ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1477/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 12 tháng 6 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Biên giới quốc gia ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 71/2015/NĐ-CP ngày 03/9/2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động của người, phương tiện trong khu vực biên giới biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ ,Thông tư số 162/2016/TT-BQP ngày 21/10/2016 của Bộ Quốc phòng quy định thực hiện một số điều của Nghị định số 71/2015/NĐ-CP ngày 03/9/2015 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố Hải Phòng tại Tờ trình số 1022/TTr-BCH ngày 31/5/2017 về việc đề nghị cắm biển báo trong khu vực biên giới biển thành phố Hải Phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cắm 36 biển báo ʺKhu vực biên giới biểnʺ; 41 biển báo ʺKhu vực neo đậu tàu thuyềnʺ trong khu vực biên giới biển thành phố Hải Phòng (có danh sách kèm theo). Làm 10 Biển báo dự phòng gồm: 02 biển ʺKhu vực hạn chế hoạt độngʺ, 02 biển ʺVùng cấmʺ, 03 biển ʺKhu vực biên giới biểnʺ, 03 biển ʺKhu vực neo đậu tàu thuyềnʺ; tổ chức cắm các biển này khi xác định vùng cấm, khu vực hạn chế hoạt động trong khu vực biên giới biển (vì lý do quốc phòng, an ninh và lợi ích quốc gia), có các dự án mới triển khai trong khu vực biên giới biển.
Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng Hải Phòng cấp Giấy phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ (đối với các biển báo sử dụng hành lang đường bộ của thành phố và các quận, huyện trong khu vực biên giới biển).
Giao Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng Hải Phòng chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện các bước tiếp theo, cắm các biển báo theo Quyết định.
Đối với các biển báo có vị trí nằm trong khu vực công trình đang thi công, sau khi các công trình hoàn thành, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố Hải Phòng tiếp tục tổ chức cắm các biển báo theo Quyết định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Chỉ huy trưởng Bộ đội Biên phòng Hải Phòng, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố, Giám đốc Công an thành phố, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Cảng vụ hàng hải Hải Phòng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện trong khu vực biên giới biển của thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
DANH SÁCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT, XÁC ĐỊNH KHU VỰC, VỊ TRÍ CẮM BIỂN BÁO TRONG KHU VỰC BIÊN GIỚI BIỂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1477/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Quận, Huyện | TT | Vị trí/Địa danh/Giáp ranh | Tọa độ cắm biển | Ghi chú | |
(N) | (E) | ||||
1. Thủy Nguyên | 1 | Đầu Cừ To ven sông Ruột Lợn/ xã Lập Lễ tiếp giáp Triều/ Thủy Nguyên/ Hải Phòng, (Đầm Nam Triệu hướng từ khu công nghiệp VISIP vào xã Lập Lễ). | 20° 54ʹ 06ʺ | 106° 43ʹ 19ʺ |
|
(07 biển) | 2 | Cạnh đèn cửa Nam/ xã Lập Lễ/ Thủy Nguyên/ Hải Phòng. | 20° 52ʹ 48ʺ | 106° 45ʹ 00ʺ |
|
| 3 | Đường đê giáp ranh giữa xã Lập Lễ với xã Thủy Triều/ Thủy Nguyên/ Hải Phòng (hướng từ Bến phà Máy Trai vào). | 20° 53ʹ 53ʺ | 106° 43ʹ 08ʺ |
|
| 4 | Chợ Phả Lễ giáp ranh giữa Thôn 2 xã Phả Lễ với xã Phục Lễ/ Thủy Nguyên/ Hải Phòng. | 20° 55ʹ 20ʺ | 106° 44ʹ 28ʺ |
|
| 5 | Ngã ba đường mười Cảng cá giáp ranh giữa xã Phục Lễ/ Thủy Nguyên/ Hải Phòng. | 20° 55ʹ 28ʺ | 106° 43ʹ 55ʺ |
|
| 6 | Đường đê giáp ranh giữa xã Phả Lễ với xã Phục Lễ/ Thủy Nguyên/ Hải Phòng. | 20° 55ʹ 41ʺ | 106° 45ʹ 22ʺ |
|
| 7 | Ven sông Bạch Đằng giáp ranh giữa xã Phả Lễ với xã Phục Lễ/ Thủy Nguyên/ Hải Phòng (Khu vực công trình đang thi công tọa độ xác định sau). |
|
|
|
2. Hải An | 1 | Giáp ranh giữa Đảo Vũ Yên/ phường Đông Hải 1/ Hải An với xã Thủy Triều/ Thủy Nguyên/ Hải Phòng (Khu vực công trình đang thi công tọa độ xác định sau). |
|
|
|
(05 biển) | 2 | Trước nhà số 1142/ đường Nguyễn Bỉnh Khiêm/ phường Đông Hải 2/ Hải An/ Hải Phòng. | 20° 50ʹ 59ʺ | 106° 43 05ʺ |
|
| 3 | Ngã ba Phú Xá, phường Đông Hải 2/ Hải An/ Hải Phòng (Khu vực công trình cầu vượt đang thi công tọa độ xác định sau). |
|
|
|
| 4 | Trên đường Ngô Gia Tự giáp ranh phường Nam Hải với phường Thành Tô/Hải An/ Hải Phòng. | 20° 49ʹ 42ʺ | 106° 43 37ʺ |
|
| 5 | Đê sông Lạch Tray giáp ranh giữa phường Tràng Cát với phường Thành Tô/ Hải An/ Hải Phòng. | 20° 48ʹ 39ʺ | 106° 42 20ʺ |
|
3. Đồ Sơn | 1 | Ngã ba Đồng Nẻo mới trên trục đường 353, giáp ranh giữa phường Ngọc Xuyên với phường Minh Đức/ Đồ Sơn/ Hải Phòng. | 20° 44ʹ 32ʺ | 106° 45ʹ 23ʺ |
|
(03 biển) | 2 | Ngã ba Đồng Nẻo cũ trên trục đường giáp ranh giữa phường Ngọc Xuyên với phường Minh Đức/ Đồ Sơn/ Hải Phòng. | 20° 43ʹ 57ʺ | 106° 45ʹ 30ʺ |
|
| 3 | Đường 401 Giáp ranh giữa phường Bàng La/ Đồ Sơn với xã Tú Sơn/ Kiến Thụy/ Hải Phòng. | 20° 42ʹ 41ʺ | 106° 43ʹ 54ʺ |
|
4. Dương Kinh | 1 | Đê sông Lạch Tray giáp ranh giữa phường Hải Thành với phường Anh Dũng/ Dương Kinh/ Hải phòng. | 20° 48ʹ 13ʺ | 106° 42ʹ 28ʺ |
|
(04 biển) | 2 | Ngã tư đường 353 giáp ranh giữa phường Hải Thành với phường Anh Dũng/ Hải Phòng. | 20° 47ʹ 58ʺ | 106° 43ʹ 44ʺ |
|
| 3 | Đầu đường phố Hải Thành - Cống Cổng, phường Hải Thành/ Dương Kinh/ Hải Phòng. | 20° 53ʹ 17ʺ | 106° 43ʹ 58ʺ |
|
| 4 | Đầu đường phố Tân Thành/ phường Tân Thành/ phường Dương Kinh/ Hải Phòng. | 20° 53ʹ 51ʺ | 106° 44ʹ 58ʺ |
|
5. Kiến Thụy | 1 | Cổng phụ trường THPT Nguyễn Đức Cảnh, trên trục đường 403, giáp ranh giữa xã Đại Hợp với xã Tú Sơn/ Kiến Thụy/ Hải Phòng. | 20° 42ʹ 48ʺ | 106° 43ʹ 33ʺ |
|
(02 biển) | 2 | Đê sông Văn Úc giáp ranh giữa xã Đoàn Xá với xã Ngũ Đoan/ Kiến Thụy/ Hải Phòng. | 20° 42ʹ 27ʺ | 106° 40ʹ 46ʺ |
|
6. Tiên Lãng | 1 | Đê Cống C1, xã Tây Hưng giáp ranh với xã Nam Hưng/Tiên Lãng/ Hải Phòng. | 20° 38ʹ 35ʺ | 106° 36ʹ 10ʺ |
|
(06 biển) | 2 | Ngã tư giữa các xã Đông Hưng, Tây Hưng, Nam Hưng/Tiên Lãng/ Hải Phòng. | 20° 39ʹ 31ʺ | 106° 38ʹ 04ʺ |
|
| 3 | Ngã ba thôn Thái Hòa-Tân Thắng xã Tiên Hưng/Tiên Lãng. | 20° 40ʹ 04ʺ | 106° 40ʹ 10ʺ |
|
| 4 | Nga ba thôn Tân Thắng, xã Tiên Hưng - Thôn Hùng Hưng, xã Đông Hưng/Tiên Lãng/ Hải Phòng. | 20° 39ʹ 42ʺ | 106° 39ʹ 07ʺ |
|
| 5 | Cống Ba gian/ xã Vinh Quang giáp ranh với xã Hùng Thắng/Tiên Lãng/ Hải Phòng. | 20° 41ʹ 11ʺ | 106° 40ʹ 48ʺ |
|
| 6 | Thôn Điền Trên/ xã Vinh Quang giáp ranh với thôn Thái Hòa xã Hùng Thắng/ Tiên Lãng/ Hải Phòng. | 20° 40ʹ 04ʺ | 106° 40ʹ 10ʺ |
|
7. Cát Hải | 1 | Bến phà Cái Viềng xã Phù Long/Cát Hải/Hải Phòng. | 20° 49ʹ 05ʺ | 106° 54ʹ 47ʺ |
|
(07 biển) | 2 | Bến phà Ninh Tiếp xã Nghĩa Lộ/Cát Hải/Hải Phòng. | 20° 48ʹ 25ʺ | 106° 50ʹ 39ʺ |
|
| 3 | Qua cầu Tân Vũ - Lạch Huyện/ Thôn Ninh Tiếp/ xã Nghĩa Lộ/Cát Hải/Hải Phòng (Khu vực công trình đang thi công xác định sau). |
|
|
|
| 4 | Phía Bắc xã Gia Luận/Cát Hải/Hải Phòng giáp ranh với tỉnh Quảng Ninh. | 20° 51ʹ 28ʺ | 106° 58ʹ 51ʺ |
|
| 5 | Vạn Tà/ Đông Bắc xã Việt Hải/Cát Hải/Hải Phòng giáp ranh với tỉnh Quảng Ninh. | 20° 48ʹ 32ʺ | 107° 06ʹ 19ʺ |
|
| 6 | Bến Tàu khách Thị Trấn Cát Bà/ Cát Hải/Hải Phòng. | 20° 43ʹ 30ʺ | 107° 02ʹ 49ʺ |
|
| 7 | Đảo Long Châu/ Cát Hải/ Hải Phòng. | 20° 37ʹ 34ʺ | 106° 09ʹ lốʺ |
|
8. Bạch Long Vĩ | 1 | Ngã ba khu Thương mại cũ rẽ vào Ban Chỉ huy Quân sự huyện đảo Bạch Long Vĩ/Hải Phòng. | 20° 07ʹ 62ʺ | 107° 43ʹ 83ʺ |
|
(02 biển) | 2 | Ngã ba đường dẫn Âu cảng, phía Bắc huyện đảo Bạch Long Vĩ và Tuyến 5 vòng quanh đảo Bạch Long Vĩ/Hải Phòng | 20° 07ʹ 89ʺ | 107° 43ʹ 18ʺ |
|
DANH SÁCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT, XÁC ĐỊNH KHU VỰC, VỊ TRÍ CẮM BIỂN BÁO KHU VỰC NEO ĐẬU TÀU THUYỀN TRONG KHU VỰC BIÊN GIỚI BIỂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1477/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Quận, Huyện | TT | Vị trí/Địa danh | Tọa độ cắm biển | Ghi chú | |
(N) | (E) | ||||
1. Thủy Nguyên | 1 | Cống Sơn/xã Lập Lễ/ Thủy Nguyên/ Hải Phòng. | 20° 53ʹ 29ʺ | 106° 43ʹ 44ʺ |
|
(04 biển) | 2 | Bến Mắt Rồng/xã Lập Lễ/ Thủy Nguyên/ Hải Phòng. | 20° 53ʹ 17ʺ | 106° 43ʹ 58ʺ |
|
| 3 | Cống Cả/xã Lập Lễ/ Thủy Nguyên/ Hải Phòng. | 20° 53ʹ 51ʺ | 106° 44ʹ 58ʺ |
|
| 4 | Cảng cá Đông Xuân/xã Phả Lễ/ Thủy Nguyên/ Hải Phòng( Khu vực công trình đang thi công tọa độ xác định sau). |
|
|
|
2. Hải An | 1 | Bến Tân Vũ/ phường Tràng Cát/ Hải An/ Hải Phòng. | 20° 47ʹ 43ʺ | 106° 45ʹ 19ʺ |
|
(02 biển) | 2 | Bến cá mới/ phường Tràng Cát/ Hải An/ Hải Phòng (Khu vực công trình đang thi công tọa độ xác định sau). |
|
|
|
3. Đồ Sơn | 1 | Cống C1 (cảng 3) - Lạch Xăm/ phường Ngọc Hải/ Đồ Sơn/ Hải Phòng. | 20° 43ʹ 17ʺ | 106° 47ʹ 09ʺ |
|
(06 biển) | 2 | Cống Họng/ phường Vạn Hương/ Đồ Sơn/ Hải Phòng | 20° 42ʹ 56ʺ | 106° 45ʹ 55ʺ |
|
| 3 | Bến Nghiêng/ phường Vạn Hương/ Đồ Sơn/ Hải Phòng | 20° 41ʹ 05ʺ | 106° 47ʹ 57ʺ |
|
| 4 | Bến tàu du lịch Nam Đồ Sơn/ phường Vạn Hương/ Đồ Sơn/ Hải Phòng. | 20° 40ʹ 27ʺ | 106° 48ʹ 24ʺ |
|
| 5 | Cống Mới/ phường Bàng La/ Đồ Sơn/ Hải Phòng. | 20° 42ʹ 29ʺ | 106° 44ʹ 52ʺ |
|
| 6 | Cống Đen/ phường Bàng La/ Đồ Sơn/ Hải Phòng. | 20° 41ʹ 59ʺ | 106° 43ʹ 57ʺ |
|
4. Dương Kinh | 1 | Cống C2/ phường Hải Thành/ Dương Kinh/ Hải Phòng. | 20° 46ʹ 31ʺ | 106° 44ʹ 13ʺ |
|
(03 biển) | 2 | Cống C3/ phường Hải Thành/ Dương Kinh/ Hải Phòng. | 20° 46ʹ 24ʺ | 106° 44ʹ 32ʺ |
|
| 3 | Cống Thủy Sản/ phường Hải Thành/ Dương Kinh/ Hải Phòng. | 20° 46ʹ 36ʺ | 106° 44ʹ 20ʺ |
|
5. Kiến Thụy | 1 | Bến Quán Chánh/ xã Đại Hợp/ Kiến Thụy/ Hải Phòng. | 20° 41ʹ 22ʺ | 106° 42ʹ 21ʺ |
|
(02 biển) | 2 | Cống Cổ Tiểu/ xã Đoàn Xá/ Kiến Thụy/ Hải Phòng. | 20° 42ʹ 19ʺ | 106° 40ʹ 59ʺ |
|
6. Tiên Lãng | 1 | Cống C1/ xã Tây Hưng/Tiên Lãng/ Hải Phòng. | 20° 38ʹ 32ʺ | 106° 36ʹ 46ʺ |
|
(08 biển) | 2 | Cống Ngựa/ xã Đông Hưng/ Tiên Lãng/ Hải Phòng. | 20° 38ʹ 08ʺ | 106° 39ʹ 46ʺ |
|
| 3 | Cống C4/ xã Đông Hưng/Tiên Lãng/ Hải Phòng. | 20° 37ʹ 50ʺ | 106° 38ʹ 21ʺ |
|
| 4 | Cống C3/ xã Đông Hưng/ Tiên Lãng/ Hải Phòng. | 20° 37ʹ 48ʺ | 106° 37ʹ 43ʺ |
|
| 5 | Cống Thành Tre 1/ xã Vinh Quang/Tiên Lãng/ Hải Phòng. | 20° 40ʹ 26ʺ | 106° 41ʹ 23ʺ |
|
| 6 | Bến Đông Ngư/ xã Vinh Quang/ Tiên Lãng/ Hải Phòng. | 20° 40ʹ 21ʺ | 106° 42ʹ 13ʺ |
|
| 7 | Bến Thanh niên xung phong/ xã Vinh Quang/Tiên Lãng/ Hải Phòng. | 20° 39ʹ 48ʺ | 106° 41ʹ 52ʺ |
|
| 8 | Cống Rộc/ xã Vinh Quang/ Tiên Lãng/ Hải Phòng. | 20° 39ʹ 28ʺ | 106° 41ʹ 36ʺ |
|
7. Cát Hải | 1 | Bến Gót/ Thị Trấn Cát Hải/ Cát Hải/ Hải Phòng. | 20° 48ʹ 26ʺ | 106° 54ʹ 00ʺ |
|
(14 biển) | 2 | Bến Ninh Tiếp/ xã Nghĩa Lộ/Cát Hải/ Hải Phòng. | 20° 48ʹ 16ʺ | 106° 50ʹ 54ʺ |
|
| 3 | Bến Tân Lập/ xóm Trên/ xã Hoàng Châu/ Cát Hải/ Hải Phòng. | 20° 47ʹ 57ʺ | 106° 51ʹ 05ʺ |
|
| 4 | Bến Phù Long/ xã Phù Long/ Cát Hải/ Hải Phòng. | 20° 48ʹ 17ʺ | 106° 55ʹ 42ʺ |
|
| 5 | Bến Xóm Dưới/ xã Hoàng Châu/ Cát Hải/ Hải Phòng. | 20° 47ʹ 32ʺ | 106° 51ʹ 01ʺ |
|
| 6 | Bến Cá /Thị Trấn Cát Bà/ Cát Hải/ Hải Phòng. | 20° 43ʹ 32ʺ | 107° 02ʹ 41ʺ |
|
| 7 | Bến Bèo/Thị Trấn Cát Bà/ Cát Hải/ Hải Phòng. | 20° 44ʹ 08ʺ | 107° 03ʹ 46ʺ |
|
| 8 | Bến Việt Hải/ xã Việt Hải/Cát Hải/ Hải Phòng. | 20° 46ʹ 58ʺ | 107° 04ʹ 01ʺ |
|
| 9 | Bến Gia Luận/ xã Gia Luận/ Cát Hải/ Hải Phòng. | 20° 51ʹ 38ʺ | 106° 58ʹ 51ʺ |
|
| 10 | Bến Trân Châu/ xã Trân Châu/ Cát Hải/ Hải Phòng. | 20° 44ʹ 55ʺ | 107° 00ʹ 47ʺ |
|
| 11 | Bến Đầu Gôi/ xã Xuân Đám/ Cát Hải/ Hải Phòng. | 20° 45ʹ 34ʺ | 106° 58ʹ 03ʺ |
|
| 12 | Tùng Tràng/ Vịnh Lan Hạ/ xã Việt Hải/ Cát Hải/ Hải Phòng. | 20° 46ʹ 24ʺ | 107° 03ʹ 32ʺ |
|
| 13 | Bến Cát Đồn/ xã Xuân Đám/ Cát Hải/ Hải Phòng. | 20° 45ʹ 10ʺ | 106° 58ʹ 01ʺ |
|
| 14 | Vụng Long Châu/ Thị Trấn Cát Bà/ Cát Hải/ Hải Phòng. | 20° 37ʹ 40ʺ | 107° 09ʹ 16ʺ |
|
8. Bạch Long Vĩ | 1 | Cửa Âu cảng phía Tây Nam/ đảo Bạch Long/ Hải Phòng | 20° 07ʹ 43ʺ | 107° 44ʹ 04ʺ |
|
(02 biển) | 2 | Cửa Âu cảng phía Tây Bắc/ đảo Bạch Long Vĩ/ Hải Phòng (Khu vực công trình đang thi công tọa độ xác định sau). |
|
|
|
- 1 Quyết định 892/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục vị trí cắm biển báo Khu vực biên giới biển trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 1114/QĐ-UBND năm 2017 quy định phạm vi khu vực cửa khẩu và vị trí cắm biển báo khu vực cửa khẩu tại cửa khẩu phụ tuyến biên giới tỉnh Đồng Tháp
- 3 Quyết định 1440/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục vị trí cắm biển báo “Khu vực biên giới biển” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Nghị quyết 94/2016/NQ-HĐND về xác định phạm vi vành đai biên giới, vị trí cắm biển báo khu vực biên giới, vành đai biên giới trên tuyến biên giới đất liền tỉnh Lào Cai
- 5 Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND xác định phạm vi vành đai biên giới, vị trí cắm biển báo vành đai biên giới trên tuyến biên giới đất liền tỉnh Quảng Trị
- 6 Thông tư 162/2016/TT-BQP quy định thực hiện Nghị định 71/2015/NĐ-CP về quản lý hoạt động của người, phương tiện trong khu vực biên giới biển nước Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 7 Nghị định 71/2015/NĐ-CP về quản lý hoạt động của người, phương tiện trong khu vực biên giới biển nước Việt Nam
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 10 Luật Biên giới Quốc gia 2003
- 1 Nghị quyết 94/2016/NQ-HĐND về xác định phạm vi vành đai biên giới, vị trí cắm biển báo khu vực biên giới, vành đai biên giới trên tuyến biên giới đất liền tỉnh Lào Cai
- 2 Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND xác định phạm vi vành đai biên giới, vị trí cắm biển báo vành đai biên giới trên tuyến biên giới đất liền tỉnh Quảng Trị
- 3 Quyết định 1114/QĐ-UBND năm 2017 quy định phạm vi khu vực cửa khẩu và vị trí cắm biển báo khu vực cửa khẩu tại cửa khẩu phụ tuyến biên giới tỉnh Đồng Tháp
- 4 Quyết định 1440/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục vị trí cắm biển báo “Khu vực biên giới biển” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5 Quyết định 892/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục vị trí cắm biển báo Khu vực biên giới biển trên địa bàn tỉnh Bình Định