Bầu, Vân Đồn | - Xây dựng cảng tổng hợp - Diện tích nghiên cứu 700ha | 25.200 tỷ đồng | PPP, 100% vốn NĐT | BQLKKT |
6 | Mở rộng, nâng cấp cảng Cái Rồng | Xây dựng tại vị trí bến hiện hữu thị trấn Cái Rồng, huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh | Mở rộng, nâng cấp Cảng Cái Rồng hiện nay về Phía Đông Bắc, Tây Nam và Phía Đông Nam (phía biển) đầu tư XD hạ tầng kỹ thuật để nâng cao năng lực vận tải và bốc xếp, neo đậu thành cảng tổng hợp (cảng khách, cảng hàng hóa, cảng cá) đồng thời quy hoạch khu vực phía Tây nam cảng thành khu dịch vụ phục vụ hoạt động cảng | 412,942 tỷ đồng | PPP, 100% vốn NĐT | BQLKKT |
7 | Đầu tư dự án Đường bộ ven biển Hải Hà - Móng Cái | KKTCK Móng Cái | Hoàn thiện hệ thống giao thông theo quy hoạch được duyệt, kết nối giao thông trong địa bàn Khu KTCK Móng Cái,Tổng chiều dài khoảng 26,4 km, tiêu chuẩn kỹ thuật đương cấp 2 đồng bằng mặt cắt B=28,5m | 2.350 tỷ đồng | 100% vốn nhà đầu tư, PPP | BQLKKT |
II. LĨNH VỰC HẠ TẦNG KỸ THUẬT KCN VÀ ĐÔ THỊ (8 dự án) | ||||||
1 | Khu phi thuế quan- khu công nghiệp sạch tại KKT Vân Đồn | xã Bình Dân, đảo Cái Bầu, Huyện Vân Đồn | - Xây dựng KCN sạch với chính sách đặc biệt tự do về thuế (phi thuế quan) nhằm phát huy lợi thế cảng hàng không, kích thích và phát huy hiệu quả đầu tư vào Khu kinh tế Vân Đồn. - Diện tích đất sử dụng: 250 - 500 ha. | 27.300-31.500 tỷ đồng (~530 triệu USD) | 100% vốn NĐT | BQLKKT |
2 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN Việt Hưng (GĐII) | phường Việt Hưng, thành phố Hạ Long | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN và khu dịch vụ kèm theo, diện tích 121,17 ha | 1.000 tỷ đồng | 100% vốn NĐT, | BQLKKT |
3 | Đầu tư xây dựng KCN Tiên Yên (giai đoạn 1) | Tiên Yên | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN và khu dịch vụ kèm theo Diện tích nghiên cứu 100ha trên tổng diện tích 350ha | 8000 tỷ đồng (~381 triệu USD) | PPP, 100% vốn NĐT, | BQLKKT |
4 | Dự án trung tâm hành chính Khu kinh tế Vân Đồn | Xã Hạ Long, huyện Vân Đồn | Xây dựng Trung tâm hành chính tập trung của Khu kinh tế Vân Đồn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp tiếp cận dễ dàng hơn với nền hành chính thân thiện, hiệu quả. Diện tích sử dụng đất 23 ha. Vị trí: Cách trung tâm thị trấn Cái Rồng khoảng 2km, cách điểm quy hoạch Cảng hàng không 10km | 619,931 tỷ đồng (~30 triệu USD) | PPP, BT | BQLKKT |
5 | Xây dựng hạ tầng Khu phi thuế quan | KKTCK Hoành Mô - Đồng Văn | Diện tích nghiên cứu 50,45 ha | 440 tỷ đồng (~21 triệu USD) | BOT, 100% vốn nước ngoài | BQLKKT |
6 | Các dự án thành phần công nghiệp, công nghệ cao tại khu công nghiệp Đông Mai | KCN Đông Mai, thị xã Quảng Yên | Theo quy hoạch chi tiết đã được duyệt | Nhà đầu tư đề xuất | PPP, BOT | BQLKKT |
7 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN Đông Triều | xã Hồng Thái Đông, huyện Đông Triều | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN, Diện tích 150 ha | 1.224 tỷ đồng | 100% vốn NĐT, | BQLKKT |
8 | Dự án hạ tầng khu hợp tác kinh tế biên giới Móng Cái (Việt Nam) Đông Hưng (Trung Quốc) | KKTCK Móng Cái | Xây dựng hạ tầng khu hợp tác biên giới để thu hút nhà đầu tư thứ cấp; thúc đẩy giao thương hàng hóa giữa thành phố Móng Cái (Việt Nam) và thành phố Đông Hưng (Trung Quốc). Giai đoạn I: 700ha. Tổng thể 1.360ha. | 15.000 tỷ đồng | 100% vốn nhà đầu tư, PPP | BQLKKT |
III. LĨNH VỰC VĂN HÓA, DỊCH VỤ DU LỊCH, THƯƠNG MẠI (14 dự án) | ||||||
1 | Khu du lịch sinh thái đảo Phượng Hoàng | Đảo Phượng Hoàng, huyện Vân Đồn | Diện tích đất sử dụng: 6,91 km2 (691 ha). Sức chứa 10.000 khách; Xây dựng khu du lịch sinh thái (bãi tắm, khu biệt thự, khách sạn, bến thuyền khu du lịch sinh thái...); đa dạng hóa các sản phẩm du lịch trên cơ sở khai thác tối đa lợi thế về địa hình và cảnh quan của khu vực, phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường cảnh quan vịnh Bái Tử Long. | 5.250 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | BQLKKT |
2 | Khu du lịch sinh thái đảo Nất Đất | Đảo Nất Đất, Huyện Vân Đồn | Diện tích đất sử dụng: 1,16 km2 (116 ha); quy mô sức chứa 5.000 khách; Xây dựng khu du lịch sinh thái (bãi tắm, khu biệt thự, khách sạn, bến thuyền khu du lịch sinh thái...); đa dạng hóa các sản phẩm du lịch trên cơ sở khai thác tối đa lợi thế về địa hình và cảnh quan của khu vực, phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường cảnh quan vịnh Bái Tử Long. | 3.150 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | BQLKKT |
3 | Khu du lịch sinh thái hồ Yên Trung | phường Phương Đông, tp Uông Bí | - Xây dựng khu du lịch, dịch vụ sinh thái - Diện tích nghiên cứu: 472,8ha | NĐT đề xuất | PPP, 100% vốn NĐT | UBND tp Uông Bí |
4 | Dự án quần thể du lịch sinh thái cao cấp | Hòn Chín, xã Vạn Yên, huyện Vân Đồn | - Xây dựng quần thể khách sạn, khu nghỉ dưỡng, giải trí cao cấp, đẳng cấp quốc tế - Quy mô diện tích khoảng 28ha | 2500 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | BQLKKT |
5 | Khu du lịch sinh thái biển | Hòn Soi Nhụ, xã Hạ Long, huyện Vân Đồn | - Xây dựng khu du lịch sinh thái biển với đẳng cấp 5 sao - Quy mô diện tích: khoảng 120ha diện tích toàn đảo (trong đó: 19ha để xây dựng các hạng mục công trình, phần diện tích còn lại 100ha là núi đá và rừng | 637 tỷ đồng (~30 triệu USD) | 100% vốn NĐT | BQLKKT |
6 | Dự án Sân golf, khu du lịch sinh thái tại đảo Minh Châu - Quang lạn. Khu tinh tế Vân Đồn | Xã Minh Châu, xã Quan Lạn, Vân Đồn | - Mục tiêu: xây dựng sân golf, khu du lịch sinh thái biển, các khách sạn đạt tiêu chuẩn 3,4,5 và 6 sao, các công trình phụ trợ hoàn chỉnh - Quy mô diện tích dự kiến khoảng 452 ha | 3.500 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | BQLKKT |
7 | Khu du lịch sinh thái resort ven biển Bắc đảo Cô Tô | phía Bắc, huyện đảo Cô Tô | - Xây dựng khu du lịch sinh thái (bãi tắm, khu biệt thự, khách sạn, bến thuyền khu du lịch sinh thái...); đa dạng hóa các sản phẩm du lịch trên cơ sở khai thác tối đa lợi thế về địa hình và cảnh quan của khu vực, phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường cảnh quan đảo Cô Tô - Diện tích đất nghiên cứu: 15 ha. | 340 tỷ đồng (~ 16 triệu USD) | PPP, 100% vốn NĐT | UBND huyện Cô Tô |
8 | Khu du lịch Cái Chiên huyện Hải Hà | Cái Chiên, huyện Hải Hà | Xây dựng hạ tầng khu du lịch, các công trình dịch vụ trong khu du lịch - Diện tích đất nghiên cứu: 380ha | 7.600 tỷ đồng (~362 triệu USD) | PPP, 100% vốn NĐT | Sở Xây dựng |
9 | Khu du lịch Trà Cổ thành phố Móng Cái | Trà Cổ, tp Móng Cái | Xây dựng hạ tầng khu du lịch, các công trình dịch vụ trong khu du lịch - Diện tích đất nghiên cứu: 280ha | 5.600 tỷ đồng (~267 triệu USD) | PPP, 100% vốn NĐT | Sở Xây dựng |
10 | Khu du lịch (đi bộ khám phá) huyện Bình Liêu | Bình Liêu | Xây dựng hạ tầng khu du lịch, các công trình dịch vụ trong khu du lịch - Diện tích đất nghiên cứu: 40ha | 800 tỷ đồng (~38 triệu USD) | PPP, 100% vốn NĐT | Sở Xây dựng |
11 | Khu du lịch Cao Ba Lanh | Xã Đồng Văn | Xây dựng hạ tầng khu du lịch, các công trình dịch vụ trong khu du lịch; Diện tích đất nghiên cứu: 48,15 ha | 800 tỷ đồng (~38 triệu USD) | 100% vốn nhà đầu tư | UBND huyện Bình Liêu |
12 | Sân golf An Biên | thị trần Trới, xã Lê Lợi, Hoành Bồ | - Đầu tư xây dựng sân golf 18 lỗ và các dịch vụ đi kèm, | NĐT đề xuất | PPP, 100% vốn NĐT | UBND huyện Hoành Bồ |
13 | Dự án sân golf Khe Chè | xã An Sinh, tx Đông Triều | Đầu tư xây dựng sân golf 27 lỗ | Nhà đầu tư đề xuất | PPP, 100% vốn NĐT | UBND thị xã Đông Triều |
14 | Trung tâm hội chợ triển lãm quốc tế tại thành phố Móng Cái | thành phố Móng Cái | Diện tích đất sử dụng: 5ha | 4.200 tỷ đồng (~200 triệu USD) | PPP, 100 % vốn NĐT | UBND tp Móng Cái |
VI. LĨNH VỰC Y TẾ, GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO (4 dự án) | ||||||
1 | Bệnh viện Quốc tế Vân Đôn | xã Đông Xá, huyện Vân Đồn | - Diện tích: 7 ha; quy mô khoảng 300 - 500 giường bệnh. + Giai đoạn 1: 2014-2020: 300 giường bệnh. + Giai đoạn 2: 2020-2030: 500 giường bệnh. | Khoảng: 420-676 tỷ đồng (~20-32 triệu USD) | PPP, 100 % vốn NĐT | Sở Y tế |
2 | Bệnh viện Quốc tế Móng Cái | phường Ninh Dương, tp Móng Cái | - Quy mô khoảng 200 - 400 giường bệnh. + Giai đoạn 1: 2014-2020: 200 giường bệnh. + Giai đoạn 2: 2020-2030: 400 giường bệnh. - Diện tích: 3,36 ha | Khoảng 280-540 tỷ đồng (~14-26 triệu USD) | PPP, 100 % vốn NĐT | Sở Y tế |
3 | Dự án xây dựng trường cao đẳng nghề Móng Cái | Khu 6, phường Hải Yên, thành phố Móng Cái | Quy mô tuyển sinh 1.500 sinh viên/năm; với 03 hệ đào tạo là cao đẳng nghề, trung cấp nghề và sơ cấp nghề thuộc các lĩnh vực: Du lịch - khách sạn - giải trí, nông - lâm - ngư nghiệp, dịch vụ thương mại tài chính chất lượng cao, kỹ thuật - công nghệ, xây dựng, kinh tế - tin học - ngoại ngữ. Quy mô đào tạo từ 2.500-3.000 người; với đội ngũ giáo viên khoảng 150 người. - Diện tích: khoảng 12-15 ha; | Khoảng: 217 tỷ đồng (~10 triệu USD) | PPP, 100 % vốn NĐT | Sở LĐTBXH |
4 | Trường đại học Hạ Long II | phường Nam Khê, tp Uông Bí | Quy mô tuyển sinh: 4.000-10.000 sinh viên. Hệ đào tạo gồm: Đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp; Diện tích sử dụng đất: 49,2ha; | Khoảng: 539-:-1.310 tỷ đồng(~26-62 triệu USD) | PPP, 100 % vốn NĐT | Sở GDĐT |
V. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG VÀ CẤP NƯỚC (3 dự án) | ||||||
1 | Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải tại các thành phố: Cẩm Phả, Uông Bí và huyện Vân Đồn | Cẩm Phả, Uông Bí, Vân Đồn | - Tại thành phố Uông Bí: công suất 52,000m3/ngày -Tại thành phố Cẩm Phả: 02 điểm công suất 34,000m3/ngày và 29,000 ngày/đêm - Tại Vân Đồn: 02 điểm công suất 30,000mp/ngày. Xây dựng đường ống thu gom, thoát nước thải | Nhà đầu tư đề xuất | PPP, BOT, ODA | Sở Tài nguyên và Môi trường |
2 | Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho huyện Hải Hà | huyện Hài Hà | Dự án xem xét xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung cho khu vực huyện Hải Hà: NMXLNT: 3000m3/ngày đêm và tuyến đường ống thu gom dài 19km | 2.741 tỷ đồng (~129 triệu USD) | PPP, BOT, ODA | Sở Tài nguyên và Môi trường |
3 | Dự án chế biến cát xây dựng từ nguồn đá vụn trong chế biến đá ryolit, cát kết, cuội sỏi ở khu vực miền Đông và cát kết, cuội kết trong đá thải các mỏ thên trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh | Khu vực miền Đông và các địa phương có sản xuất than | Nhằm khai thác triệt để, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản gắn với bảo vệ môi trường, khuyến khích chế biến sâu để sản xuất các sản phẩm mới có giá trị cao đáp ứng thị trường tiêu dùng trong nước và xuất khẩu tạo giá trị gia tăng cao của khoáng sản | 47.07 triệu USD | BT, 100 % vốn NĐT | Sở Tài nguyên và Môi trường |
VI. LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP (6 dự án) | ||||||
1 | Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy chế biến chè cao cấp xuất khẩu | Hải Hà, Đầm Hà | Mục tiêu: Xây dựng vùng nguyên liệu chè với các giống có chất lượng cao phù hợp thay thế dần diện tích chè cũ năng suất và phẩm chất chè thấp. Xây dựng nhà máy chế biến hiện đại với công suất từ 8000 - 10.000 tấn búp tươi/năm Quy mô: Diện tích chè hiện có 1200 ha đến năm 2020 đạt 1500ha | Nhà đầu tư đề xuất | PPP, 100% vốn NĐT | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2 | Các dự án thành phần thuộc vùng sản xuất giống nhuyễn thể tập trung | Vân Đồn | Mục tiêu: Xây dựng vùng sản xuất giống nhuyễn thể tập trung nhằm thu hút các nhà đầu tư xây dựng các trại giống nhuyễn thể và vùng ươm giống nhuyễn thể sạch bệnh, chất lượng cao, cung cấp cho vùng nuôi thương tầm của tỉnh Quảng Ninh và các tỉnh ven biển Bắc Bộ - Quy mô: diện tích toàn vùng 300ha. Trong đó mặt nước 272.4ha, diện tích đất 7.6ha | Nhà đầu tư đề xuất | PPP, 100% vốn NĐT | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn UBND huyện Vân Đồn |
3 | Dự án khu chăn nuôi tập trung gia súc, gia cầm | Thôn Đồng Tâm, xã Dực Yên và Động Hà Tân Lập và Sơn Hải, huyện Đầm Hà | Diện tích tại Thôn Đồng Tâm, xã Dực Yên 29,07ha; Diện tích tại Động Hà Tân Lập và Sơn Hải 28,79ha | 82 tỷ đồng | PPP, 100% vốn NĐT | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
4 | Dự án xây dựng dây chuyền chế biến thủy sản công nghệ cao | Cô Tô | Chế biến các sản phẩm hải sản chất lượng cao nhằm nâng cao hiệu suất kinh tế; Quy mô 30.000 tấn/năm | 120 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
5 | Dự án nuôi chế biến sá sùng thương phẩm | xã Quảng Minh, Hải Hà | Hình thành vùng nuôi trồng tập trung thương phẩm, Quy mô diện tích 300ha | 30 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND huyện Hải Hà |
6 | Đầu tư xây dựng trung tâm phát triển chăn nuôi công nghiệp tập trung | xã Quảng Phong, huyện Hải Hà | Mục tiêu: Nhằm đưa ngành chăn nuôi trên địa bàn trở thành ngành sản xuất chính, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Quy mô: 150ha (trong đó thu hồi diện tích của Công ty CP chè Phương Đông 80ha; đất GPMB 70ha) | 21 triệu USD | 100% vốn NĐT | UBND huyện Hải Hà |
- 1 Quyết định 1315/QĐ-UBND năm 2015 danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn năm 2015-2020 và định hướng đến năm 2030
- 2 Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn năm 2015-2020 và định hướng đến năm 2030 theo Quyết định 1315/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 3264/QĐ-UBND bổ sung danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ninh năm 2016, định hướng giai đoạn 2016-2020
- 4 Quyết định 3264/QĐ-UBND bổ sung danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ninh năm 2016, định hướng giai đoạn 2016-2020
- 1 Quyết định 2209/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2019, định hướng giai đoạn 2019-2020
- 2 Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Đẩy mạnh thu hút đầu tư vào các Khu công nghiệp tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020
- 3 Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 01-NQ/TU về cải cách thủ tục hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và tăng cường thu hút đầu tư do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 4 Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư
- 7 Luật Đầu tư 2014
- 8 Công văn 4390/UBND-CT năm 2014 về chỉ đạo tăng cường kêu gọi, thu hút đầu tư và đẩy mạnh công tác đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án có sử dụng đất bằng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2014 - 2015 và những năm tiếp theo
- 9 Quyết định 2622/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Công văn 4390/UBND-CT năm 2014 về chỉ đạo tăng cường kêu gọi, thu hút đầu tư và đẩy mạnh công tác đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án có sử dụng đất bằng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2014 - 2015 và những năm tiếp theo
- 2 Quyết định 1315/QĐ-UBND năm 2015 danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn năm 2015-2020 và định hướng đến năm 2030
- 3 Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn năm 2015-2020 và định hướng đến năm 2030 theo Quyết định 1315/QĐ-UBND
- 4 Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 01-NQ/TU về cải cách thủ tục hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và tăng cường thu hút đầu tư do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 5 Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Đẩy mạnh thu hút đầu tư vào các Khu công nghiệp tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020
- 6 Quyết định 2209/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2019, định hướng giai đoạn 2019-2020