Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2015/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 10 tháng 03 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND  số 31/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 về việc quy định chi tiết bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng, cây trồng và vật nuôi trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên (Có Phụ lục chi tiết kèm theo).

Điều 2. Phạm vi áp dụng

1. Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng, cây trồng và vật nuôi trên đất được áp dụng khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vì mục đích quốc phòng an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013, Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

2. Đối với những loại nhà, công trình xây dựng, cây trồng và vật nuôi trên đất không có trong phụ lục kèm theo Quyết định này. Khi tính giá bồi thường thiệt hại thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định giá theo giá trị nhà, công trình xây dựng, cây trồng và vật nuôi  trên đất có giá trị tương đương trên cùng địa bàn để áp dụng tính bồi thường thiệt hại cho phù hợp, đảm bảo lợi ích của người bị thu hồi đất.

3. Khi thị trường nguyên liệu, vật liệu, vật tư, chi phí nhân công, lương thực, thực phẩm có biến động làm tăng, giảm tới 20% giá các loại nhà, công trình xây dựng, cây trồng và vật nuôi so với giá quy định tại Quyết định này, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp cùng các ngành, đơn vị tham mưu trình UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp, kịp thời.

Điều 3. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.

2. Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai khi nhà nước thu hồi đất.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 4. Xử lý một số vấn đề phát sinh

1. Các phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất được áp dụng (hoặc điều chỉnh) theo đơn giá quy định tại Quyết định này trong các trường hợp sau:

a) Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất kể từ ngày quyết định này có hiệu lực thi hành;

b) Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

c) Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất, đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được bố trí vốn, chưa chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ,  tái định cư;

d) Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất, đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, đã được bố trí vốn nhưng chưa đủ vốn để chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành.

2. Các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất không áp dụng (hoặc không được điều chỉnh) theo đơn giá quy định tại Quyết định này trong các trường hợp sau:

a) Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã thực hiện xong việc chi trả bồi thường, hỗ trợ theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

b) Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất, đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, đã được bố trí đủ vốn để chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, đang thực hiện việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ trước ngày quyết định này có hiệu  lực thi hành;

c) Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trước ngày quyết định này có hiệu  lực thi hành đã được bố trí vốn, bố trí đất tái định cư nhưng các đối tượng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ; không nhận đất tái định cư.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và  Thay thế Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên Ban hành Đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về tài sản (nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi) trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan và Chủ đầu tư có công trình, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Điện Biên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
-  Cục Kiểm tra VB - Bộ Tư pháp;
- Các đ/c TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
-  Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
 - Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Báo Điện Biên Phủ;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- LĐVP + CV các khối;
- Lưu: VT, TM.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Mùa A Sơn

 

PHỤ LỤC I

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 10/3/2015 của UBND tỉnh)

I. Đơn giá bồi thường nhà xây

1. Đối với các công trình nhà dân.

TT

Tên, loại nhà, loại cửa

Khung, tường xây

Mái, trần

Độ cao từ nền đến trần

Nền nhà

Loại cửa, loại gỗ

Đơn giá (nghìn đồng/m2 sàn xây dựng)

1

Nhà 1 tầng lợp ngói (tôn)

Cột BTCT, tường 22, quét vôi ve

Nhựa hoặc cót ép

3,7- 4,2 m

Lát gạch Creamic

Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV

3.245

2

Nhà 1 tầng lợp ngói (tôn)

Tường 22 chịu lực, quét vôi ve

Nhựa hoặc cót ép

3,7- 4,2 m

Lát gạch Creamic

Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV

2.758

3

Nhà 1 tầng lợp ngói (tôn) có hiên (bằng BTCT)

Tường 22, quét vôi ve

Nhựa hoặc cót ép

3,7- 4,2 m

Lát gạch Creamic

Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV

2.893

4

Nhà 1 tầng lợp ngói (tôn) không có hiên tây

Tường 11,2 đầu hồi tường 22 quét vôi ve

Nhựa hoặc cót ép

3,7- 4,2 m

Lát gạch Creamic

Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV

2.461

5

Nhà 1 tầng mái bằng

Tường 22, khung cột BTCT chịu lực, quét vôi ve

 

3,7- 4,2 m

Lát gạch Creamic

Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV

3.515

6

Nhà 1 tầng mái bằng

Tường 22 chịu lực, quét vôi ve

 

3,7- 4,2 m

Lát gạch Creamic

Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV

3.028

7

Nhà 2 tầng lợp ngói (tôn)

Cột BTCT, tường 22, quét vôi ve

Nhựa hoặc cót ép

3,7- 4,2 m

Lát gạch Creamic

Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV

3.786

8

Nhà 2 tầng lợp ngói (tôn)

Tường 22 chịu lực, quét vôi ve

Nhựa hoặc cót ép

3,7- 4,2 m

Lát gạch Creamic

Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV

3.245

9

Nhà 2 tầng, mái bằng

Nhà 2 tầng, cột BTCT mái bằng

 

3,7- 4,2 m

Lát gạch Creamic

Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV

4.272

10

Nhà 2 tầng, mái bằng

Tường 22 chịu lực, quét vôi ve

 

3,7- 4,2 m

Lát gạch Creamic

Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV

3.650

2. Trường hợp các công trình của Nhà nước có kết cấu tương tự thì thực hiện tính cộng thêm 20% giá trị gồm các khoản: thu nhập chịu thuế tính trước, thuế VAT, chi phí khảo sát, thiết kế và trừ tỷ lệ hao mòn theo quy định.

3. Nhà xây từ 3 tầng trở lên đơn giá áp dụng như nhà 2 tầng và được cộng thêm chi phí máy thi công, vận chuyển vật liệu lên cao bằng 2%.

4. Nhà có trang trí nội thất thêm như: tường lu sơn, ốp gỗ hoặc ốp gạch chân tường, nền nhà lát ván sàn… thì xác định khối lượng thực tế và giá tại thời điểm để tính bồi thường bổ sung cho các hạng mục đó.

5. Đối với nhà kết cấu không đủ tiêu chuẩn theo quy định thì tính theo kết cấu thực tế để điều chỉnh đơn giá bồi thường, hỗ trợ cho phù hợp.

II. Đơn giá bồi thường nhà gỗ, nhà tạm.

1. Đơn giá bồi thường

TT

NỘI DUNG

ĐVT

Đơn giá

a)

Nhà sàn cột kê (Gỗ loại A)

 

 

-

Nhà khung gỗ, lợp ngói đỏ, ngói xi măng hoặc đá đen, vách thưng gỗ, sàn gỗ

đ/m2 sàn xd

1.757.600

-

Nhà khung gỗ, lợp ngói đỏ, ngói xi măng hoặc đá đen, thưng gỗ, sàn tre

nt

1.541.280

-

Nhà khung gỗ, lợp ngói đỏ, ngói xi măng hoặc đá đen, vách thưng phên liếp tre hoặc toóc xi, sàn gỗ

nt

1.352.000

-

Nhà khung gỗ, lợp Fibro xi măng hoặc tôn, vách thưng gỗ, sàn gỗ

nt

1.189.760

-

Nhà khung gỗ, lợp Fibro xi măng hoặc tôn, vách thưng phên liếp tre hoặc toóc xi, sàn gỗ

nt

1.108.640

-

Nhà khung gỗ, lợp Fibro xi măng hoặc tôn, vách thưng phên liếp tre,hoặc toóc xi, sàn tre

nt

1.027.520

-

Nhà khung gỗ, lợp gianh, thưng gỗ, sàn gỗ

nt

905.840

-

Nhà khung gỗ, lợp gianh, thưng gỗ, sàn tre

nt

838.240

-

Nhà khung gỗ, lợp gianh, thưng phên liếp tre hoặc toóc xi, sàn tre

nt

770.640

b)

Nhà sàn cột chôn (Gỗ loại A)

 

 

-

Nhà cột gỗ, lợp ngói đỏ, ngói xi măng hoặc đá đen, vách thưng gỗ, sàn gỗ

đ/m2 sàn xd

1.014.000

-

Nhà cột gỗ, lợp ngói đỏ, ngói xi măng hoặc đá đen, thưng gỗ, sàn tre

nt

946.400

-

Nhà cột gỗ, lợp ngói đỏ, ngói xi măng hoặc đá đen, thưng phên liếp tre hoặc toóc xi, sàn tre

nt

838.240

-

Nhà cột gỗ, lợp Fibro xi măng hoặc tôn, vách thưng gỗ, sàn gỗ

nt

770.640

-

Nhà cột gỗ, lợp Fibro xi măng hoặc tôn thưng gỗ, sàn tre

nt

730.080

-

Nhà cột gỗ, lợp Fibro xi măng hoặc tôn, thưng phên liếp tre, hoặc toóc xi, sàn tre

nt

703.040

-

Nhà cột gỗ, lợp gianh, thưng gỗ, sàn tre

nt

662.480

-

Nhà cột gỗ, lợp gianh, thưng tre, liếp hoặc toóc xi, sàn tre

nt

635.440

c)

Nhà trệt khung cột gỗ xẻ (Gỗ loại A)

 

 

-

Nhà lợp ngói đỏ, ngói ximăng hoặc đá đen, trát toóc xi, nền gạch men hoa

đ/m2 sàn xd

1.189.760

-

Nhà lợp ngói đỏ, ngói ximăng hoặc đá đen, trát toóc xi, nền láng XM hoặc gạch chỉ

nt

1.014.000

-

Nhà lợp Fibro XM hoặc tôn, trát toóc xi, nền gạch men hoa

nt

1.014.000

-

Nhà lợp Fibro XM hoặc tôn, thưng gỗ, nền láng XM hoặc gạch chỉ

nt

905.840

-

Nhà lợp ngói đỏ, ngói ximăng hoặc đá đen, trát toóc xi, nền đất, nền đất

nt

838.240

-

Nhà lợp ngói đỏ, ngói ximăng hoặc đá đen, thưng gỗ, nền đất

nt

838.240

-

Nhà lợp Fibro XM hoặc tôn, toóc xi, nền láng XM hoặc gạch chỉ

nt

770.640

-

Nhà lợp Fibro XM hoặc tôn, thưng gỗ, nền đất

nt

730.080

-

Nhà lợp gianh, vách đất, thưng phên, nền láng XM, lát gạch

nt

662.480

-

Nhà lợp gianh, vách đất hoặc thưng phên, nền đất

nt

635.440

d)

Các loại nhà cột gỗ xẻ loại B, cột gỗ tròn (tính bằng 70% đơn giá quy định tại điểm c)

 

 

e)

Nhà gianh tre (Cột gỗ tạp không bào, cột tre)

đ/m2 sàn xd

405.600

f)

Gác xếp lửng của nhà ở

 

 

 

+ Sàn bằng bê tông cốt thép

đ/m2 sàn xd

540.800

 

+ Sàn bằng gỗ

đ/m2 sàn xd

324.480

g)

Tấm đan BTCT

đ/m3

1.892.800

h)

Mái tôn chống nóng nhà, khung cột nhà bằng sắt

đ/m2xd

 

(tính m2 mái tôn, áp dụng theo loại tôn liên doanh)

486.720

i)

Sân phơi nhà sàn cột gỗ, phên tre

đ/m2xd

81.120

k)

Các công trình trước nhà ở chính, dùng làm nơi để xe, bán hàng.

 

 

-

Bán mái của nhà xây mái bằng tính bằng 60% giá trị của nhà một tầng ứng với từng loại nhà (đỉnh bán mái cao ngang bằng với với mái bằng của nhà; kết cấu mái, tường, nền có kết cấu tương ứng với từng loại nhà)

 

 

-

Bán mái của nhà mái chảy (mái lai) tính bằng 40% giá trị từng loại nhà tương ứng (đỉnh bán mái nối tiếp từ mép mái chảy của nhà; kết cấu mái, tường, nền có kết cấu tương đương với từng loại nhà)

 

 

-

Lán trại tạm: đơn giá = 60% nhà gianh tre

 

 

2. Nhà gỗ loại A: Gỗ loại A là gỗ từ nhóm III trở lên, không phân biệt gỗ cột tròn hay cột vuông (gỗ tròn phải được bóc giác, bào nhẵn).

3. Các hộ có đất bị thu hồi phải bố trí tái định cư di chuyển đến địa điểm tái định cư mới, tài sản có thể tháo dỡ di chuyển đến địa điểm mới để xây dựng lại, được tính bồi thường 100% giá trị theo mức giá quy định này.

4. Đối với các trường hợp mở đường giao thông, xây dựng đường điện đi qua các xã, thôn bản, các hộ có đất bị thu hồi không phải bố trí tái định cư đến địa điểm mới, mà chỉ dịch chuyển tại chỗ thì những tài sản là nhà cửa, vật kiến trúc có thể tháo dỡ để lắp dựng lại được tính hỗ trợ 80% giá trị theo mức giá quy định này.

III. Đơn giá công trình phụ độc lập và công trình kiến trúc.

TT

NỘI DUNG

ĐVT

Đơn giá

a)

Bếp các loại:

 

 

-

Bếp xây mái bằng tường xây 22cm, tường cao ³ 3,2m

đ/m2 sàn xd

2.244.320

-

Bếp xây mái bằng tường xây 22cm, tường cao < 3,2m

nt

1.892.800

-

Bếp xây mái bằng tường xây 11cm

nt

1.487.200

-

Bếp xây tường xây 22 cm, lợp ngói đỏ, xi măng, hoặc đá đen

nt

1.014.000

-

Bếp xây tường xây 22 cm, lợp Fibro XM hoặc tôn

nt

946.400

-

Bếp xây tường xây 11 cm, lợp ngói đỏ, xi măng, hoặc đá đen

nt

811.200

-

Bếp xây tường xây 11 cm lợp Fibro XM hoặc tôn

nt

730.080

-

Bếp khung cột gỗ, lợp ngói đỏ, xi măng, hoặc đá đen

nt

621.920

-

Bếp khung cột gỗ, lợp Fibro XM hoặc tôn

nt

581.360

-

Bếp khung cột gỗ, lợp gianh, giấy dầu

nt

513.760

-

Bếp sàn: đơn giá = 70% nhà sàn có kết cấu tương tự

nt

 

-

Các loại bếp gianh tre khác

nt

378.560

b)

Chuồng lợn:

 

 

-

Chuồng lợn xây, lợp ngói đỏ, xi măng, đá đen hoặc Fibro XM, tôn, nền láng XM

nt

540.800

-

Chuồng lợn ghép tre, gỗ, lợp Fibro XM hoặc tôn, nền láng XM

nt

270.400

-

Chuồng lợn ghép tre, lợp gianh, nền láng XM

nt

216.320

-

Chuồng lợn nền lát ván, ghép tre, mái gianh

nt

108.160

c)

Chuồng trâu, bò, dê, ngựa, gia cầm:

 

 

-

Chuồng trâu, bò, dê, ngựa cột bê tông lợp ngói đỏ, xi măng, đá đen:

nt

270.400

-

Chuồng trâu, bò, dê, ngựa cột bê tông lợp tranh:

nt

189.280

-

Chuồng trâu, bò, dê, ngựa cột tre lợp ngói đỏ, xi măng, đá đen:

nt

162.240

-

Chuồng trâu, bò, dê, ngựa cột tre lợp tranh:

nt

135.200

-

Chuồng gà, ngan vịt, gia cầm khác:

nt

81.120

d)

Sân phơi:

 

 

-

Sân phơi bằng gạch vỡ láng XM

đ/m2

108.160

-

Sân phơi lát gạch

đ/m2

162.240

e)

Bể nước (đo m3 chứa):

 

 

-

Xây tường 22cm, không có nắp XM

đ/m3

946.400

-

Xây tường 11 cm, không có nắp XM

đ/m3

676.000

+

(Trường hợp 2 loại trên có nắp bằng bê tông cốt thép hoặc nắp xây cuốn gạch được cộng thêm)

đ/m3

81.120

f)

Giếng nước (đo thể tích bên trong):

 

 

-

Giếng nước thành xây bằng gạch, đá

đ/m3

621.920

-

Giếng nước đào xếp đá, gạch

đ/m3

527.280

-

Giếng nước khơi (giếng nước đào)

đ/m3

135.200

-

Giếng nước khoan

đ/m khoan

162.240

-

Giếng nước có bơm tay bằng sứ

đ/bơm

405.600

-

Giếng nước có bơm tay bằng gang sứ

đ/bơm

540.800

g)

Tường rào (cả móng):

 

 

-

Tường xây 22 cm

đ/m2

432.640

-

Tường xây 11 cm

đ/m2

283.920

-

Tường rào cột xây, hoa sắt

đ/m2

378.560

h)

Nhà tắm, nhà vệ sinh (độc lập):

 

 

-

Nhà tắm, nhà vệ sinh (tự hoại), mái bê tông (tính cả bể nước, bể chứa)

đ/m2

1.892.800

-

Nhà tắm xây T11, mái bê tông

đ/m2

838.240

-

Nhà xây T11, lợp ngói đỏ, xi măng, đá đen

đ/m2

540.800

-

Nhà khung gỗ, lợp ngói đỏ, xi măng, đá đen

đ/m2

432.640

-

Nhà khung gỗ lợp gianh

đ/m2

351.520

-

Nhà tắm, vệ sinh tạm khác

đ/m2

243.360

i)

Kè:

 

 

-

Kè xây bằng gạch

đ/m3

946.400

-

Kè xây bằng đá

đ/m3

838.240

-

Kè xây khan bằng đá

đ/m3

459.680

k)

Công trình điện (ở đô thị đã có hệ thống điện lưới ổn định)

 

 

-

Các hộ có nhà xây cấp IV, nhà tạm

đ/hộ

1.622.400

-

Các hộ có nhà xây 2 tầng

đ/hộ

2.433.600

-

Các hộ có nhà xây 3 tầng trở lên, cứ mỗi tầng cộng thêm

đồng

1.081.600

m)

Công trình nước (ở đô thị đã có hệ thống cấp nước sạch ổn định)

 

 

-

Các hộ có nhà xây một tầng, nhà tạm

 

 

+

Có hệ thống nước ăn

đ/hộ

1.622.400

+

Có hệ thống VS tự hoại, nhà tắm độc lập hệ thống nước ăn

đ/hộ

2.704.000

-

Các hộ có nhà cấp I, II, III, có công trình nước, vệ sinh khép kín:

 

 

+

Có 01 buồng vệ sinh, tắm, hệ thống nước

đ/hộ

2.704.000

+

Có 02 buồng vệ sinh, tắm, hệ thống nước

đ/hộ

3.244.800

+

Có 03 buồng VS, tắm, trở lên mỗi buồng cộng thêm

đồng

811.200

n)

Đường: Nền đường đá hộc rải cấp phối:

 

135.200

p)

Đào đắp, san mặt bằng bằng thủ công

đ/m3

54.080

 

Các loại đào đắp không được tính bồi thường về đào đắp gồm:

 

 

-

Công đào đắp nền nhà đã nằm trong giá đất ở và giá xây dựng nhà

 

 

-

Công đào ao chỉ tính BT theo giá đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản

 

 

q)

Lò gạch, lò vôi: Tính theo công suất xây dựng của từng loại lò.

 

 

-

Lò gạch loại từ 5 vạn trở xuống

đ/lò

14.872.000

-

(Cứ 1 vạn viên tăng thêm được cộng thêm 20% giá trị lò)

 

 

-

Lò vôi loại từ 5 tấn trở xuống

đ/lò

12.168.000

-

(Cứ 1 tấn tăng thêm được cộng thêm 15% giá trị lò)

 

 

s)

Di chuyển mộ

 

 

-

Đối với mộ chôn dưới 3 năm

đồng

10.816.000

-

Đối với mộ xây

đồng

10.816.000

-

Đối với mộ chôn trên 3 năm chưa xây.

đồng

5.408.000

t)

Hàng rào cây sống, tre đan, sặt đan

đ/m dài

6.760

 

PHỤ LỤC II

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số: 02/2015/QĐ-UBND ngày 10/3/2015 của UBND tỉnh)

I. Đơn giá bồi thường đối với cây hàng năm, như sau:

1. Cây lương thực:

ĐVT

Đơn giá

- Lúa hai vụ

đ/m2

8.400

- Lúa một vụ

đ/m2

6.600

- Lúa nương

đ/m2

3.000

- Ngô

đ/m2

3.600

2. Cây công nghiệp hàng năm:

 

 

- Lạc

đ/m2

4.200

- Vừng

đ/m2

4.200

- Đậu tương

đ/m2

4.800

- Cây bông

đ/ha

18.000.000

- Mía

 

 

+ Cây mía nhỏ (tính theo giá mía giống)

đ/cây

1.200

+ Cây mía sắp cho thu hoạch

đ/cây

7.200

+ Cây mía cho thu hoạch (hỗ trợ công chặt)

đ/cây

480

- Cây dứa

 

 

+ Cây dứa nhỏ

đ/cây

1.200

+ Cây dứa sắp ra quả

đ/cây

3.600

+ Cây dứa có quả chưa cho thu hoạch

đ/quả

12.000

- Cây dâu tằm

 

 

+ Năm thứ nhất

đ/cây

4.800

+ Năm thứ 2

đ/cây

9.600

+ Năm thứ 3

đ/cây

14.400

+ Từ năm thứ 4 trở đi

đ/cây

36.000

- Cây dâu ăn quả

 

 

+ Cây chưa cho thu hoạch

đ/cây

14.400

+ Cây cho thu hoạch

đ/cây

36.000

3. Cây hoa màu các loại

 

 

- Sắn

đ/m2

3.600

- Khoai sọ

đ/m2

7.200

- Khoai lang

đ/m2

6.000

- Dong các loại

đ/m2

3.600

- Đậu đỗ các loại (đậu xanh, đậu đen ...)

đ/m2

6.000

- Sắn dây

đ/gốc

60.000

- Cỏ voi

đ/m2

9.600

4. Vườn rau

 

 

- Rau các loại

đ/m2

15.600

- Các cây trồng giàn

 

 

+ Chưa cho thu hoạch sản phẩm (trồng mới)

đ/khóm

12.000

+ Đã cho thu hoạch sản phẩm

đ/khóm

60.000

5. Cây ăn quả hàng năm

 

 

- Đu đủ (Mật độ trồng: 2.000 cây/ha)

 

 

+ Cây nhỏ chưa có quả

đ/cây

12.000

+ Cây sắp có quả

đ/cây

45.600

+ Cây đã có quả

đ/cây

120.000

- Chuối (Mật độ trồng: 2.000 khóm/ha)

 

 

+ Cây chuối nhỏ cao dưới 1,0m

đ/cây

12.000

+ Cây chuối cao trên 1,0m, chưa có buồng

đ/cây

60.000

+ Chuối đã có buồng:

 

 

+ Buồng to từ 15kg trở lên

đ/buồng

120.000

+ Buồng dưới 15kg

đ/buồng

96.000

- Thanh long (Mật độ trồng: 1.000 khóm (trụ)/ha)

 

 

+ Thanh long chưa có quả:

đ/khóm (trụ)

60.000

+ Thanh long có quả

đ/khóm (trụ)

120.000

6. Cây dừa (Mật độ trồng: 160 cây/ha)

 

 

- Thời kỳ KTCB là 5 năm

đ/cây

60.000

+ Trồng năm thứ nhất

đ/cây

60.000

+ Các năm sau mỗi năm được tính cộng thêm

đ/cây

30.000

- Thời kỳ kinh doanh

 

 

+ Năm thứ 6

đ/cây

300.000

+ Năm thứ 7

đ/cây

750.000

+ Năm thứ 8

đ/cây

1.200.000

+ Năm thứ 9

đ/cây

1.800.000

+ Năm thứ 10 trở đi

đ/cây

2.700.000

7. Cây cau ăn quả:

 

 

+ Cau mới trồng dưới 1 năm:

đ/cây

12.000

+ Cau chưa có quả:

đ/cây

108.000

+ Cau có quả:

đ/m2

216.000

8. Cây hoa các loại

đ/m2

18.000

II. Đơn giá bồi thường đối với cây công nghiệp lâu năm

1. Cây cà phê (Mật độ cây cà phê: 4.300 cây/ha; mật độ cây che bóng, chắn gió: 200 cây/ha).

1.1. Thời kỳ kiến thiết cơ bản (KTCB).

Mức bồi thường/ha = Chi phí đầu tư/ha + Giá trị sản lượng cây trồng xen của năm được tính bồi thường

a) Đơn giá bồi thường chi phí đầu tư cho 1 ha cà phê thời kỳ KTCB

Năm

Tổng giá trị bồi thường
(Tr.đ/ha)

Đơn giá bồi thường
(đ/cây)

Năm thứ nhất

157,348

37.000

Năm thứ hai

189,054

44.000

Năm thứ ba

244,537

57.000

b) Cà phê thời kỳ KTCB nếu trồng xen cây ngắn ngày, thì diện tích cây trồng xen đậu, đỗ được xác định theo diện tích trồng thực tế, nhưng giá trị bồi thường tối đa không vượt quá mức quy định sau:

Năm thứ nhất = 4.000m2 x 6.000đ/m2 = 24.000.000đ/ha

Năm thứ hai = 2.500m2 x 6.000đ/m2 = 15.000.000đ/ha

Năm thứ ba = 1.500m2 x 6.000đ/m2 = 9.000.000đ/ha

Đối với vườn cây cà phê trồng xen cây ngắn ngày khác (ngoài cây đậu, đỗ) thì diện tích, giá trị sản lượng bồi thường được áp dụng như trồng xen cây đậu, đỗ quy định trên.

1.2. Thời kỳ kinh doanh

a) Bồi thường đối với cây cà phê thời kỳ kinh doanh

TT

Tuổi cây cà phê

Tổng giá trị bồi thường/ha
(Tr.đ/ha)

Đơn giá
(đ/cây)

1

Năm thứ 4 (Ns = 9.675 kg/ha)

341,287

79.400

2

Năm thứ 5 (Ns = 11.825 kg/ha)

362,787

84.400

3

Năm thứ 6 (Ns = 12.900 kg/ha)

373,537

86.900

4

Năm thứ 7 (Ns = 13.975 kg/ha)

384,287

89.400

5

Năm thứ 8 (Ns = 15.050 kg/ha)

395,037

91.900

6

Năm thứ 9 (Ns = 16.125 kg/ha)

405,787

94.400

7

Năm thứ 10 trở đi (Ns = 17.200 kg/ha) đến trước khi cưa đốn phục hồi)

416,537

96.900

(Đơn giá cà phê quả tươi: 10.000đ/kg)

b) Đối với cây che bóng, chắn gió nếu là cây gỗ (keo, muồng) đơn giá áp dụng theo quy định tại Mục VI phụ lục này; nếu là cây ăn quả lâu năm thì đơn giá áp dụng theo quy định tại Mục III phụ lục này.

c) Đối với những vườn không đảm bảo mật độ cây cà phê trồng theo quy định thì tính bồi thường trên cơ sở tính số lượng cây thực tế.

2. Cây chè xanh (Mật độ trồng 8.000 cây/ha)

- Cây chè chưa cho thu hoạch:                                                                    13.500 đ/cây

- Cây chè cho thu hoạch dưới 5 tuổi:                                                            20.250 đ/cây

- Cây chè cho thu hoạch trên 5 tuổi:                                                             33.750 đ/cây

3. Cây cao su (Mật độ trồng 512 cây/ha)

- Năm thứ 1                                                                                                73.000 đ/cây

- Năm thứ 2                                                                                              113.000 đ/cây

- Năm thứ 3                                                                                              157.000 đ/cây

- Năm thứ 4                                                                                              197.000 đ/cây

- Năm thứ 5                                                                                              237.000 đ/cây

- Năm thứ 6                                                                                              277.000 đ/cây

- Năm thứ 7                                                                                              317.000 đ/cây

III. Đơn giá bồi thường đối với cây ăn quả lâu năm

Mức bồi thường theo giá trị hiện có của vườn cây được xác định cụ thể như sau:

1. Thời kỳ cây chưa cho quả

- Chi phí đầu tư (cây giống, vật tư, công chăm sóc):

Đơn vị tính: đồng/cây

Năm tuổi

Cây nhóm I
(Cam, quýt, chanh, bưởi)

Cây nhóm II
(Nhãn, vải và các cây khác)

Năm thứ 1

37.800

45.900

Năm thứ 2

62.100

81.000

Năm thứ 3

97.200

118.800

Năm thứ 4

135.000

162.000

- Đối với những vườn cây được đầu tư thâm canh theo dự án thì căn cứ theo mức đầu tư của dự án được duyệt để tính bồi thường.

2. Thời kỳ cho quả.

Mức bồi thường/cây = Sản lượng quả/cây/năm x giá bán

- Sản lượng quả/cây/năm = năng suất quả/m2 x diện tích tán lá m2/cây

- Giá bán sản phẩm: Là giá bán trung bình ở đầu vụ và cuối vụ

TT

Loại cây trồng

Diện tích tán lá m2/cây

Năng suất kg (quả)/m2

Tổng SL (kg (quả)/ha)

Đơn giá đồng/kg (quả)

Tổng giá trị bồi thường/ 1ha đất (đ/ha)

1

Mận, mơ, đào

R2 x 3,14

5

50.000

10.000

500.000.000

2

Táo

R2 x 3,14

5

50.000

14.000

700.000.000

3

Xoài ghép

R2 x 3,14

5

50.000

14.000

700.000.000

4

Xoài trồng hạt

R2 x 3,14

5

50.000

12.000

600.000.000

5

Muỗm

R2 x 3,14

5

50.000

4.000

200.000.000

6

Cam, quýt

R2 x 3,14

4

40.000

20.000

800.000.000

7

Chanh

R2 x 3,14

4

40.000

20.000

800.000.000

8

Nhãn, vải thiều

R2 x 3,14

4

40.000

16.000

640.000.000

9

Vải thường

R2 x 3,14

4

30.000

12.000

360.000.000

10

Hồng xiêm, hồng không hạt, na, Vú sữa

R2 x 3,14

4

30.000

20.000

600.000.000

11

Trứng gà, roi, mãng cầu, ổi bo, ổi thường, khế

R2 x 3,14

4

30.000

10.000

300.000.000

12

Me, quất hồng bì, dâu da xoan

R2 x 3,14

4

40.000

10.000

400.000.000

13

Bưởi mỹ, Đoan hùng, Diễn

R2 x 3,14

5 (quả)

50.000 (quả)

14.000

700.000.000

14

Bưởi thường

R2 x 3,14

5 (quả)

50.000 (quả)

6.000

300.000.000

15

Mít

R2 x 3,14

4 (quả)

40.000 (quả)

14.000

560.000.000

- Đối với các vườn tạp (trồng nhiều loại cây ăn quả lâu năm), khi tính tổng mức bồi thường không được vượt quá mức bồi thường của loại cây có giá trị kinh tế cao nhất (800 triệu đồng/ha).

IV. Đơn giá bồi thường đối với cây thảo dược

1. Cây thảo quả (Mật độ 1.660 khóm/ha):

- Năm thứ nhất                                      14.000 đ/khóm

- Năm thứ 2                                           21.000 đ/khóm

- Năm thứ 3                                           42.000 đ/khóm

- Năm thứ 4                                           46.000 đ/khóm

- Năm thứ 5                                           62.000 đ/khóm

- Năm thứ 6                                           70.000 đ/khóm

- Năm thứ 7 trở đi                                  78.000 đ/khóm

2. Cây sa nhân: (Mật độ trồng 2.000 khóm/ha)

- Năm thứ nhất                                      13.100 đ/khóm

- Năm thứ 2                                           18.900 đ/khóm

- Năm thứ 3                                           30.500 đ/khóm

- Năm thứ 4                                           31.100 đ/khóm

- Năm thứ 5                                           34.700 đ/khóm

- Năm thứ 6                                           35.900 đ/khóm

- Năm thứ 7 trở đi                                  37.900 đ/khóm

3. Cây quế

- Đường kính thân (ĐK thân) < 2cm              9.450 đ/cây

- 2cm ≤ ĐK thân < 10cm                            27.000 đ/cây

- 10cm ≤ ĐK thân < 15cm                          95.000 đ/cây

- 15cm ≤ ĐK thân < 30cm                        203.000 đ/cây

- ĐK thân > 30cm                                    270.000 đ/cây

4. Cây đinh lăng

- Năm thứ nhất                                       13.500 đ/khóm

- Năm thứ 2                                           40.500 đ/khóm

- Năm thứ 3                                           54.000 đ/khóm

- Năm thứ 4                                           67.500 đ/khóm

- Từ năm thứ 5 trở đi                              94.500 đ/khóm

5. Cây thảo dược khác

TT

Loại cây

ĐVT

Đơn giá

1

Cây nghệ đen

đ/m2

27.000

2

Cây nghệ vàng

đ/m2

21.600

3

Cây gừng

đ/m2

21.600

4

Cây giềng

đ/m2

21.600

5

Cây hòe

 

 

-

Cây con

đ/cây

6.750

-

Cây chưa cho thu hoạch

đ/cây

67.500

-

Cây đã cho thu hoạch

đ/cây

135.000

V. Đơn giá bồi thường đối với cây hương liệu:

Loại cây

ĐVT

Đơn giá

1. Cây Mắc khén

 

 

3cm ≤ ĐK thân < 10cm

đ/cây

40.500

10cm ≤ ĐK thân <20cm

đ/cây

108.000

20cm ≤ ĐK thân < 30cm

đ/cây

175.500

ĐK thân > 30cm

đ/cây

243.000

2. Cây bồ kết

 

 

3cm ≤ ĐK thân < 10cm

đ/cây

54.000

10cm ≤ ĐK thân < 20cm

đ/cây

121.500

20cm ≤ ĐK thân < 30cm

đ/cây

202.500

ĐK thân > 30cm

đ/cây

270.000

VI. Đơn giá bồi thường đối với một số cây lâm nghiệp

TT

Loại cây trồng

ĐVT

Đơn giá

1

Gỗ thường trồng xen trong vườn đồi

 

 

-

Đường kính thân cây nhỏ hơn 5cm

đ/cây

19.000

-

Đường kính thân cây từ 5 - < 7cm

đ/cây

27.000

-

Đường kính thân cây từ 7 - < 10cm

đ/cây

41.000

-

Đường kính thân cây từ 10 - < 15cm

đ/cây

68.000

-

Đường kính thân cây từ 15 - < 30cm

đ/cây

95.000

-

Đường kính thân cây từ 30cm trở lên

đ/cây

135.000

2

Gỗ quý nhóm 1 trồng xen trong vườn đồi (Lát, Sưa, Pơ mu, Trầm hương ...)

 

 

-

Đường kính thân cây nhỏ hơn 5cm

đ/cây

27.000

-

Đường kính thân cây từ 5 - < 7cm

đ/cây

41.000

-

Đường kính thân cây từ 7 - < 10cm

đ/cây

54.000

-

Đường kính thân cây từ 10 - < 15cm

đ/cây

81.000

-

Đường kính thân cây từ 15cm trở lên

đ/cây

149.000

3

Tre các loại trồng xen trong vườn đồi

 

 

-

Đường kính thân cây < 10cm

đ/cây

41.000

-

Đường kính thân cây từ 10cm - < 15cm

đ/cây

54.000

-

Đường kính thân cây từ 15cm trở lên

đ/cây

68.000

4

Tre Điền trúc, tre Bát độ

 

 

-

Trồng năm thứ nhất

đ/khóm

81.000

-

Trồng năm thứ 2

đ/khóm

108.000

-

Trồng năm thứ 3

đ/khóm

216.000

-

Trồng năm thứ 4 trở đi

đ/khóm

270.000

-

Tre Điền trúc, tre Bát độ có măng thu hoạch

đ/khóm

486.000

5

Tre ngà

 

 

-

Trồng năm thứ nhất

đ/khóm

27.000

-

Trồng năm thứ 2

đ/khóm

47.000

-

Trồng năm thứ 3

đ/khóm

68.000

-

Trồng năm thứ 4 trở đi

đ/khóm

135.000

6

Rừng trồng

 

 

-

Thuộc các dự án do nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu tư toàn bộ chi phí đầu tư trồng mới hoặc ngân sách đầu tư một phần; Người trồng rừng tự bỏ vốn đầu tư chi phí chăm sóc, bảo vệ

 

 

-

Chăm sóc và QL + BV đến thời điểm thu hồi đất do chưa được nhà nước thanh toán cho doanh nghiệp, hoặc cho các hộ tự bỏ vốn trồng rừng

 

 

 

Năm thứ nhất

đ/ha

2.430.000

 

Năm thứ hai

đ/ha

1.620.000

 

Năm thứ ba

đ/ha

1.350.000

7

Rừng tái sinh: Được hỗ trợ chi phí khoanh nuôi bảo vệ và được thu hái sản phẩm

đ/ha

270.000

8

Cây mây, cây song

 

 

-

Trồng dưới 1 năm

đ/khóm

19.000

-

Trồng từ 2 - 5 năm

đ/khóm

68.000

-

Trồng từ trên 5 năm

đ/khóm

81.000

9

Cây sặt

đ/m2

8.000

10

Cây nứa

 

 

-

Bụi dưới 10 cây

đ/bụi

27.000

-

Bụi trên 10 cây

đ/bụi

34.000

VII. Đơn giá bồi thường đối với cây Cánh kiến (Cọ khiết)

(Mật độ trồng: 1.450 cây/ha)

1. Thời kỳ kiến thiết cơ bản

TT

Năm chăm sóc

Tổng giá trị bồi thường (Tr.đ/ha)

Đơn giá (đ/cây)

1

Năm thứ nhất

14,634

10.100

2

Năm thứ hai

16,254

11.200

3

Năm thứ ba

17,604

12.100

2. Thời kỳ thu hoạch

- Mức bồi thường/cây = Sản lượng cánh kiến/cây/năm x giá bán.

- Sản lượng cánh kiến/cây/năm = 5kg tươi.

- Giá bán sản phẩm: 23.000đ/kg tươi.

VIII. Đơn giá bồi thường đối với cây cảnh (kể cả đối với vườn ươm và các hộ trồng làm cảnh)

TT

Loại cây

ĐVT

Đơn giá

a)

Cây trồng dưới đất (hỗ trợ di chuyển đối với cự ly từ 100m trở đi)

 

 

-

Cây lá màu, vạn niên thanh, lan ý, vv… các loại cây nhỏ

đ/khóm

13.500

-

Cây đa, si, Đào, cau, vv... các loại cây trung bình

đ/cây

54.000

-

Cây đa, si, Đào, cau, vv....các loại cây to

đ/cây

67.500

b)

Cây trồng chậu (hỗ trợ di chuyển với cự ly từ 100m trở đi)

 

 

-

Cây lá màu, vạn niên thanh, lan ý, vv… các loại cây nhỏ

đ/cây

13.500

-

Cây đa, si, Đào, cau, vv... các loại cây to trung bình

đ/cây

40.500

-

Cây đa, si, Đào, cau, vv... các loại cây to

đ/cây

54.000

IX. Đơn giá bồi thường đối với vườn ươm cây giống

TT

Loại cây giống

ĐVT

Đơn giá

1

Cây ươm bầu (kể cả mới ươm và đã đủ thời gian bán): Hỗ trợ di chuyển

đ/cây

8.000

2

Cây ươm cành chiết: Hỗ trợ di chuyển

đ/cây

16.000

X. Đơn giá bồi thường đối với Ao, hồ nuôi trồng thủy sản:

Mức bồi thường chi phí đã bỏ ra đầu tư con giống và hỗ trợ phần do phải thu hoạch sớm tương ứng với 70% giá trị cụ thể như sau:

TT

Hình thức nuôi trồng

Đơn giá
(đồng/m2 mặt nước)

I

Nuôi thủy sản thương phẩm

 

1

Ao nuôi cá hỗn hợp

15.000

2

Nuôi cá hồ chứa (Nuôi thả tự nhiên, di tích ³ 5 ha trở lên)

4.500

3

Ao nuôi tôm càng xanh

42.000

4

Ao nuôi ba ba thịt

480.000

5

Ao nuôi cá chim trắng

38.500

6

Ao nuôi cá rô phi đơn tính thâm canh

37.000

7

Ao nuôi cá bố mẹ

45.000

II

Ương cá giống

 

1

Trắm cỏ

36.000

2

Trôi

16.000

3

Chép

16.800

4

Mè hoa

28.800

5

Rô phi

16.000

XI. Vật nuôi trên mặt đất được xét hỗ trợ tiền di chuyển đến địa điểm mới

TT

Loại con

ĐVT

Đơn giá

1

Tổ ong nuôi được hỗ trợ di chuyển

đ/tổ

78.000

2

Chuồng nuôi chim được hỗ trợ di chuyển

đ/chuồng

26.000