- 1 Quyết định 2846/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2 Quyết định 1584/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3 Quyết định 2441/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 4 Quyết định 1122/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở công nhân, nhà ở xã hội giai đoạn đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5 Quyết định 1177/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 của tỉnh Thái Nguyên
- 6 Quyết định 1447/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 1 Quyết định 2846/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2 Quyết định 1584/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3 Quyết định 2441/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 4 Quyết định 1122/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở công nhân, nhà ở xã hội giai đoạn đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5 Quyết định 1177/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 của tỉnh Thái Nguyên
- 6 Quyết định 1447/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1341/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 07 tháng 7 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Nhà ở năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Thông tư số 07/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 và Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15/02/2016;
Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 24/4/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định về thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 2846/QĐ-UBND ngày 30/11/2020, số 1584/QĐ-UBND ngày 27/7/2021, số 2768/QĐ-UBND ngày 17/12/2021, số 2120/QĐ-UBND ngày 14/11/2022, số 2403/QĐ-UBND ngày 22/12/2022, số 2441/QĐ-UBND ngày 27/12/2022 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt, điều chỉnh bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021, 2022, 2023 trên địa bàn tỉnh Nam Định;
Căn cứ Quyết định số 982/QĐ-UBND ngày 17/5/2023 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 47/TTr-SXD ngày 26/6/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nam Định.
(Có Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nam Định kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 2846/QĐ-UBND ngày 30/11/2020, số 1584/QĐ-UBND ngày 27/7/2021, số 2768/QĐ-UBND ngày 17/12/2021, số 2120/QĐ-UBND ngày 14/11/2022, số 2403/QĐ-UBND ngày 22/12/2022, số 2441/QĐ-UBND ngày 27/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Nam Định và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 1341/QĐ-UBND ngày 07/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Cụ thể hóa các định hướng, mục tiêu, chỉ tiêu phát triển nhà ở của Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2030 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, để tổ chức triển khai thực hiện trong giai đoạn 2021-2025 và năm 2023.
1.2. Triển khai thực hiện công tác phát triển nhà ở trong giai đoạn 2021-2025 và năm 2023, có kiểm soát phù hợp với Chương trình phát triển nhà ở tỉnh đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và các kế hoạch triển khai thực hiện do cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Yêu cầu
2.1. Bám sát nội dung Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Nam Định đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua; đáp ứng nhu cầu thực tế của thị trường về nhà ở trên địa bàn tỉnh.
2.2. Đáp ứng cơ bản về nhà ở cho các đối tượng cần hỗ trợ về chính sách, đặc biệt là các đối tượng cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng thuộc diện chính sách, thu nhập thấp, thông qua việc sử dụng vốn xã hội hóa của doanh nghiệp để đầu tư xây dựng quỹ nhà ở xã hội để bán, thuê mua, cho thuê.
2.3. Xác định các nội dung cụ thể về phát triển nhà ở cho từng khu vực phát triển đô thị của tỉnh theo hướng:
- Tập trung đầu tư xây dựng hoàn chỉnh các khu vực phát triển nhà ở có cơ sở hạ tầng đã được đầu tư xây dựng.
- Khuyến khích phát triển các khu vực nhà ở đã có đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng tương ứng đồng bộ.
- Phát triển dự án nhà ở mới đảm bảo kết nối hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
2.4. Xác lập danh mục vị trí các dự án phát triển nhà ở, làm cơ sở cho việc theo dõi tiến độ và kết quả thực hiện Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở theo từng giai đoạn.
II. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở GIAI ĐOẠN 2021-2025
1. Chỉ tiêu phát triển nhà ở trong giai đoạn 2021-2025
1.1. Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đến năm 2025
- Diện tích nhà ở bình quân đầu người đến năm 2025 đạt 29,0 m2 sàn/người trong đó khu vực đô thị đạt 33,9 m2 sàn/người, khu vực nông thôn đạt 26,36 m2 sàn/người.
- Chỉ tiêu tiện tích nhà ở bình quân đầu người tối thiểu toàn tỉnh đến năm 2025 phấn đấu đạt khoảng 10 m2/người.
- Đến năm 2025, phấn đấu nâng chất lượng nhà ở kiên cố đạt 100% không phát sinh nhà ở đơn sơ.
1.2. Chỉ tiêu diện tích của các loại hình nhà ở tăng thêm trong giai đoạn 2021-2025
- Tổng diện tích sàn cần đầu tư xây đến năm 2025: Toàn tỉnh cần phát triển khoảng 11.089.000 m² sàn nhà ở, tương ứng khoảng 103.540 căn; trong đó:
Nhà ở thương mại: Hoàn thành khoảng 60.000 m2 sàn tương ứng khoảng 300 căn.
Nhà ở xã hội: Hoàn thành khoảng 571.200 m2 sàn tương ứng khoảng 11.242 căn.
Nhà ở ở công vụ: Không.
Nhà ở theo chương trình mục tiêu: Hoàn thành khoảng 8.003 căn tương ứng 400.200 m2 sàn.
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng: Hoàn thành khoảng 10.057.600 m2 sàn tương ứng khoảng 83.813 căn.
1.3. Chỉ tiêu tỷ lệ các loại nhà ở (nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư) cần đầu tư xây dựng giai đoạn 2021-2025
Tỷ lệ nhà ở chung cư và nhà ở riêng lẻ cần đầu tư xây dựng giai đoạn 2021-2025 như sau:
- Phấn đấu đạt khoảng 571.200 m2 sàn nhà ở chung cư (chiếm khoảng 5,15% tổng diện tích nhà ở tăng thêm giai đoạn 2021-2025).
- Phấn đấu đạt khoảng 10.517.800 m2 sàn nhà ở riêng lẻ trên địa bàn tỉnh (chiếm 94,85% trên tổng diện tích nhà ở tăng thêm giai đoạn 2021-2025).
2. Diện tích đất để xây dựng nhà ở giai đoạn 2021-2025
Diện tích đất để kêu gọi đầu tư phát triển mới trong giai đoạn 2021-2025 khoảng 916,54 ha, trong đó:
- Diện tích đất để xây dựng nhà ở thương mại trong dự án khoảng 55,49 ha.
- Diện tích đất để xây dựng nhà ở xã hội khoảng 49,07 ha.
- Diện tích đất do người dân tự xây (tại các lô đất chuyển quyền sử dụng đất) khoảng 811,86 ha.
- Quỹ đất phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 theo từng đơn vị hành chính:
STT | Đơn vị hành chính | Quỹ đất phát triển nhà ở (ha) | Tổng cộng | |||
Nhà ở thương mại | Nhà ở xã hội | Nhà ở công vụ | Nhà ở do người dân tự xây dựng | |||
1 | Thành phố Nam Định | 22,61 | 1,99 | 0,06 | 74,68 | 99,34 |
2 | Huyện Mỹ Lộc | 8,54 | 10,50 | 0,01 | 72,14 | 91,18 |
3 | Huyện Vụ Bản | 1,50 | 3,61 | 0,01 | 88,40 | 93,52 |
4 | Huyện Ý Yên | 6,03 | 4,51 | 0,01 | 105,32 | 115,87 |
5 | Huyện Nghĩa Hưng | 1,50 | 6,93 | 0,01 | 94,15 | 102,58 |
6 | Huyện Nam Trực | 1,50 | 0,80 | 0,01 | 66,38 | 68,69 |
7 | Huyện Trực Ninh | 1,50 | 1,15 | 0,01 | 77,23 | 79,89 |
8 | Huyện Xuân Trường | 3,29 | 3,29 | 0,01 | 54,19 | 60,77 |
9 | Huyện Giao Thủy | 7,03 | 15,10 | 0,01 | 76,91 | 99,05 |
10 | Huyện Hải Hậu | 2,00 | 1,20 | 0,01 | 102,45 | 105,66 |
Tổng cộng | 55,49 | 49,07 | 0,15 | 811,86 | 916,54 |
3. Nhu cầu vốn phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
- Nguồn vốn cần để phát triển nhà ở trong giai đoạn 2021 - 2025 dự kiến khoảng 95.054 tỷ đồng, sử dụng nguồn vốn xã hội hóa trong đó:
Nguồn vốn xây dựng nhà ở thương mại: 580 tỷ đồng
Nguồn vốn xây dựng nhà ở xã hội: 3.743 tỷ đồng
Nguồn vốn xây dựng nhà ở theo Chương trình mục tiêu: 1.708 tỷ đồng
Nguồn vốn xây dựng hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng: 89.024 tỷ đồng
4. Vị trí, khu vực phát triển nhà ở
Vị trí, khu vực phát triển nhà ở bao gồm:
- Vị trí của các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư, Khu đô thị đã được chấp thuận chủ trương đầu tư (chi tiết theo Phụ lục I.a, I.b, I.c).
- Vị trí khu vực phát triển dự án nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư, nhà ở xã hội dự kiến triển khai giai đoạn 2023-2025 (chi tiết theo Phụ lục II).
III. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2023
1. Các chỉ tiêu phát triển nhà ở trong năm 2023
1.1. Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân
- Diện tích nhà ở bình quân đầu người đến năm 2023 đạt 30,5 m2 sàn/người
- Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người tối thiểu toàn tỉnh đến năm 2023 phấn đấu đạt khoảng 10 m2/người.
1.2 Chỉ tiêu diện tích sàn hoàn thành các loại hình nhà ở
Tổng diện tích nhà ở năm 2023 tăng khoảng 2.140.467 m2 sàn tương ứng 20.761 căn chủ yếu là nhà ở do người dân tự xây dựng.
1.3. Chỉ tiêu tổng diện tích sàn cần đầu tư xây dựng trong năm 2023
a) Kế hoạch phát triển nhà ở thương mại
Tiếp tục kêu gọi đầu tư 60.000 m2 sàn nhà ở thương mại từ các dự án mới để hoàn thành mục tiêu đề ra theo Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 và Chương trình phát triển nhà ở đến năm 2030.
b) Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội
Tiếp tục kêu gọi đầu tư 571.200 m2 sàn nhà ở xã hội để hoàn thành mục tiêu đề ra theo Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 và Chương trình phát triển nhà ở đến năm 2030.
c) Kế hoạch phát triển nhà ở dân tự xây
Trong năm 2023 nhà ở dân tự đầu tư xây dựng xây khoảng 2.140.467 m2 sàn tương ứng 20.761 căn.
2. Diện tích đất để xây dựng nhà ở
Dự kiến nhu cầu quỹ đất để xây dựng các loại hình nhà ở năm 2023 khoảng 201,11 ha.
3. Nhu cầu vốn
Nguồn vốn cần để phát triển nhà ở trong năm 2023 dự kiến khoảng 22.048,82 tỷ đồng.
4. Vị trí, khu vực phát triển nhà ở
Vị trí khu vực phát triển dự án nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư, nhà ở xã hội dự kiến triển khai năm 2023 (chi tiết theo Phụ lục III).
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp hoàn thiện thể chế, chính sách
- Rà soát, đề xuất ban hành các cơ chế chính sách ưu đãi trên địa bàn tỉnh nhằm thu hút đầu tư, huy động các nguồn lực tham gia phát triển nhà ở, hạ tầng đô thị, trong đó chú trọng xã hội hóa đầu tư xây dựng trên địa bàn như: Ban hành cơ chế cho phép hỗ trợ một phần kinh phí đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong hàng rào từ nguồn Ngân sách đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội có tỷ lệ từ 50% nhà ở cho thuê trở lên; sử dụng nguồn vốn ngân sách để đầu tư xây dựng các dự án nhà ở xã hội để cho các đối tượng chính sách thuê, thuê mua,...
- Đảm bảo phát triển dự án nhà ở phù hợp với điều kiện hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, đảm bảo phát triển đồng bộ và thống nhất tại các khu vực dự kiến phát triển nhà ở.
- Nghiên cứu, hoàn thiện mô hình quản lý khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư, nhà ở chung cư, phát huy vai trò của cộng đồng dân cư, chủ sở hữu nhà ở trong việc sử dụng, bảo trì nhà ở nhằm duy trì và xây dựng các cộng đồng dân cư đô thị, nông thôn bền vững.
2. Giải pháp về quy hoạch, phát triển quỹ đất
- Dành quỹ đất cho việc phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chung xây dựng và quy hoạch phân khu, trong đó đặc biệt quan tâm tới quỹ đất, quỹ nhà ở để bố trí tái định cư và chủ động trong việc bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện các dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, chỉnh trang đô thị và các công trình, dự án trọng điểm khác trên địa bàn.
- Trong quá trình lập quy hoạch đô thị, thực hiện điều chỉnh, quy hoạch lại, tái thiết các khu dân cư hiện hữu theo hướng giảm mật độ tập trung dân cư kết hợp mô hình nhà ở cao tầng hiện đại, đảm bảo đồng bộ hạ tầng, hoặc có kế hoạch cải tạo, nâng cấp hạ tầng khu dân cư hiện hữu; ưu tiên triển khai thực hiện các dự án nhà ở chung cư cao tầng tại các vị trí tiếp cận thuận tiện với các trục giao thông công cộng lớn.
- Xây dựng, rà soát quy hoạch sử dụng đất, trong đó chú trọng dành quỹ đất 20% tại các khu vực đô thị từ loại III trở lên, hoặc các khu vực tập trung nhiều khu công nghiệp để phát triển nhà ở xã hội dành cho đối tượng người có thu nhập thấp, công nhân lao động tại các khu công nghiệp. Xác định rõ vị trí và ưu tiên sử dụng quỹ đất sạch do địa phương đang quản lý để thực hiện các dự án nhà ở xã hội.
- Tập trung khai thác có hiệu quả nguồn lực về đất đai để huy động các thành phần kinh tế tham gia phát triển nhà ở; tận dụng lợi thế về điều kiện tự nhiên, địa hình để quy hoạch phát triển nhà ở, khu dân cư, khu đô thị mới với các loại hình nhà ở phù hợp. Kết hợp đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông với khai thác tiềm năng đất đai, đấu giá quyền sử dụng đất tại những vị trí tiếp cận thuận lợi các tuyến giao thông, vừa tăng được nguồn thu ngân sách cho Nhà nước, vừa đầu tư xây dựng được hệ thống hạ tầng giao thông kết nối tại khu vực.
3. Nhóm giải pháp về nguồn vốn và thuế
- Đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư phát triển nhà ở, các khu đô thị trên địa bàn.
- Sử dụng nguồn vốn ưu đãi của Chính phủ thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để ưu tiên cho đối tượng cán bộ công chức, viên chức, công nhân có nhu cầu về nhà ở xã hội vay để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
- Khuyến khích các thành phần kinh tế sử dụng vốn chủ sở hữu, vốn vay ngân hàng và nguồn vốn huy động hợp pháp để đầu tư xây dựng nhà ở, các khu đô thị mới, đặc biệt nhà ở xã hội.
- Nghiên cứu, ban hành cơ chế bố trí nguồn vốn từ ngân sách để hỗ trợ một phần kinh phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi hàng rào đối với các dự án nhà ở xã hội.
- Lồng ghép với các chương trình mục tiêu hỗ trợ nhà ở để xây dựng, cải tạo nhà ở cho các đối tượng có khó khăn về nhà ở, nhằm tập trung nguồn lực, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các Chương trình mục tiêu.
- Hướng dẫn thực hiện chính sách ưu đãi về thuế liên quan đến phát triển xã hội như miễn, giảm thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và các ưu đãi khác theo pháp luật về thuế và pháp luật về nhà ở để khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn.
4. Giải pháp phát triển nhà ở cho các đối tượng xã hội
4.1. Đối với công nhân lao động tại các khu công nghiệp, đối tượng người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị
- Tạo quỹ đất sạch, phát triển nhà ở xã hội theo dự án tại các khu vực các đô thị phát triển và tập trung nhiều khu công nghiệp, nhằm tăng khả năng tiếp cận nhà ở và các dịch vụ xã hội thiết yếu của các đối tượng người có thu nhập thấp, công nhân làm việc tại các khu công nghiệp.
- Khuyến khích phát triển loại hình nhà ở thương mại giá thấp, nhà ở cho thuê, nhà lưu trú đáp ứng nhu cầu cho đối tượng công nhân, thu nhập thấp trên địa bàn; khuyến khích, hỗ trợ các chủ đầu tư xây dựng nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị, công nhân lao động tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp để ổn định chỗ ở cho các đối tượng này.
- Bố trí nguồn lực hợp lý để đầu tư các cơ sở hạ tầng thiết yếu như: Trường học, nhà trẻ, cơ sở khám chữa bệnh, sinh hoạt cộng đồng, văn hóa, thể dục, thể thao,... trong và ngoài các dự án nhà ở xã hội, đặc biệt là tại các khu vực có đông công nhân và người lao động.
4.2. Đối với đối tượng người có công cách mạng
Thực hiện các chính sách hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng theo các cơ chế, chính sách Trung ương ban hành; chủ động đề xuất, huy động nguồn vốn để hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh.
4.3. Đối với đối tượng là người nghèo khu vực nông thôn
Thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn theo các Chương trình mục tiêu quốc gia của Chính phủ; kết hợp linh hoạt giữa các chính sách hỗ trợ của Nhà nước và kêu gọi sự tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội, các doanh nghiệp, cá nhân thông qua các hình thức như hỗ trợ kinh phí, vật liệu, nhân công trong xây dựng nhà ở hoặc tặng nhà ở đại đoàn kết.
4.4. Các nhóm đối tượng còn lại theo Điều 49 Luật Nhà ở
- Tiếp tục thực hiện đa dạng hóa các phương thức đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cho những đối tượng thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo quy định, chủ yếu sử dụng vốn ngoài ngân sách; ưu tiên sử dụng vốn ngân sách để đầu tư xây dựng các nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước để cho thuê.
- Xem xét mở rộng chính sách hỗ trợ cho vay ưu đãi đối với các hộ gia đình, cá nhân đã có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát hoặc có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định, được vay vốn để sửa chữa, cải tạo nhà ở của mình.
- Đối với các hộ đặc biệt khó khăn thì thực hiện theo nguyên tắc huy động nguồn lực cộng đồng, các tổ chức kinh tế - xã hội xây dựng nhà tình nghĩa, tình thương để hỗ trợ chỗ ở phù hợp.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Nam Định triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền và báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định đối với trường hợp vượt thẩm quyền; thường xuyên kiểm tra, rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội thực tế của tỉnh.
- Chủ trì, triển khai xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm theo quy định của pháp luật.
- Công bố công khai, minh bạch Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở, quy hoạch xây dựng các khu nhà ở, khu đô thị, các dự án phát triển nhà ở, hướng dẫn việc triển khai, cơ chế chính sách phát triển nhà ở, quỹ đất để phát triển nhà ở trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Sở Xây dựng.
- Tham mưu thực hiện chức năng quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn thông qua tổ chức xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở và phát triển có kiểm soát thị trường bất động sản.
- Tham mưu tiếp tục đẩy mạnh việc phân quyền, cải cách hành chính liên quan đến phát triển nhà ở.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Rà soát, tham mưu cho UBND tỉnh việc quy hoạch, bố trí quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội, đưa dự án nhà chung cư cũ vào Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch đô thị, quy hoạch khu công nghiệp.
- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, rà soát lại quỹ đất đã giao cho các chủ đầu tư để đầu tư xây dựng dự án phát triển nhà ở, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi những dự án chậm triển khai hoặc không thực hiện để giao cho các chủ đầu tư khác thực hiện đáp ứng yêu cầu tiến độ.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và UBND các huyện, thành phố Nam Định rà soát lại các quỹ đất đã giao cho các chủ đầu tư xây dựng nhà ở đã và đang triển khai thực hiện để cập nhật kế hoạch sử dụng đất hàng năm phù hợp với Kế hoạch phát triển nhà ở được phê duyệt.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh phê duyệt, chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án nhà ở; phối hợp với Sở Tài chính cân đối bố trí nguồn vốn đối với các dự án đầu tư xây dựng khu dân cư theo hình thức đầu tư công theo đúng quy định.
4. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cho UBND tỉnh về ngân sách nhà nước cấp (bao gồm cả Trung ương và vốn địa phương) để hỗ trợ về nhà ở cho các đối thuộc diện được hưởng chính sách thông qua các chương trình mục tiêu về nhà ở và thông qua việc xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê, cho thuê mua.
5. Ban Quản lý các khu công nghiệp
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân, người lao động làm việc tại các khu công nghiệp để có cơ sở lập và triển khai các dự án phát triển nhà ở dành cho công nhân khu công nghiệp.
6. Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch nguồn vốn hàng năm và quản lý việc sử dụng nguồn vốn cho vay phát triển nhà ở xã hội.
- Tiếp nhận, quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh ủy thác để cho vay đúng đối tượng, người vay dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả; bảo đảm an toàn và phát triển nguồn vốn cho vay nói chung và nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác nói riêng.
- Căn cứ nguồn vốn ngân sách tỉnh ủy thác cho vay, chủ động tham mưu UBND tỉnh đề xuất Ngân hàng Chính sách Việt Nam bổ sung từ nguồn vốn từ Trung ương để cho vay nhà ở xã hội đối với các đối tượng thụ hưởng theo quy định để sớm hoàn thành mục tiêu phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch này.
7. Các sở, ban, ngành khác có liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp, cung cấp thông tin, dữ liệu liên quan cho các đơn vị được giao chủ trì trong quá trình triển khai thực hiện.
8. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
- Tổ chức, chỉ đạo triển khai kế hoạch phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn quản lý. Tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch phát triển nhà trên địa bàn và gửi Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ hoặc đột xuất.
- Rà soát và lựa chọn quỹ đất phù hợp với các quy hoạch liên quan để giới thiệu địa điểm thực hiện các dự án phát triển nhà ở, gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh.
- Tổ chức cấp phép xây dựng nhà ở tại khu vực đô thị theo phân cấp, đồng thời thực hiện và phối hợp với Sở Xây dựng thực hiện kiểm tra, giám sát việc xây dựng nhà ở sau cấp phép, xử lý các trường hợp xây dựng nhà ở trái phép, không phép theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Thực hiện quản lý xây dựng nhà ở tại khu vực nông thôn theo quy định của pháp luật hiện hành; tổng hợp số liệu về tình hình xây dựng nhà ở khu vực nông thôn do UBND cấp xã báo cáo.
9. Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án nhà ở
- Triển khai thực hiện các dự án phát triển nhà ở theo đúng nội dung và tiến độ đã được phê duyệt.
- Xây dựng kế hoạch và lộ trình thực hiện đối với khu đất đầu tư; khẩn trương triển khai các thủ tục đầu tư xây dựng theo đúng quy định; cân đối nguồn vốn để xây dựng cụ thể lộ trình, tiến độ thực hiện để đảm bảo tuân thủ các quy định về lập dự án đầu tư theo quy định.
- Thực hiện báo cáo tiến độ dự án theo định kỳ hoặc đột xuất làm căn cứ đánh giá kết quả triển khai kế hoạch phát triển nhà ở.
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản và pháp luật có liên quan.
Quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, tham mưu báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I.A
CÁC DỰ ÁN ĐÃ CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 1341/QĐ-UBND ngày 07/7/2023 của UBND tỉnh Nam Định)
STT | Tên dự án | Loại hình | Quy mô đất ở (ha) | Quy mô đất dự án (ha) | Số lô, thửa | Quyết định chủ chương đầu tư |
I | Thành phố Nam Định |
| 14,61 | 41,51 | 1.082 |
|
1 | Khu đô thị Nguyễn Công Trứ tại tổ 5-6 phường Lộc Vượng (nay tên dự án: Xây dựng khu đô thị đường Nguyễn Công Trứ, Phường Lộc Vượng | KĐT | 3,02 | 9,19 | 208 | Số 72/NQ- HĐND ngày 8/12/2020 |
2 | Khu đô thị phía Nam thành phố tại thôn Vạn Diệp - xã Nam Phong (nay tên dự án: Xây dựng khu dân cư tập trung Vạn Diệp, xã Nam Phong) | KDC | 4,24 | 11,00 | 277 | Số 75/NQ- HĐND ngày 2/12/2021; số 54/NQ- HĐND ngày 24/4/2023 |
3 | Khu ĐTM Nam Phong - Nam Vân (Đồng Ngãi xã Nam Phong, Địch Lễ xã Nam Vân) nay tên dự án là: Xây dựng khu dân cư tập trung Đông Phong - Địch Lễ, xã Nam Phong và xã Nam Vân). | KDC | 3,75 | 10,90 | 241 | Số 73/NQ- HĐND ngày 2/12/2021 |
4 | Khu đô thị Lương Xá - Phường Lộc Hòa (nay tên dự án: Xây dựng Khu dân cư tập trung Lương Xá, Phú Ốc, phường Lộc Hòa) | KDC | 3,60 | 10,42 | 356 | Số 74/NQ- HĐND ngày 2/12/2021; số 55/NQ- HĐND ngày 24/4/2023 |
II | Huyện Mỹ Lộc |
| 4,56 | 10,54 | 361 |
|
1 | Khu dân cư tập trung xóm 5 xã Mỹ Hưng | KDC | 0,93 | 2,00 | 81 | Số 31/NQ- HĐND ngày 10/7/2020 |
2 | Khu dân cư TT thôn 1 xã Mỹ Hà | KDC | 0,61 | 1,22 | 59 | Số 2452/QĐ- UBND ngày 11/11/2021 |
3 | Khu dân cư tập trung thôn An Cổ xã Mỹ thành | KDC | 3,02 | 7,32 | 221 | Số 86/NQ- HĐND ngày 02/12/2021 |
III | Huyện Vụ Bản |
| 0,89 | 2,40 | 74 |
|
1 | Khu dân cư tập trung xã Tam Thanh | KDC | 0,89 | 2,40 | 74 | Số 87/NQ- HĐND ngày 02/12/2021 |
IV | Huyện Ý Yên |
| 2,60 | 5,56 | 139 |
|
1 | Khu dân cư tập trung phía Bắc thôn An Lộc thượng xã Yên Hồng | KDC | 1,76 | 3,77 | 77 | Số 22/NQ- HĐND ngày 23/4/2021 |
2 | Khu dân cư tập trung xã Yên Bình | KDC | 0,84 | 1,79 | 62 | Số 119/NQ- HĐND ngày 09/12/2022 |
V | Huyện Nghĩa Hưng |
| 2,04 | 4,98 | 156 |
|
1 | Khu dân cư tập trung thị trấn Quỹ Nhất | KDC | 2,04 | 4,98 | 156 | Số 12/NQ- HĐND tỉnh ngày 17/4/2020 |
VI | Huyện Nam Trực |
| 4,60 | 9,82 | 378 |
|
1 | Khu dân cư tập trung thôn Thượng xã Nam Cường | KDC | 1,69 | 4,00 | 130 | Số 09/NQ- HĐND ngày 18/3/2021 |
2 | Khu dân cư tập trung Ao Lân Tuyền, xã Nam Mỹ | KDC | 0,10 | 0,20 | 10 |
|
3 | Khu dân cư tập trung xã Đồng Sơn | KDC | 0,92 | 1,60 | 71 | Số 10/NQ- HĐND ngày 18/3/2021 |
4 | Khu dân cư tập trung xã Nam Thắng | KDC | 1,01 | 2,02 | 88 | Số 8/NQ- HĐND ngày 18/3/2021 |
5 | Khu dân cư tập trung xã Nam Hồng | KDC | 0,89 | 2,00 | 79 | Số 36/NQ- HĐND ngày 31/08/2021 |
VII | Huyện Trực Ninh |
| 4,00 | 9,91 | 313 |
|
1 | Xây dựng khu dân cư tập trung xã Trực Hùng | KDC | 2,15 | 4,95 | 185 | Số 11/NQ- HĐND ngày 17/4/2020 |
2 | Khu đô thị thị trấn Cát Thành, huyện Trực Ninh | KĐT | 1,85 | 4,96 | 128 | Số 48/NQ- HĐND ngày 25/10/2021; số 63/NQ- HĐND ngày 24/4/2023 |
VIII | Huyện Xuân Trường |
| 0,00 | 0,00 | 0 |
|
| Không có |
|
|
|
|
|
IX | Huyện Giao Thủy |
| 16,19 | 44,95 | 1.300 |
|
1 | Khu dân cư tập trung xã Giao Tiến | KDC | 4,30 | 9,90 | 369 | Số 14/NQ - HĐND ngày 18/3/2021 |
2 | Khu dân cư tập trung xã Hồng Thuận | KDC | 3,87 | 8,93 | 300 | Số 13/NQ- HĐND ngày 21/3/2021 |
3 | Khu dân cư tập trung Nam Sông Hồng, xã Giao Thiện | KDC | 3,96 | 9,19 | 281 | Số 80/NQ- HĐND ngày 02/12/2021 |
4 | Khu dân cư tập trung xã Giao Long, huyện Giao Thủy | KDC | 2,60 | 6,40 | 226 | Số 81/NQ- HĐND ngày 02/12/2021 |
5 | Khu dân cư tập trung xã Giao Hải, huyện Giao Thủy | KDC | 1,46 | 3,34 | 124 | Số 83/NQ- HĐND ngày 02/12/2021 |
6 | Khu dân cư tập trung xã Giao Phong, huyện Giao Thủy | KDC | - | 7,19 | - | Số 84/NQ- HĐND ngày 2/12/2021 |
X | Huyện Hải Hậu |
| 5,90 | 13,92 | 541 |
|
1 | Khu tái định cư và khu dân cư tập trung xã Hải Hưng, huyện Hải Hậu | KDC | 4,14 | 9,72 | 369 | Số 47/NQ- HĐND ngày 25/10/2021 |
2 | Khu tái định cư và khu dân cư tập trung xã Hải Hưng, huyện Hải Hậu | KDC | 1,76 | 4,20 | 172 | Số 23/NQ- HĐND ngày 17/7/2021 |
PHỤ LỤC I.B
CÁC DỰ ÁN ĐÃ CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 1341/QĐ-UBND ngày 07/7/2023 của UBND tỉnh Nam Định)
STT | Tên dự án | Loại hình | Quy mô đất ở (ha) | Quy mô đất dự án (ha) | Số lô, thửa | Quyết định chủ chương đầu tư |
I | Thành phố Nam Định |
|
|
|
|
|
| Không có |
|
|
|
|
|
II | Huyện Mỹ Lộc |
| 0,78 | 2,08 | 72 |
|
1 | Khu dân cư tập trung xóm 3 xã Mỹ Trung | KDC | 0,78 | 2,08 | 72 | Số 42/NQ- HĐND ngày 26/4/2022 |
III | Huyện Vụ Bản |
| 12,86 | 30,38 | 1069 |
|
1 | Khu dân cư tập trung thị trấn Gôi | KDC | 4,30 | 9,90 | 358 | Số 34/NQ- HĐND ngày 26/4/2022 |
2 | Khu dân cư tập trung xã Kim Thái | KDC | 4,30 | 10,50 | 358 | Số 35/NQ- HĐND ngày 26/4/2022 |
3 | Khu dân cư tập trung xã Cộng Hòa | KDC | 2,14 | 4,98 | 178 | Số 36/NQ- HĐND ngày 26/4/2022 |
4 | Khu dân cư tập trung xã Vĩnh Hào | KDC | 2,12 | 5,00 | 175 | Số 37/NQ- HĐND ngày 26/4/2022 |
IV | Huyện Ý Yên |
| 7,22 | 17,04 | 535 |
|
1 | Khu tái định cư và khu dân cư tập trung xã Yên Nhân | KDC TDC | 0,99 | 2,55 | 86 | Số 49/NQ- HĐND ngày 26/04/2022 |
2 | Khu dân cư tập trung xã Yên Cường | KDC | 2,35 | 5,50 | 173 | Số 48/NQ- HĐND ngày 26/04/2022 và Số 57/NQ- HĐND ngày 24/04/2023 |
3 | Khu dân cư tập trung xã Yên Phương | KDC | 2,95 | 6,80 | 198 | Số 47/NQ- HĐND ngày 26/04/2022 và Số 56/NQ- HĐND ngày 24/04/2023 |
4 | Khu dân cư tập trung xã Yên Phú | KDC | 0,93 | 2,19 | 78 | Số 86/NQ- HĐND ngày 06/7/2022 |
V | Huyện Nghĩa Hưng |
| 13,84 | 36,47 | 1190 |
|
1 | Khu tái định cư và dân cư tập trung xã Nghĩa Sơn | KDC TĐC | 0,57 | 1,24 | 57 | Số 04/NQ- HĐND huyện ngày 15/7/2022 |
2 | Khu dân cư và tái định cư Bơn Ngạn xã Nghĩa Sơn | KDC TĐC | 2,63 | 6,64 | 241 | Số 44/NQ- HĐND tỉnh ngày 26/4/2022 |
3 | Khu dân cư và tái định cư Đò Mười xã Nghĩa Sơn | KDC TĐC | 2,67 | 6,21 | 250 | Số 43/NQ- HĐND tỉnh ngày 26/4/2022 |
4 | Khu dân cư tập trung và tái định cư thôn Nguyên Lực xã Nghĩa Lạc | KDC TĐC | 1,96 | 5,10 | 171 | Số 45/NQ- HĐND tỉnh ngày 26/4/2022 |
5 | Khu dân cư tập trung Thiên Bình xã Nghĩa Bình | KDC | 2,37 | 7,04 | 167 | Số 92/NQ- HĐND tỉnh ngày 02/12/2021 |
6 | Khu dân cư tập trung xã Phúc Thắng | KDC | 3,48 | 9,90 | 290 | Số 91/NQ- HĐND tỉnh ngày 02/12/2021 |
7 | Khu tái định cư Rạng Đông 2 | KDC | 0,16 | 0,34 | 14 |
|
VI | Huyện Nam Trực |
| 12,08 | 27,16 | 1140 |
|
1 | Khu dân cư tập trung, khu tái định cư xã Nam Hoa (Khu dân cư tập trung xã Nam Hoa) | KDC TĐC | 2,00 | 3,89 | 176 | Số 115/NQ- HĐND ngày 9/12/2022 |
2 | Khu dân cư tập trung, khu tái định cư xã Nam Toàn (Khu dân cư tập trung xã Nam Toàn) | KDC TĐC | 2,00 | 5,20 | 180 | Số 118/NQ- HĐND ngày 9/12/2022 |
3 | Khu dân cư tập trung xã Nam Lợi | KDC | 0,85 | 2,00 | 90 | Số 38/NQ- HĐND ngày 26/4/2022 |
4 | Khu dân cư tập trung thôn Đô Quan, xã Nam Lợi | KDC | 0,70 | 1,35 | 60 | Số 40/NQ- HĐND ngày 26/4/2022 |
5 | Khu dân cư tập trung xã Nam Thái | KDC | 0,74 | 1,50 | 64 | Số 94/NQ- HĐND ngày 02/12/2021 |
6 | Khu dân cư tập trung thôn Xối Trì, xã Nam Thanh | KDC | 0,45 | 1,17 | 46 | Số 1627/QĐ- UBND ngày 30/8/2022 |
7 | Khu dân cư tập trung thôn Đại An, xã Nam Thắng | KDC | 1,20 | 2,50 | 109 | Số 38/NQ- HĐND ngày 26/4/2022 |
8 | Khu dân cư tập trung Nam Quang, xã Hồng Quang | KDC | 0,90 | 2,00 | 90 | Số 41/NQ- HĐND ngày 26/4/2022 |
9 | khu dân cư tập trung Nội Bồi, thôn Thị, xã Hồng Quang | KDC | 0,42 | 1,02 | 42 | Số 1627/QĐ- UBND ngày 30/8/2022 |
10 | Khu dân cư tập trung xã Nam Hải | KDC | 0,71 | 2,00 | 73 | Số 93/NQ- HĐND ngày 02/12/2021 |
11 | Khu dân cư tập trung xóm Hồng Thượng, xã Nam Hồng | KDC | 0,92 | 2,03 | 90 | Số 117/NQ- HĐND ngày 19/12/2022 |
12 | Khu dân cư tập trung thôn Cổ Giả, xã Nam Tiến | KDC | 1,20 | 2,50 | 120 | Số 116/NQ- HĐND ngày 19/12/2022 |
VII | Huyện Trực Ninh |
| 4,82 | 12,54 | 397 |
|
1 | Khu tái định cư và khu dân cư tập trung thị trấn Ninh Cường, huyện Trực Ninh | KDC | 2,26 | 5,40 | 173 | Số 46/NQ- HĐND ngày 26/4/2022; số 62/NQ- HĐND ngày 24/4/2023 |
2 | Xây dựng KDC tập trung xã Việt Hùng (Xóm Đoài 2) | KDC | 0,76 | 1,67 | 56 | Số 90/NQ- HĐND ngày 2/12/2021 |
3 | Xây dựng KDC tập trung xã Trực Đạo | KDC | 0,93 | 3,19 | 84 | Số 88/NQ- HĐND ngày 2/12/2021 |
4 | Xây dựng khu dân cư tập trung xã Trực Nội | KDC | 0,88 | 2,28 | 84 | Số 89/NQ- HĐND ngày 2/12/2021 |
VIII | Huyện Xuân Trường |
| 5,09 | 11,21 | 349 |
|
1 | Xây dựng khu dân cư tập trung xã Xuân Phương, huyện Xuân Trường | KDC | 1,52 | 4,02 | 87 | Số 77/NQ- HĐND ngày 02/12/2021 |
2 | Xây dựng khu dân cư tập trung xã Xuân Trung, huyện Xuân Trường | KDC | 0,77 | 1,60 | 77 | Số 76/NQ- HĐND ngày 02/12/2021 |
3 | Xây dựng khu dân cư tập trung xã Xuân Hồng, huyện Xuân Trường | KDC | 2,02 | 3,42 | 110 | Số 79/NQ- HĐND ngày 02/12/2021 |
4 | Xây dựng khu dân cư tập trung xã Xuân Vinh, huyện Xuân Trường | KDC | 0,78 | 2,17 | 75 | Số 78/NQ- HĐND ngày 02/12/2021 |
IX | Huyện Giao Thủy |
| 22,52 | 50,35 | 1566 |
|
1 | Khu dân cư tập trung xã Giao Châu, H.Giao Thủy | KDC | 2,10 | 4,61 | 128 | Số 82/NQ- HĐND ngày 02/12/2022 |
2 | Khu dân cư tập trung thị trấn Quất Lâm huyện Giao Thủy | KDC | 2,86 | 7,00 | 178 | Số 28/NQ- HĐND ngày 26/4/2022 |
3 | Khu dân cư tập trung xã Giao Xuân huyện Giao Thủy | KDC | 3,50 | 6,88 | 272 | Số 29/NQ- HĐND ngày 26/4/2022 |
4 | Khu dân cư tập trung xã Bạch Long huyện Giao Thủy | KDC | 2,00 | 5,70 | 167 | Số 33/NQ- HĐND ngày 26/4/2022 |
5 | Khu dân cư tập trung xã Giao Thanh huyện Giao Thủy | KDC | 2,12 | 5,40 | 128 | Số 120/NQ- HĐND ngày 09/12/2022 |
6 | Khu dân cư tập trung xã Giao Lạc, huyện Giao Thủy | KDC | 2,12 | 5,00 | 125 | Số 27/NQ- HĐND ngày 26/4/2022 |
7 | Khu dân cư tập trung thị trấn Ngô Đồng, huyện Giao Thủy | KDC | 4,38 | 9,50 | 292 | Số 32/NQ- HĐND ngày 26/4/2022 |
8 | Khu dân cư tập trung xã Bình Hòa, huyện Giao Thủy | KDC | 1,67 | 3,05 | 109 | Số 30/NQ- HĐND ngày 26/4/2022 của HĐND tỉnh |
9 | Khu dân cư tập trung xã Giao Tân, huyện Giao Thủy | KDC | 1,77 | 3,21 | 167 | Số 26/NQ- HĐND ngày 26/4/2022 |
X | Huyện Hải Hậu |
| 12,07 | 33,54 | 1202 |
|
1 | Khu dân cư tập trung xã Hải Lộc | KDC | 2,15 | 4,84 | 189 | Số 88/NQ- HĐND ngày 06/7/2022 (phê duyệt chủ trương); số 49/NQ- HĐND ngày 24/4/2023 (điều chỉnh chủ trương) |
2 | Khu dân cư tập trung xã Hải Quang | KDC | 2,04 | 4,90 | 158 | Số 87/NQ- HĐND ngày 06/7/2022 (phê duyệt chủ trương); số 50/NQ- HĐND ngày 24/4/2023 (điều chỉnh chủ trương) |
3 | Khu dân cư tập trung xã Hải Ninh | KDC | 1,31 | 3,10 | 108 | 62/NQ- HĐND ngày 17/6/2022 (phê duyệt chủ trương); 48/NQ- HĐND ngày 24/4/2023 (điều chỉnh chủ trương) |
4 | Khu dân cư tập trung xã Hải Bắc | KDC | 1,80 | 4,50 | 165 | Số 65/NQ- HĐND ngày 17/6/2022 (phê duyệt chủ trương); số 51/NQ- HĐND ngày 24/4/2023 (điều chỉnh chủ trương) |
5 | Khu dân cư tập trung Cánh Tây xóm 9, xã Hải Nam | KDC | 0,86 | 2,00 | 75 | Số 85/NQ- HĐND ngày 06/7/2022 |
6 | Khu dân cư tập trung xã Hải Đông | KDC | 2.23 | 5,00 | 173 | Số 64/NQ- HĐND ngày 17/6/2022 (phê duyệt chủ trương); 52/NQ- HĐND ngày 24/4/2023 (điều chỉnh chủ trương) |
7 | Khu dân cư tập trung xã Hải Phương | KDC | 1,65 | 4,20 | 134 | Số 61/NQ- HĐND ngày 17/6/2022(phê duyệt chủ trương); số 47/NQ- HĐND ngày 24/4/2023 (điều chỉnh chủ trương) |
8 | Khu dân cư tập trung xã Hải Chính | KDC | 1,11 | 2,50 | 100 | Số 63/NQ- HĐND ngày 17/6/2022 |
9 | Khu dân cư tập trung xã Hải Vân | KDC | 1,15 | 2,50 | 100 | Số 114/NQ- HĐND ngày 09/12/2022 |
PHỤ LỤC I.C
CÁC DỰ ÁN ĐÃ CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 1341/QĐ-UBND ngày 07/7/2023 của UBND tỉnh Nam Định)
STT | Tên dự án | Loại hình | Quy mô đất ở (ha) | Quy mô đất dự án (ha) | Quyết định chủ chương đầu tư |
I | Thành phố Nam Định |
|
|
|
|
| Chưa có |
|
|
|
|
II | Huyện Mỹ Lộc |
|
|
|
|
| Chưa có |
|
|
|
|
III | Huyện Vụ Bản |
|
|
|
|
1 | Xây dựng khu dân cư tập trung xã Đại Thắng huyện Vụ Bản | KDC | 1,22 | 2,96 | Số 24/NQ- HĐND ngày 24/4/2023 |
2 | Xây dựng khu dân cư tập trung xã Quang Trung, huyện Vụ Bản | KDC | 1,35 | 2,99 | Số 26/NQ- HĐND ngày 24/4/2023 |
3 | Khu dân cư tập trung Tứ Giáp xã Liên Minh huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định | KDC | 1,57 | 3,79 | Số 25/NQ- HĐND ngày 24/4/2023 |
4 | Khu dân cư tập trung xã Hợp Hưng huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định (Đồng Thuần Khả Chính, đồng Sóng Đồng Lạc) | KDC | 1,18 | 2,7 | Số 27/NQ- HĐND ngày 24/4/2023 |
5 | Khu dân cư tập trung xã Liên Bảo huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định (Thôn Đắc Lực) | KDC | 1,29 | 3 | Số 23/NQ- HĐND ngày 24/4/2023 |
6 | Dự án Xây dựng khu dân cư tập trung Chằm Cả, xã Tân Khánh, huyện Vụ Bản | KDC | 1,29 | 3 | Số 28/NQ- HĐND ngày 24/4/2023 |
IV | Huyện Ý Yên |
|
|
|
|
| Chưa có |
|
|
|
|
V | Huyện Nghĩa Hưng |
|
|
|
|
1 | Khu tái định cư và dân cư tập trung đội 12 xã Nghĩa Phong | KDC TĐC | 0,44 | 0,92 | Số 493/QĐ- UBND ngày 14/3/2023 |
VI | Huyện Nam Trực |
|
|
|
|
1 | Khu dân cư tập trung, khu tái định cư thôn Xối Tây xã Nam Thanh | KDC T ĐC | 0,9 | 1,9 | Số 32/NQ- HĐND ngày 24/4/2023 |
VII | Huyện Trực Ninh |
|
|
|
|
| Chưa có |
|
|
|
|
VIII | Huyện Xuân Trường |
|
|
|
|
1 | Xây dựng Khu tái định cư, khu dân cư tập trung Xuân Hòa | KDC T ĐC | 0,82 | 1,85 | Số 31/NQ- HĐND ngày 24/4/2023 |
1 | Xây dựng Khu tái định cư, khu dân cư tập trung Xuân Kiên | KDC T ĐC | 1,13 | 2,8 | Số 30/NQ- HĐND ngày 24/4/2023 |
IX | Huyện Giao Thủy |
|
|
|
|
1 | Khu dân cư tập trung xóm Duyên Trường xã Giao Nhân, huyện Giao Thủy | KDC | 1,26 | 3,8 | Số 29/NQ- HĐND ngày 24/4/2023 |
1 | Khu dân cư tập trung xã Giao Thịnh, huyện Giao Thủy | KDC | 1,45 | 4,33 | Số 19/NQ- HĐND ngày 31/3/2023 |
X | Huyện Hải Hậu |
|
|
|
|
| Chưa có |
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN TRIỂN KHAI NĂM 2023-2025
(Kèm theo Quyết định số 1341/QĐ-UBND ngày 07/7/2023 của UBND tỉnh Nam Định)
STT | Vị trí, khu vực dự kiến thực hiện dự án | Loại hình | Quy mô đất ở (ha) | Quy mô đất dự án (ha) |
| Tổng |
| 939,20 | 1.975,81 |
I | Thành phố Nam Định |
| 33,9 | 90,1 |
1 | Phường Mỹ Xá |
|
|
|
| Vị trí 1 | NOTM | 0,59 | 1,01 |
| Vị trí 2 | NOXH | 1,15 | 3,00 |
2 | Phường Lộc Hòa |
|
|
|
| Vị trí 1 | KĐT | 17,03 | 42,28 |
3 | Phường Lộc Hòa, Lộc Vượng |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 2,85 | 11,00 |
4 | Phường Lộc Vượng |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 4,99 | 10,50 |
5 | Xã Nam Vân |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 2,37 | 10,50 |
| Vị trí 2 | KDC | 2,00 | 4,27 |
6 | Xã Nam Phong |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 2,50 | 7,00 |
7 | Xã Lộc An |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 0,41 | 0,54 |
II | Huyện Mỹ Lộc |
| 125,42 | 229,72 |
| Khu dân cư, Khu tái định cư, khu đô thị |
|
|
|
1 | Thị trấn Mỹ Lộc |
|
|
|
| Vị trí 1 | KĐT | 5,94 | 9,90 |
| Vị trí 2 | KĐT | 19,46 | 33,43 |
| Vị trí 3 | KDC | 2,09 | 3,80 |
2 | Xã Mỹ Thuận |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 0,27 | 0,50 |
| Vị trí 2 | KDC | 2,31 | 4,20 |
3 | Xã Mỹ Thịnh |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 0,77 | 1,40 |
| Vị trí 2 | KDC | 0,70 | 1,28 |
4 | Xã Mỹ Hưng |
|
|
|
| Vị trí 1 | KĐT | 2,40 | 4,00 |
| Vị trí 2 | KDC | 5,94 | 9,90 |
| Vị trí 3 | KDC | 0,93 | 2,00 |
| Vị trí 4 | KDC | 0,44 | 0,80 |
| Vị trí 5 | KDC | 3,00 | 5,00 |
5 | Xã Mỹ Thành |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 4,03 | 7,32 |
6 | Xã Mỹ Tiến |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 5,45 | 9,90 |
| Vị trí 2 | KDC | 3,03 | 5,50 |
7 | Xã Mỹ Hà |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 0,61 | 1,22 |
| Vị trí 2 | KDC | 1,73 | 3,03 |
| Vị trí 3 | KDC | 0,59 | 1,07 |
| Vị trí 4 | KDC | 1,10 | 2,00 |
8 | Xã Mỹ Thắng |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 1,80 | 3,27 |
| Vị trí 2 | KDC | 3,56 | 6,44 |
9 | Xã Mỹ Trung |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 1,14 | 2,80 |
10 | Xã Mỹ Phúc |
|
|
|
| Vị trí 1 (Khu đô thị Mỹ Trung) | KĐT | 7,94 | 13,23 |
| Vị trí 2 | KDC | 3,00 | 5,50 |
| Vị trí 3 | KDC | 0,80 | 1,45 |
| Vị trí 4 | KDC | 2,47 | 4,49 |
11 | Xã Mỹ Tân |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 2,12 | 3,86 |
12 | Xã Mỹ Thuận, Mỹ Thịnh |
|
|
|
| Vị trí 1 (Khu đô thị Thuận - Thịnh) | KĐT | 27,50 | 55,00 |
B | Dự án NOXH, NOTM |
|
|
|
1 | Xã Mỹ Thuận |
|
|
|
| Vị trí 1 | NOXH | 2,00 | 4,90 |
2 | Xã Mỹ Thuận, Mỹ Thịnh |
|
|
|
| Vị trí 1 | NOXH | 11,00 | 20,00 |
3 | Xã Mỹ Trung |
|
|
|
| Vị trí 1 | NOXH | 1,30 | 2,53 |
III | Huyện Vụ Bản |
| 45,40 | 104,76 |
1 | Xã Kim Thái |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 0,60 | 1,50 |
| Vị trí 2 | KDC | 2,60 | 6,00 |
2 | Xã Quang Trung |
|
|
|
| Vị trí 2 | KDC | 0,80 | 1,76 |
3 | Xã Liên Bảo |
|
|
|
| Vị trí 2 | KDC | 2,60 | 6,00 |
4 | Xã Đại Thắng |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 1,30 | 3,00 |
5 | Xã Trung Thành |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 1,70 | 4,00 |
6 | Xã Minh Thuận |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 2,20 | 5,00 |
7 | Xã Hiển Khánh |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 4,30 | 10,00 |
8 | Xã Hợp Hưng |
|
|
|
| Vị trí 2 | KDC | 1,50 | 3,50 |
9 | Thị trấn Gôi |
|
|
|
| Vị trí 1 | NƠTM | 10,10 | 23,60 |
| Vị trí 2 | KDC | 0,60 | 1,40 |
10 | Xã Đại An |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 4,30 | 10,00 |
| Vị trí 2 | KDC | 0,60 | 1,50 |
11 | Xã Thành Lợi |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 1,70 | 4,00 |
12 | Xã Cộng Hòa |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 2,20 | 5,00 |
13 | Xã Tân Thành |
|
|
|
| Vị trí 2 | KDC | 1,10 | 2,50 |
| Vị trí 3 | KDC | 2,20 | 5,00 |
14 | Xã Minh Tân |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 2,60 | 6,00 |
15 | Xã Tam Thanh |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 0,90 | 2,00 |
16 | Khu nhà ở xã hội tại xã Liên Bảo | NOXH | 1,50 | 3,00 |
IV | Huyện Ý Yên |
| 70,37 | 159,77 |
1 | Xã Yên Lương |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 2,25 | 5,00 |
| Vị trí 2 | KDC | 0,90 | 2,00 |
2 | Xã Yên Thành |
|
|
|
| Vị trí 1: | KDC | 1,10 | 2,45 |
| Vị trí 2: | KDC | 0,47 | 1,05 |
3 | Xã Yên Thắng |
|
|
|
| Vị trí 1: | KDC | 0,90 | 2,00 |
4 | Xã Yên Mỹ |
|
|
|
| Vị trí 1: | KDC | 0,90 | 2,00 |
5 | Xã Yên Bình |
|
|
|
| Vị trí 1: | KDC | 2,16 | 4,80 |
6 | Xã Yên Lợi |
|
|
|
| Vị trí 1: | KDC | 0,99 | 2,20 |
7 | Xã Yên Khang |
|
|
|
| Vị trí 1: | KDC | 1,71 | 3,80 |
8 | Xã Yên Bằng |
|
|
|
| Vị trí 1 - Cầu Cổ (thuộc OM9) | KDC TDC | 2,46 | 6,00 |
| Vị trí 2 - Cầu Cổ (thuộc OM9 (giai đoạn 2) | KDC | 3,51 | 7,80 |
| Vị trí 3 OM5 (Xã Yên Bằng) | KDC | 2,60 | 6,20 |
9 | Xã Yên Khánh |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 1,60 | 3,55 |
10 | Xã Yên Tân |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 2,05 | 4,55 |
11 | Xã Yên Hồng |
|
|
|
| Vị trí 1 - OM48 | KDC | 1,39 | 3,30 |
| Vị trí 2 - OM46 | KDC | 0,67 | 1,60 |
12 | Xã Yên Thọ | KDC |
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 2,41 | 5,35 |
13 | Xã Yên Tiến |
|
|
|
| Vị trí 1 - OM64 | KDC | 1,81 | 4,30 |
14 | Xã Yên Phong |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 4,28 | 9,50 |
15 | Xã Yên Nghĩa |
|
|
|
| Vị trí 1: | KDC | 0,56 | 1,25 |
| Vị trí 2: | KDC | 0,45 | 1,00 |
16 | Xã Yên Trị |
|
|
|
| Vị trí 1: | KDC | 0,64 | 1,43 |
| Vị trí 2 | KDC | 1,28 | 2,85 |
| Vị trí 3: | KDC | 1,08 | 2,40 |
17 | Khu dân cư tập trung OM34 ( Xã Yên Quang) |
|
|
|
| Vị trí 1: | KDC | 1,62 | 3,60 |
18 | Khu dân cư tập trung xã Yên Phúc |
|
|
|
| Vị trí 1: | KDC | 1,62 | 3,60 |
19 | Khu dân cư tập trung xã Yên Đồng |
|
|
|
| Vị trí 1: | KDC | 1,26 | 2,80 |
20 | Khu dân cư tập trung xã Yên Hưng |
|
|
|
| Vị trí 1: | KDC | 2,48 | 5,50 |
21 | Khu dân cư tập trung xã Yên Trung |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 1,71 | 3,80 |
22 | Thị trấn Lâm |
|
|
|
| Vị trí 1 - OM1 | KĐT | 3,79 | 9,48 |
| Vị trí 2 - OM16 | NƠTM | 5,56 | 13,89 |
23 | Khu dân cư tập trung xã Yên Minh |
|
|
|
| Vị trí 1: | KDC | 0,60 | 1,34 |
| Vị trí 2: | KDC | 0,63 | 1,40 |
24 | Khu dân cư tập trung xã Yên Lộc |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 0,63 | 1,40 |
25 | Khu dân cư tập trung xã Yên Nhân |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 1,35 | 3,00 |
26 | Khu dân cư tập trung xã Yên Ninh |
|
|
|
| Vị trí 1: | KDC | 2,07 | 4,60 |
27 | xã Yên Dương |
|
|
|
| Vị trí 1: | KDC | 1,49 | 3,30 |
| Vị trí 2: | KDC | 1,13 | 2,52 |
28 | Khu tái định cư dự án đường kết nối đê tả đáy | TDC | 0,36 | 0,36 |
B | Nhà ở xã hội |
|
|
|
| Khu nhà ở công nhân KCN Hồng Tiến | NOXH | 1,50 | 3,00 |
| Khu nhà ở công nhân KCN Trung Thành | NOXH | 4,40 | 9,80 |
V | Huyện Nghĩa Hưng |
| 39,82 | 81,30 |
1 | Xã Nghĩa Thịnh |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung Đại Hải xã Nghĩa Thịnh | KDC | 0,70 | 1,50 |
2 | Xã Nghĩa Thái |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Nghĩa Thái | KDC | 0,50 | 1,00 |
3 | Xã Nghĩa Trung |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xóm 2 xã Nghĩa Trung | KDC | 1,08 | 2,20 |
| Khu dân cư tập trung xóm 9 xã Nghĩa Trung | KDC | 1,80 | 3,60 |
4 | Xã Nghĩa Lạc |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung Đồng Ninh xã Nghĩa Lạc | KDC | 2,30 | 4,60 |
5 | Xã Nghĩa Tân |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xóm 5 xã Nghĩa Tân | KDC | 0,85 | 2,00 |
6 | Xã Nghĩa Hải |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xóm 1, xóm 2 Phú Thọ xã Nghĩa Hải | KDC | 1,80 | 4,00 |
7 | Xã Nghĩa Bình |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung số 1 xã Nghĩa Bình | KDC | 0,59 | 1,20 |
8 | Xã Nam Diền |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xóm 1 xã Nam Điền | KDC | 1,90 | 4,00 |
9 | Xã Nghĩa Minh |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Nghĩa Minh | KDC | 2,30 | 4,60 |
10 | Xã Nghĩa Phú |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Nghĩa Phú | KDC | 1,60 | 3,20 |
11 | Xã Nghĩa Lợi |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xóm Nam Điền xã Nghĩa Lợi | KDC | 0,60 | 1,20 |
12 | Xã Nghĩa Hồng |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xóm Đồng Quỹ xã Nghĩa Hồng | KDC | 1,30 | 2,60 |
13 | Xã Nghĩa Lâm |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Nghĩa Lâm | KDC | 1,50 | 3,00 |
14 | Xã Nghĩa Hùng |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xóm Sỹ Hội Bắc xã Nghĩa Hùng | KDC | 1,30 | 2,60 |
15 | TT Liễu Đề |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung phố Đoài TT Liễu Đề | KDC | 1,30 | 2,60 |
| Khu dân cư tập trung phố Bắc TT Liễu Đề | KDC | 2,00 | 4,00 |
16 | TT Rạng Đông |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung tổ dân phố 10 TT Rạng Đông | KDC | 0,50 | 1,00 |
| Khu dân cư tập trung tổ dân phố 8 TT Rạng Đông | KDC | 4,00 | 8,00 |
| Khu nhà ở công nhân Khu công nghiệp dệt may Rạng Đông | KDC | 3,00 | 6,00 |
17 | Xã Hoàng Nam |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Hoàng Nam | KDC | 1,70 | 3,40 |
18 | Xã Nghĩa Hải |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Nghĩa Hải | KDC | 1,20 | 2,50 |
19 | Xã Nghĩa Phong |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung thôn Thành An xã Nghĩa Phong | KDC | 3,50 | 7,00 |
20 | TT Quỹ Nhất |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung TT Quỹ Nhất | KDC | 2,50 | 5,50 |
VI | Huyện Nam Trực |
| 37,75 | 75,39 |
1 | Xã Bình Minh |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Bình Minh | KDC | 0,60 | 1,19 |
| Khu dân cư tập trung xã Bình Minh 2 | KDC | 1,00 | 2,00 |
| Khu dân cư tập trung xã Mình Minh 3 | KDC | 1,50 | 3,00 |
2 | Xã Nam Hồng |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung thôn Hồng Thượng, xã Nam Hồng | KDC | 1,00 | 2,03 |
| Khu dân cư tập trung thôn Phú Thịnh xã Nam Hồng (2,8ha) | KDC | 1,40 | 2,80 |
3 | Xã Nam Mỹ |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung Ao Lò Ngói, xóm Đồng Ích, xã Nam Mỹ | KDC | 0,40 | 0,80 |
| Khu dân cư tập trung xã Nam Mỹ | KDC | 1,50 | 3,00 |
4 | Xã Tân Thịnh |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung thôn Đồng Lư, xã Tân Thịnh | KDC | 0,40 | 0,72 |
| Khu dân cư tập trung xã Tân Thịnh 2 | KDC | 1,80 | 3,70 |
5 | Xã Nam Hoa |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Nam Hoa 2 | KDC | 1,80 | 3,60 |
| Khu dân cư tập trung xã Nam Hoa 3 | KDC | 1,20 | 2,40 |
6 | Xã Nam Thanh |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung Thôn Nội, xã Nam Thanh (mở rộng) | KDC | 1,00 | 2,00 |
7 | Xã Nam Cường |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung phía Đông sông Châu Thành xã Nam Cường | KDC | 1,25 | 2,50 |
8 | Xã Nghĩa An |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Nghĩa An | KDC | 1,50 | 3,00 |
9 | Xã Đồng Sơn |
|
|
|
| Khu dân cư Khu vực bắc thôn Tây Lạc (Nam đường 487B) | KDC | 4,30 | 8,60 |
| Khu dân cư tập trung xã Đồng Sơn 2 (3,6ha) | KDC | 1,80 | 3,60 |
10 | Thị trấn Nam Giang |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung thị trấn Nam Giang | KDC | 2,80 | 5,50 |
11 | xã Nam Hải |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Nam Hải 2 (2 ha) | KDC | 1,00 | 2,00 |
12 | Xã Nam Thái |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Nam Thái 2 | KDC | 1,50 | 3,00 |
| Khu dân cư tập trung xã Nam Thái 3 | KDC | 1,00 | 2,00 |
13 | Xã Hồng Quang |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Hồng Quang (7,35 ha) | KDC | 3,70 | 7,35 |
14 | Xã Nam Dương |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Nam Dương 3 (3,5ha) | KDC | 1,75 | 3,50 |
| Khu dân cư tập trung xã Nam Dương 4 (1,1ha) | KDC | 0,55 | 1,10 |
15 | Xã Điền xá |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Điền Xá | KDC | 1,50 | 3,00 |
16 | Xã Nam Hùng |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Nam Hùng | KDC | 1,50 | 3,00 |
VII | Huyện Trực Ninh |
| 52,41 | 129,37 |
1 | Xã Trực Chính |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 2,32 | 5,80 |
2 | Xã Phương Định |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 1,40 | 3,50 |
| Vị trí 2 | KDC | 2,00 | 5,00 |
3 | Xã Trung Đông |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 5,98 | 14,96 |
4 | Xã Liêm Hải |
|
|
|
| Vị trí 1 | TĐC KDC | 1,80 | 4,50 |
| Vị trí 2 | TĐC KDC | 0,79 | 0,79 |
| Vị trí 3 | NOXH | 1,17 | 1,95 |
5 | Xã Trực Tuấn |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 2,08 | 5,20 |
| Vị trí 2 | TĐC KDC | 1,68 | 4,20 |
| Vị trí 3 | TĐC KDC | 1,20 | 3,00 |
| Vị trí 4 | TĐC KDC | 0,60 | 1,50 |
6 | Xã Việt Hùng |
|
|
|
| Vị trí 1 | TĐC KDC | 2,00 | 5,00 |
| Vị trí 2 | TĐC KDC | 2,88 | 7,20 |
| Vị trí 3 | TĐC KDC | 2,16 | 5,40 |
7 | Xã Trực Đạo |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 4,80 | 12,00 |
8 | Xã Trực Thanh |
|
|
|
| Vị trí 1 | TĐC KDC | 2,00 | 5,00 |
9 | Xã Trực Hưng |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 1,20 | 3,00 |
10 | Xã Trực Mỹ |
|
|
|
| Vị trí 1 | TĐC KDC | 0,88 | 2,20 |
11 | Xã Trực Khang |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 2,04 | 5,10 |
12 | Xã Trực Thuận |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 3,40 | 8,50 |
13 | Xã Trực Hùng |
|
|
|
| Vị trí 1 | TĐC KDC | 1,68 | 4,20 |
14 | Thị trấn Ninh Cường |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 0,64 | 1,60 |
15 | Xã Trực Cường |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 1,20 | 3,00 |
| Vị trí 2 | KDC | 3,20 | 8,00 |
16 | Xã Trực Thắng |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 3,31 | 8,77 |
VIII | Huyện Xuân Trường |
| 92,00 | 152,93 |
1 | Xã Xuân Trung |
|
|
|
| Vị trí 1: | KDC | 0,90 | 1,42 |
2 | Xã Xuân Ngọc |
|
|
|
| Vị trí 1: | KDC | 9,40 | 15,70 |
| Vị trí 2: | KDC | 1,10 | 1,90 |
3 | Xã Xuân Đài |
|
|
|
| Vị trí 1: | KDC | 3,60 | 6,00 |
4 | Xã Xuân Thành |
|
|
|
| Vị trí 1: | KDC | 1,40 | 2,26 |
5 | Xã Xuân Thủy |
|
|
|
| Vị trí 1: | KDC | 3,90 | 6,50 |
6 | Xã Xuân Vinh |
|
|
|
| Vị trí 1: | KDC | 6,00 | 10,00 |
7 | Xã Xuân Bắc |
|
|
|
| Vị trí 1: | KDC | 1,90 | 3,10 |
8 | Xã Xuân Phong |
|
|
|
| Vị trí 1: | KDC | 3,30 | 5,42 |
9 | Xã Xuân Tân |
|
|
|
| Vị trí 1: | KDC | 2,40 | 4,00 |
10 | Xã Xuân Phú |
|
|
|
| Vị trí 1: | KDC | 4,60 | 7,70 |
11 | Xã Thọ Nghiệp |
|
|
|
| Vị trí 1: | KDC | 2,70 | 4,58 |
12 | Xã Xuân Ninh |
|
|
|
| Vị trí 1: | KDC | 1,80 | 3,00 |
| Vị trí 2: | KDC | 1,00 | 1,60 |
13 | Xã Xuân Hòa |
|
|
|
| Vị trí 1: | KDC | 4,20 | 7,00 |
14 | Xã Xuân Kiên |
|
|
|
| Vị trí 1: | KDC | 1,80 | 2,95 |
| Vị trí 2: | KDC | 4,80 | 8,00 |
15 | Xã Xuân Thượng |
|
|
|
| Vị trí 1: | KDC | 9,50 | 15,90 |
| Vị trí 2: | KDC | 2,10 | 3,50 |
16 | Xã Xuân Hồng |
|
|
|
| Vị trí 1: | KDC | 3,60 | 6,00 |
17 | Xã Xuân Châu |
|
|
|
| Vị trí 1: | KDC | 2,30 | 3,80 |
18 | Xã Xuân Tiến |
|
|
|
| Vị trí 1: | KDC | 3,10 | 5,20 |
| Vị trí 2: | KDC | 2,40 | 4,00 |
| Vị trí 3: | KDC | 1,00 | 1,70 |
19 | Xã Xuân Phương |
|
|
|
| Vị trí 1: | KDC | 2,30 | 3,80 |
20 | Thị trấn Xuân Trường |
|
|
|
| Vị trí 1: | KDC | 2,80 | 4,60 |
| Vị trí 2: | KDC | 1,40 | 2,30 |
| Vị trí 3: | KDC | 4,10 | 6,80 |
| Vị trí 4: | KDC | 0,50 | 0,80 |
| Vị trí 5: | KDC | 1,00 | 1,60 |
| Vị trí 6: | KDC | 0,70 | 1,10 |
| Vị trí 7: | KDC | 0,40 | 0,70 |
IX | Huyện Giao Thủy |
| 363,77 | 820,31 |
1 | Xã Giao Thiện |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 3,10 | 7,03 |
| Vị trí 2 | KDC | 1,55 | 3,44 |
| Vị trí 3 | KDC | 2,10 | 4,11 |
| Vị trí 4 | KDC | 3,40 | 6,76 |
| Vị trí 5 | NOTM | 2,70 | 5,33 |
2 | Xã Giao An |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 1,50 | 3,00 |
| Vị trí 2 | KDC | 2,50 | 5,50 |
| Vị trí 3 | KDC | 0,60 | 1,20 |
| Vị trí 4 | KDC | 2,00 | 4,00 |
| Vị trí 5 | NOTM | 4,23 | 9,40 |
3 | Xã Giao Thanh |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 2,20 | 5,40 |
| Vị trí 2 | KDC | 3,55 | 7,88 |
| Vị trí 3 | KDC | 1,82 | 4,05 |
4 | Xã Giao Hương |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 2,90 | 6,44 |
| Vị trí 2 | KDC | 2,30 | 4,55 |
| Vị trí 3 | KDC | 2,00 | 4,02 |
| Vị trí 4 | KDC | 1,20 | 2,60 |
| Vị trí 5 | NOTM | 2,00 | 4,10 |
5 | Xã Giao Lạc |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 2,25 | 5,00 |
| Vị trí 2 | KDC | 4,00 | 8,00 |
| Vị trí 3 | NOTM | 0,70 | 1,50 |
| Vị trí 4 | NOXH | 4,00 | 9,50 |
6 | Xã Giao Xuân |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 3,10 | 6,88 |
| Vị trí 2 | KDC | 4,60 | 9,20 |
| Vị trí 3 | KDC | 9,50 | 19,00 |
| Vị trí 4 | NOTM | 0,70 | 1,50 |
7 | Xã Giao Hải |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 1,50 | 3,34 |
| Vị trí 2 | KDC | 3,80 | 7,67 |
| Vị trí 3 | KDC | 4,50 | 9,90 |
| Vị trí 4 | KĐT | 11,00 | 21,40 |
8 | Xã Giao Long |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 2,70 | 6,40 |
| Vị trí 2 | KDC | 5,00 | 9,80 |
| Vị trí 3 | NOTM | 1,00 | 2,00 |
| Vị trí 4 | NOXH | 10,00 | 23,00 |
9 | Xã Giao Hà |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 1,90 | 4,80 |
10 | Xã Bình Hoà |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 4,00 | 8,00 |
| Vị trí 2 | KDC | 1,20 | 2,30 |
| Vị trí 3 | KDC | 1,30 | 2,60 |
| Vị trí 4 | KDC | 5,50 | 11,10 |
| Vị trí 5 | NOTM | 1,70 | 3,50 |
11 | Xã Giao Tiến |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 4,00 | 9,95 |
| Vị trí 2 | KDC | 0,80 | 1,64 |
| Vị trí 3 | NOTM | 2,50 | 4,95 |
12 | Xã Hoành Sơn |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 2,60 | 6,00 |
| Vị trí 2 | KDC | 1,20 | 2,00 |
| Vị trí 3 | KĐT | 10,80 | 22,00 |
| Vị trí 4 | NOTM | 2,50 | 4,90 |
13 | Xã Giao Nhân |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 1,26 | 3,80 |
14 | Xã Giao Châu |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 2,10 | 4,56 |
| Vị trí 2 | KDC | 4,00 | 8,15 |
15 | Xã Giao Yến |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 4,50 | 9,00 |
| Vị trí 2 | KDC | 4,80 | 9,60 |
| Vị trí 3 | KDC | 2,70 | 5,40 |
| Vị trí 4 | NOTM | 4,50 | 9,00 |
| Vị trí 5 | KĐT | 22,00 | 43,00 |
16 | Xã Giao Tân |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 1,77 | 3,20 |
| Vị trí 2 | KDC | 1,50 | 3,00 |
| Vị trí 3 | NOXH | 4,00 | 9,90 |
17 | Xã Bạch Long |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 2,05 | 5,70 |
| Vị trí 2 | KDC | 1,80 | 3,91 |
| Vị trí 3 | NOTM | 1,58 | 3,49 |
18 | TT. Ngô Đồng |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 4,38 | 9,50 |
19 | Thị trấn Quất Lâm |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 3,60 | 8,00 |
| Vị trí 2 | KĐT sinh thái, nghỉ dưỡng | 11,00 | 20,00 |
| Vị trí 3 | NOTM | 2,50 | 5,00 |
| Vị trí 4 | NOTM | 2,50 | 5,00 |
| Vị trí 5 | KĐT | 12,00 | 25,00 |
20 | Xã Giao Thịnh |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 1,45 | 4,36 |
| Vị trí 2 | KĐT | 18,80 | 42,00 |
| Vị trí 3 | KDC | 5,00 | 10,30 |
| Vị trí 4 | KDC | 2,60 | 5,20 |
| Vị trí 5 | NOTM | 2,50 | 5,00 |
| Vị trí 6 | NOTM | 2,50 | 5,00 |
| Vị trí 7 | KDC TĐC | 1,20 | 2,50 |
| Vị trí 8 | KDC TĐC | 1,00 | 2,00 |
21 | Xã Giao Phong |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 2,58 | 7,20 |
| Vị trí 2 | KDC | 5,50 | 11,00 |
| Vị trí 3 | KDC | 3,00 | 6,00 |
| Vị trí 4 | NOTM | 2,30 | 4,50 |
| Vị trí 5 | NOTM | 2,30 | 4,50 |
| Vị trí 6 | KĐT sinh thái, nghỉ dưỡng | 9,00 | 80,00 |
| Vị trí 7 | KDC TĐC | 1,50 | 3,00 |
22 | Xã Hồng Thuận |
|
|
|
| Vị trí 1 | KDC | 16,00 | 33,00 |
| Vị trí 2 | KĐT | 32,00 | 64,00 |
| Vị trí 3 | KDC | 2,00 | 4,00 |
| Vị trí 4 | KDC | 4,50 | 9,00 |
| Vị trí 5 | KDC | 3,50 | 6,90 |
X | Huyện Hải Hậu |
| 78,37 | 132,16 |
1 | Xã Hải Lý |
|
|
|
| Khu tái định cư, khu dân cư tập trung xóm Tây Cát xã Hải Lý | KDC | 0,70 | 0,98 |
| Khu dân cư tập trung xóm B xã Hải Lý | KDC | 2,32 | 3,86 |
2 | Xã Hải Cường |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Hải Cường | KDC | 4,58 | 7,64 |
3 | Xã Hải Giang |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Hải Giang | KDC | 1,50 | 2,50 |
4 | Xã Hải Anh |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Hải Anh | KDC | 0,75 | 1,25 |
| Khu dân cư tập trung số 2 xã Hải Anh | KDC | 5,40 | 9,00 |
5 | Xã Hải Hà |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Hải Hà | KDC | 4,50 | 7,50 |
6 | Xã Hải Châu |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Hải Châu | KDC | 2,00 | 3,60 |
7 | Xã Hải Thanh |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xóm Nguyễn Chẩm | KDC | 2,59 | 4,31 |
8 | Xã Hải Vân |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung số 2 xã Hải Vân | KDC | 1,50 | 2,50 |
9 | Xã Hải Trung |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Hải Trung | KDC | 5,28 | 8,80 |
10 | Xã Hải Sơn |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Hải Sơn | KDC | 2,50 | 4,80 |
11 | Xã Hải Đường |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Hải Đường | KDC | 0,78 | 1,30 |
12 | Xã Hải Phong |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Hải Phong | KDC | 4,80 | 8,00 |
13 | Xã Hải Phúc |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Hải Phúc | KDC | 3,60 | 6,50 |
14 | Xã Hải Tây |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Hải Tây | KDC | 5,33 | 8,89 |
15 | Xã Hải Minh |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Hải Minh | KDC | 1,62 | 2,70 |
16 | Xã Hải Triều |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Hải Triều | KDC | 4,00 | 7,00 |
17 | Xã Hải Tân |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Hải Tân | KDC | 1,50 | 2,50 |
18 | Xã Hải Hưng |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xóm 16 xã Hải Hưng | KDC | 1,20 | 2,00 |
| Khu dân cư tập trung đường trục trung tâm huyện | KDC | 18,00 | 30,00 |
19 | Xã Hải Long |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Hải Long | KDC | 3,92 | 6,53 |
PHỤ LỤC III
DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN TRIỂN KHAI NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 1341/QĐ-UBND ngày 07/7/2023 của UBND tỉnh Nam Định)
STT | Vị trí, khu vực dự kiến thực hiện dự án | Loại hình | Quy mô đất ở (ha) | Quy mô đất dự án (ha) |
|
|
| 346,13 | 771,78 |
I | Thành phố Nam Định |
| 33,9 | 90,1 |
1 | Phường Mỹ Xá |
|
|
|
| Khu nhà ở thương mại thuộc khu TĐC Phúc Tân (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II) | NOTM | 0,59 | 1,01 |
| Dự án nhà ở xã hội tại khu Bãi Viên, phường Mỹ Xá (tương ứng vị trí 2 trong Phụ lục II) | NOXH | 1,15 | 3,00 |
2 | Phường Lộc Hòa |
|
|
|
| Xây dựng Khu ĐTM Phú Ốc (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II) | KĐT | 17,03 | 42,28 |
3 | Phường Lộc Hoà, phường Lộc Vượng |
|
|
|
| Xây dựng Khu dân cư tập trung phường Lộc Hòa Phường Lộc Vượng (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II) | KDC | 2,85 | 11,00 |
4 | Phường Lộc Vượng |
|
|
|
| Khu dân cư Lộc Vượng, phường Lộc Vượng (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II) | KDC | 4,99 | 10,50 |
5 | Xã Nam Vân |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Nam Vân (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II) | KDC | 2,37 | 10,50 |
| Khu dân cư tập trung Địch Lễ, xã Nam Vân (tương ứng vị trí 2 trong Phụ lục II) | KDC | 2,00 | 4,27 |
6 | Xã Nam Phong |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung Hùng Vương, xã Nam Phong (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II) | KDC | 2,50 | 7,00 |
7 | Xã Lộc An |
|
|
|
| Lô đất CL17 và CL29 khu TĐC Đồng Quýt (thuộc dự án xây dựng HTKT lô đất CL17 và CL29 khu TĐC Đồng Quýt TP Nam Định) (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II) | KDC | 0,41 | 0,54 |
II | Huyện Mỹ Lộc |
| 77,08 | 137,45 |
1 | Xã Mỹ Hưng |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Mỹ Hưng (tương ứng Vị trí 2 trong Phụ lục II) | KDC | 5,94 | 9,90 |
| Khu dân cư tập trung Ao tư liệu xã Mỹ Hưng, huyện Mỹ Lộc (tương ứng Vị trí 4 trong Phụ lục II) | KDC | 0,44 | 0,80 |
| Khu Đô thị Phú Ốc (tương ứng Vị trí 1 trong Phụ lục II) | KĐT | 2,40 | 4,00 |
2 | Thị trấn Mỹ Lộc |
|
|
|
| Khu đô thị Đặng xá, thị trấn Mỹ Lộc (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II) | KĐT | 5,94 | 9,90 |
| Khu dân cư tập trung Đông Trung Quyên, Tây Hào Quang, thị trấn Mỹ Lộc (tương ứng vị trí 3 trong Phụ lục II) | KDC | 2,09 | 3,80 |
3 | Xã Mỹ Thịnh |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xóm Đình xã Mỹ Thịnh (tương ứng Vị trí 2 trong Phụ lục II) | KDC | 0,70 | 1,28 |
4 | Xã Mỹ Tiến |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung thôn La Chợ xã Mỹ Tiến, huyện Mỹ Lộc (tương ứng Vị trí 2 trong Phụ lục II) | KDC | 3,03 | 5.5 |
5 | Xã Mỹ Thắng |
|
|
|
| Xây dựng khu dân cư tập trung xã Mỹ Thắng (tương ứng Vị trí 1 trong Phụ lục II) | KDC | 1,80 | 3,27 |
6 | Xã Mỹ Phúc |
|
|
|
| Khu đô Thị Mỹ Trung (Khu C) (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II) | KDC | 7,94 | 13,23 |
| Xây dựng khu dân cư tập trung thôn Đệ Tam (tương ứng Vị trí 3 trong Phụ lục II) | KDC | 0,80 | 1,45 |
7 | Xã Mỹ Hà |
|
|
|
| Xây dựng Khu dân cư TT xã Mỹ Hà (GĐ2) (tương ứng Vị trí 2 trong Phụ lục II) | KDC | 1,73 | 3,03 |
8 | Xã Mỹ Tân |
|
|
|
| Xây dựng Khu dân cư tập trung xã Mỹ Tân (tương ứng Vị trí 1 trong Phụ lục II) | KDC | 2,20 | 3,86 |
9 | Xã Mỹ Thuận |
|
|
|
| Khu DCTT thôn Lê Hồng Phong xã Mỹ Thuận (tương ứng Vị trí 1 trong Phụ lục II) | KDC | 0,27 | 0,50 |
10 | Xã Mỹ Thuận Mỹ Thịnh |
|
|
|
| Khu đô thị Thuận Thịnh (tương ứng Vị trí 1 trong Phụ lục II) | KĐT | 27,50 | 55,00 |
* | Nhà ở XH, NOTM |
|
|
|
1 | Xã Mỹ Thuận |
|
|
|
| Khu Nhà ở công nhân Khu công nghiệp Mỹ Thuận (tương ứng Vị trí 1 trong Phụ lục II) (Khu thiết chế công đoàn) | NOXH | 2,00 | 4,90 |
2 | Xã Mỹ Trung |
|
|
|
| Khu Nhà ở công nhân Khu công nghiệp Mỹ Trung (tương ứng Vị trí 1 trong Phụ lục II) | NOXH | 1,30 | 2,53 |
3 | Xã Mỹ Thuận, Mỹ Thịnh |
|
|
|
| Khu Nhà ở công nhân Khu công nghiệp Mỹ Thuận (tương ứng Vị trí 1 trong Phụ lục II) | NOXH | 11,00 | 20,00 |
III | Huyện Vụ Bản |
| 8,52 | 19,70 |
1 | Xã Kim Thái |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung Xóm Pheo xã Kim Thái huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định (tương ứng Vị trí 1 trong Phụ lục II) | KDC | 0,58 | 1,20 |
| Khu dân cư tập trung Đồng Ngạch xóm 1 xã Kim Thái huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định (tương ứng Vị trí 2 trong Phụ lục II) | KDC | 2,60 | 6,00 |
2 | Xã Minh Tân |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung Mả Vũ, Hà Kiệu (Thôn Hạ) xã Minh Tân huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định (tương ứng Vị trí 1 trong Phụ lục II) | KDC | 1,29 | 3,00 |
3 | Xã Hiển Khánh |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung Cầu Đìa, Đống Trúc - Liên Phú xã hiển Khánh huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định (tương ứng Vị trí 1 trong Phụ lục II) | KDC | 2,15 | 5,00 |
4 | Xã Minh Thuận |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Minh Thuận huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định (Cửa Đường Thôn Phú Lão) (tương ứng Vị trí 1 trong Phụ lục II) | KDC | 1,90 | 4,50 |
IV | Huyện Ý Yên |
| 13,59 | 33,28 |
1 | Khu Tái định cư và khu dân cư tập trung Cầu Cổ (Thuộc OM9) xã Yên Bằng (tương ứng Vị trí 1 trong Phụ lục II) | KDC TĐC | 2,40 | 6,00 |
2 | Khu dân cư tập trung xã Yên Tân (tương ứng Vị trí 1 trong Phụ lục II) | KDC | 1,82 | 4,55 |
3 | Khu dân cư tập trung xã Yên Thắng (tương ứng Vị trí 1 trong Phụ lục II) | KDC | 0,80 | 2,00 |
4 | Khu dân cư tập trung xã Yên Mỹ (tương ứng Vị trí 1 trong Phụ lục II) | KDC | 0,80 | 2,00 |
5 | Khu dân cư tập trung xã Yên Hưng (tương ứng Vị trí 1 trong Phụ lục II) | KDC | 2,48 | 5,50 |
6 | Khu dân cư tập trung xã Yên Khánh 1 (tương ứng Vị trí 1 trong Phụ lục II) | KDC | 1,42 | 3,55 |
7 | Khu dân cư tập trung xã Yên Trung (tương ứng Vị trí 1 trong Phụ lục II) | KDC | 1,52 | 3,80 |
8 | Khu dân cư tập trung xã Yên Trị 1 (tương ứng Vị trí 1 trong Phụ lục II) | KDC | 0,57 | 1,43 |
9 | Khu dân cư tập trung Thôn Thuỵ Quang, Xã Yên Lương (tương ứng Vị trí 2 trong Phụ lục II) | KDC | 0,80 | 2,00 |
10 | Khu dân cư tập trung xã Yên Thành | KDC | 0,98 | 2,45 |
V | Huyện Nghĩa Hưng |
| 23,05 | 46,50 |
1 | Khu dân cư tập trung Đồng Ninh xã Nghĩa Lạc | KDC | 2,30 | 4,60 |
2 | Khu dân cư tập trung đội 5 xã Nghĩa Tân | KDC | 0,85 | 1,90 |
3 | Khu dân cư tập trung xã Nghĩa Hải | KDC | 1,20 | 2,40 |
4 | Khu dân cư tập trung xóm 1 xã Nam Điền | KDC | 1,90 | 4,00 |
5 | Khu dân cư tập trung xã Nghĩa Minh | KDC | 2,30 | 4,60 |
6 | Khu dân cư tập trung xã Nghĩa Phú | KDC | 1,60 | 3,20 |
7 | Khu dân cư tập trung xóm Nam Điền xã Nghĩa Lợi | KDC | 0,60 | 1,20 |
8 | Khu dân cư tập trung xóm Đồng Quỹ xã Nghĩa Hồng | KDC | 1,30 | 2,60 |
9 | Khu dân cư tập trung xã Nghĩa Lâm | KDC | 1,50 | 3,00 |
10 | Khu dân cư tập trung xóm Sỹ Hội Bắc xã Nghĩa Hùng | KDC | 1,30 | 2,60 |
11 | Khu dân cư tập trung xã Hoàng Nam | KDC | 3,00 | 6,00 |
12 | Khu nhà ở công nhân Khu công nghiệp dệt may Rạng Đông | NOXH | 1,70 | 3,40 |
13 | Khu dân cư tập trung thôn Thành An xã Nghĩa Phong | KDC | 3,50 | 7,00 |
VI | Huyện Nam Trực |
| 26,05 | 51,96 |
1 | Xã Bình Minh |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Bình Minh | KDC | 0,60 | 1,19 |
| Khu dân cư tập trung xã Bình Minh 2 | KDC | 1,00 | 2,00 |
2 | Xã Nam Hồng |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung thôn Phú Thịnh xã Nam Hồng (2,8ha) | KDC | 1,40 | 2,80 |
3 | Xã Nam Mỹ |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung Ao Lò Ngói, xóm Đồng Ích, xã Nam Mỹ | KDC | 0,40 | 0,80 |
4 | Xã Tân Thịnh |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung thôn Đồng Lư, xã Tân Thịnh | KDC | 0,40 | 0,72 |
| Khu dân cư tập trung xã Tân Thịnh 2 | KDC | 1,80 | 3,70 |
5 | Xã Nam Hoa |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Nam Hoa 2 | KDC | 1,80 | 3,60 |
6 | Xã Nam Cường |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung phía Đông sông Châu Thành xã Nam Cường | KDC | 1,25 | 2,50 |
7 | Xã Đồng Sơn |
|
|
|
| Khu dân cư Khu vực bắc thôn Tây Lạc (Nam đường 487B) | KDC | 4,30 | 8,60 |
| Khu dân cư tập trung xã Đồng Sơn 2 (3,6ha) | KDC | 1,80 | 3,60 |
8 | Thị trấn Nam Giang |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung thị trấn Nam Giang | KDC | 2,80 | 5,50 |
9 | Xã Nam Hải |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Nam Hải 2 (2 ha) | KDC | 1,00 | 2,00 |
10 | Xã Nam Thái |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Nam Thái 2 | KDC | 1,50 | 3,00 |
11 | Xã Hồng Quang |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Hồng Quang (7,35 ha) | KDC | 3,70 | 7,35 |
12 | Xã Nam Dương |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Nam Dương 3 (3,5ha) | KDC | 1,75 | 3,50 |
| Khu dân cư tập trung xã Nam Dương 4 (1,1ha) | KDC | 0,55 | 1,10 |
VII | Huyện Trực Ninh |
| 24,68 | 59,54 |
1 | Xã Trực Tuấn |
|
|
|
| Khu dân cư thôn Nam Lạng (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II) | KDC | 2,08 | 5,20 |
| Khu tái định cư và khu dân cư thôn Văn lãng Nam (tương ứng vị trí 2 trong Phụ lục II) | KDC TĐC | 1,68 | 4,20 |
| Khu tái định cư và khu dân cư thôn Thượng Đồng Văn (tương ứng vị trí 3 trong Phụ lục II) | KDC TDC | 1,20 | 3,00 |
| Khu tái định cư và khu dân cư thôn Nam Lạng Đông (tương ứng vị trí 4 trong Phụ lục II) | KDC TDC | 0,60 | 1,50 |
2 | Xã Trực Cường |
|
|
|
| Khu dân cư xóm An Khang (tương ứng vị trí 2 trong Phụ lục II) | KDC | 3,20 | 8,00 |
3 | Xã Trực Hùng |
|
|
|
| Khu dân cư và tái định cư xóm Lác Môn 3 xã Trực Hùng (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II) | TĐC KDC | 1,68 | 4,20 |
4 | Xã Liêm Hải |
|
|
|
| Khu dân cư và tái định cư thôn Phúc Hưng I (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II) | TĐC KDC | 1,80 | 4,50 |
| Khu dân cư và tái định cư thôn Lịch Đông (tương ứng vị trí 2 trong Phụ lục II) | TĐC KDC | 0,79 | 0,79 |
| Xây dựng nhà ở xã hội tại xã Liêm Hải (tương ứng vị trí 3 trong Phụ lục II) | NOXH | 1,17 | 1,95 |
5 | Xã Phương Định |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung thôn Phương Hạ (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II) | KDC | 1,40 | 3,50 |
6 | Xã Việt Hùng |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xóm Đoài 2 xã Việt Hùng (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II) | KDC | 2,00 | 5,00 |
| Khu tái định cư và dân cư tập trung xóm Nam (tương ứng vị trí 2 trong Phụ lục II) | TĐC KDC | 2,88 | 7,20 |
| Khu tái định cư và khu dân cư tập trung xóm chín (tương ứng vị trí 3 trong Phụ lục II) | TĐC KDC | 2,16 | 5,40 |
7 | Xã Trực Khang |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xóm 7 (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II) | KDC | 2,04 | 5,10 |
VIII | Huyện Xuân Trường |
| 28,50 | 47,44 |
1 | Xã Xuân Thành |
|
|
|
| Xây dựng khu dân cư tập trung xã Xuân Thành, huyện Xuân Trường (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II) | KDC | 1,40 | 2,26 |
2 | Xã Xuân Tiến |
|
|
|
| Xây dựng khu dân cư tập trung xã Xuân Tiến, huyện Xuân Trường (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II) | KDC | 3,10 | 5,20 |
3 | Xã Xuân Đài |
|
|
|
| Xây dựng khu dân cư tập trung xã Xuân Đài, huyện Xuân Trường (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II) | KDC | 3,60 | 6,00 |
4 | Xã Xuân Bắc |
|
|
|
| Xây dựng khu dân cư tập trung xã Xuân Bắc, huyện Xuân Trường (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II) | KDC | 1,90 | 3,10 |
5 | Xã Xuân Phương |
|
|
|
| Xây dựng khu dân cư tập trung xóm Nam xã Xuân Phương (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II) | KDC | 2,30 | 3,80 |
6 | Xã Xuân Ngọc |
|
|
|
| Xây dựng khu dân cư tập trung xã Xuân Ngọc (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II) | KDC | 9,40 | 15,70 |
7 | Xã Thọ Nghiệp |
|
|
|
| Xây dựng khu dân cư tập trung xã Thọ Nghiệp (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II) | KDC | 2,70 | 4,58 |
8 | Thị trấn Xuân Trường |
|
|
|
| Khu Đô thị thị trấn Xuân Trường (tương ứng vị trí 3 trong Phụ lục II) | KDC | 4,10 | 6,80 |
IX | Huyện Giao Thủy |
| 83,43 | 241,25 |
1 | Xã Giao Xuân |
|
|
|
| KDC tập trung xóm Xuân Hoành, Xã Giao Xuân (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II) | KDC | 3,10 | 6,88 |
2 | Xã Giao Thiện |
|
|
|
| KDC tập trung xóm 4 xã Giao Thiện (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II) | KDC | 3,16 | 7,03 |
3 | Xã Giao An |
|
|
|
| KDC tập trung xóm Thiện Xuân, xã Giao An (tương ứng vị trí 2 trong Phụ lục II) | KDC | 2,50 | 5,50 |
| KDC tập trung xóm 4 xã Giao An (Giai đoạn 2) (tương ứng vị trí 3 trong Phụ lục II) | KDC | 0,60 | 1,20 |
4 | Xã Giao Châu |
|
|
|
| KDC tập trung xóm Lạc Thuần, xã Giao Châu (tương ứng vị trí 2 trong Phụ lục II) | KDC | 4,00 | 8,15 |
5 | Xã Giao Thanh |
|
|
|
| KDC tập trung xóm Thanh Long, xã Giao Thanh (tương ứng vị trí 2 trong Phụ lục II) | KDC | 3,55 | 7,88 |
| KDC tập trung xóm Thanh Lâm, xã Giao Thanh (tương ứng vị trí 3 trong Phụ lục II) | KDC | 1,82 | 4,05 |
6 | Xã Giao Hương |
|
|
|
| KDC tập trung xóm Thanh Hà, xã Giao Hương (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II) | KDC | 2,90 | 6,44 |
| Khu dân cư tập trung xã Giao Hương (tương ứng vị trí 4 trong Phụ lục II) | KDC | 1,20 | 2,60 |
7 | Xã Bạch Long |
|
|
|
| KDC tập trung xóm Xuân Ninh, xã Bạch Long (tương ứng vị trí 2 trong Phụ lục II) | KDC | 1,80 | 3,91 |
8 | Xã Giao Hải |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xóm Hải Giang xã Giao Hải (tương ứng vị trí 3 trong Phụ lục II) | KDC | 4,50 | 9,90 |
9 | Xã Giao Long |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung Hoàng Long xã Giao Long (tương ứng vị trí 2 trong Phụ lục II) | KDC | 5,00 | 9,80 |
| Khu nhà ở công nhân khu công nghiệp Hải Long (tương ứng vị trí 4 trong Phụ lục II) | NOXH | 10,00 | 23,00 |
10 | Xã Giao Tiến |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung Hoành Nha xã Giao Tiến (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II) | KDC | 3,80 | 9,95 |
11 | Xã Giao Phong |
|
|
|
| Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng Giao Thủy (tương ứng vị trí 6 trong Phụ lục II) | KĐT sinh thái, nghỉ dưỡng | 9,00 | 80,00 |
| Khu dân cư, tái định cư xã Giao Phong (tương ứng vị trí 7 trong Phụ lục II) | KDC TĐ C | 1,50 | 3,00 |
12 | Thị trấn Quất Lâm |
|
|
|
| Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng Giao Thủy (tương ứng vị trí 2 trong Phụ lục II) | KĐT sinh thái, nghỉ dưỡng | 11,00 | 20,00 |
13 | Xã Hoành Sơn |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xóm 4 xã Hoành Sơn (mở rộng), huyện Giao Thủy (tương ứng vị trí 1 trong Phụ lục II) | KDC | 2,60 | 6,00 |
| Khu dân cư tập trung xóm 14 xã Hoành Sơn (giai đoạn 2) (tương ứng vị trí 2 trong Phụ lục II) | KDC | 1,20 | 2,00 |
14 | Xã Giao Tân |
|
|
|
| Khu nhà ở công nhân KCN Thịnh Tân (tương ứng vị trí 3 trong Phụ lục II) | NOXH | 4,00 | 9,90 |
15 | Xã Giao Lạc |
|
|
|
| Khu nhà ở công nhân KCN Lạc Xuân (tương ứng vị trí 4 trong Phụ lục II) | NOXH | 4,00 | 9,50 |
16 | Xã Giao Thịnh |
|
|
|
| Khu dân cư, tái định cư xã Giao Thịnh 1 (tương ứng vị trí 7 trong Phụ lục II) | KDC | 1,20 | 2,56 |
| Khu dân cư, tái định cư xã Giao Thịnh 2 (tương ứng vị trí 8 trong Phụ lục II) |
| 1,00 | 2,00 |
X | Huyện Hải Hậu |
| 27,33 | 44,56 |
1 | Xã Hải Lý |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung và tái định cư xóm Tây Cát xã Hải Lý | KDC | 0,70 | 0,98 |
2 | Xã Hải Cường |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Hải Cường | KDC | 4,58 | 5,20 |
3 | Xã Hải Giang |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Hải Giang | KDC | 1,20 | 2,50 |
4 | Xã Hải Anh |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Hải Anh | KDC | 0,75 | 1,25 |
5 | Xã Hải Hà |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Hải Hà | KDC | 4,50 | 7,50 |
6 | Xã Hải Đường |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Hải Đường | KDC | 0,78 | 1,30 |
7 | Xã Hải Sơn |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Hải Sơn | KDC | 2,50 | 4,80 |
8 | Xã Hải Phong |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Hải Phong | KDC | 4,80 | 8,00 |
9 | Xã Hải Phúc |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Hải Phúc | KDC | 3,60 | 6,50 |
10 | Xã Hải Long |
|
|
|
| Khu dân cư tập trung xã Hải Long | KDC | 3,92 | 6,53 |
- 1 Quyết định 2846/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2 Quyết định 1584/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3 Quyết định 2441/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 4 Quyết định 1122/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở công nhân, nhà ở xã hội giai đoạn đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5 Quyết định 1177/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 của tỉnh Thái Nguyên
- 6 Quyết định 1447/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc