ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2013/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 08 tháng 08 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ tài chính, hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc và bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, ban hành Định mức kinh tế- kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Xét đề nghị của Giám đốc sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp và đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên, gồm:
1. Đơn giá Đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp do Doanh nghiệp thực hiện.
2. Đơn giá Đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp do Đơn vị sự nghiệp thực hiện.
3. Đơn giá sản phẩm Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Doanh nghiệp thực hiện.
4. Đơn giá sản phẩm Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do đơn vị sự nghiệp thực hiện.
(Có biểu chi tiết kèm theo)
Điều 2. Bộ đơn giá là cơ sở để đánh giá dự toán kinh phí thực hiện các dự án đầu tư thực hiện các công việc đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp và đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh có sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Điều 3. Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn áp dụng, đồng thời theo dõi giám sát việc thực hiện quyết định này; chủ động phối hợp với Sở Tài chính và các ngành có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung kịp thời khi có những biến động về đơn giá.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài Nguyên và Môi trường, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện , thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐO ĐẠC, THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC TRỰC TIẾP VÀ ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 08/8/2013 của UBND tỉnh Điện Biên)
- Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII.
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về áp dụng bảng lương nhân viên chuyên môn, nghiệp vụ ở các công ty Nhà nước.
- Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung (1.050 nghìn đồng).
- Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp.
- Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
- Thông tư số 10/2009/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung đối với công ty Nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ.
- Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính, hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc và bản đồ và quản lý đất đai.
- Thông tư số 03/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc trong các công ty Nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ.
- Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty Nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ.
- Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Ủy ban dân tộc, hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực.
- Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Công văn số 3673/BTNMT-KHTC ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc chuyển xếp lương khi tính chi phí nhân công trong sản phẩm đo đạc bản đồ.
- Văn bản số 2042/BTNMT-TC ngày 15 tháng 6 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thi hành thuế giá trị gia tăng đối với các hoạt động điều tra cơ bản thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Văn bản số 3827/BTNMT ngày 19 tháng 9 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện chế độ lương phụ, phụ cấp lương trong đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ.
- Quyết định số 1137/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Điện Biên về việc quy định đơn giá tiền công thuê lao động phổ thông phục vụ công tác đo đạc bản đồ và quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
II. Các chi phí trong bộ đơn giá:
1. Chi phí trực tiếp
Bao gồm các khoản mục cấu thành nên giá trị sản phẩm (chi phí vật liệu, chi phí công cụ - dụng cụ, chi phí nhân công, chi phí khấu hao máy móc - thiết bị và chi phí năng lượng).
a) Chi phí vật liệu: Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu dùng trực tiếp trong quá trình sản xuất sản phẩm.
Số lượng vật liệu được xác định trên cơ sở định mức sử dụng vật liệu theo Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT .
b) Chi phí công cụ, dụng cụ: Là giá trị công cụ, dụng cụ được phân bổ trong quá trình sản xuất sản phẩm.
Thời hạn sử dụng và số ca sử dụng một năm của từng loại thiết bị máy móc tính theo Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính, hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc và bản đồ và quản lý đất đai
c) Chi phí nhân công:
- Đơn giá tiền lương công lao động kỹ thuật gồm: Lương cơ bản (tính theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về áp dụng bảng lương nhân viên chuyên môn, nghiệp vụ ở các công ty Nhà nước; Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung; khi nhà nước có sự thay đổi mức lương tối thiểu thì được phép áp dụng để điều chỉnh hoặc bổ sung vào đơn giá, dự toán, quyết toán; lương phụ 11% lương cơ bản; phụ cấp lưu động 0,4 lương tối thiểu (tính cho công tác ngoại nghiệp); phụ cấp trách nhiệm 0,2 lương tối thiểu (tính cho tổ trưởng, tổ bình quân 5 công nhân); BHXH, BHYT, BHTN, kinh phí công đoàn 23% lương cấp bậc kỹ thuật. Riêng phụ cấp khu vực theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Ủy ban dân tộc, hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực, Tính ở phần đơn giá bao gồm khu vực tương ứng trên địa bàn tỉnh Điện Biên có hệ số KV 0,5 và 0,7.
- Đơn giá công lao động phổ thông tính 56.875 đồng/công đối với vùng có hệ số khu vực 0,5 và 62.075 đồng/công đối với vùng có hệ số khu vực 0,7 (theo Quyết định số 1137/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Điện Biên về việc quy định đơn giá tiền công thuê lao động phổ thông phục vụ công tác đo đạc bản đồ và quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Điện Biên)
d) Chi phí khấu hao máy móc thiết bị: Là hao phí về máy móc thiết bị sử dụng trong quá trình thực hiện công tác đo đạc bản đồ và quản lý đất đai; được xác định trên cơ sở danh mục máy, số ca sử dụng máy theo định mức kinh tế - kỹ thuật và mức khấu hao một ca máy quy định tại Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Số ca máy sử dụng một năm: Máy ngoại nghiệp là 250 ca; máy nội nghiệp là 500 ca;
- Số năm sử dụng cho từng nhóm thiết bị quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính.
e) Chi phí năng lượng: Là chi phí sử dụng năng lượng dùng cho máy móc thiết bị vận hành trong thời gian tham gia sản xuất sản phẩm.
2. Chi phí chung:
Là chi phí có tính chất chung của đơn vị trực tiếp thực hiện như: chi phí tiền lương và các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) cho bộ máy quản lý; chi phí điện, nước, điện thoại, xăng xe, công tác phí, văn phòng phẩm, công cụ, dụng cụ cho bộ máy quản lý; chi phí sửa chữa thiết bị, công cụ, dụng cụ đối với đơn vị sự nghiệp (hoặc chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ bộ máy quản lý đối với doanh nghiệp); chi hội nghị triển khai, tổng kết công tác, chi phí chuyển quân, chi phí làm nhà tạm (hoặc thuê nhà trọ) cho lực lượng thi công, chi phí nghiệm thu, bàn giao sản phẩm của đơn vị sản xuất và các chi phí khác mang tính chất quản lý có liên quan đến sản phẩm.
Chi phí này được xác định theo tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp, quy định cho từng nhóm công việc theo Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính.
III. Các khoản chi phí chưa tính trong bộ đơn giá:
Các khoản chi phí chưa tính trong bộ đơn giá sẽ được tính khi xây dựng dự toán công trình đo đạc bản đồ và quản lý đất đai, bao gồm:
- Chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán;
- Chi phí kiểm tra, nghiệm thu;
- Chi phí thu nhập chịu thuế tính trước.
Bộ đơn giá gồm:
1. Đơn giá đo đạc, thành lập bản đồ địa chính
Đơn giá Đo đạc thành lập bản đồ địa chính được lập cho 02 đối tượng thực hiện là Đơn vị sự nghiệp và Doanh nghiệp, trong đó có phân theo khu vực khó khăn trên địa bàn tỉnh Điện Biên (gồm 02 khu vực có hệ số khu vực là 0,5 và 0,7). Các nội dung công việc được tính toán xác định đơn giá gồm:
- Đo đạc, thành lập bản đồ địa chính các loại tỷ lệ: 1/500, 1/1000, 1/2000 và 1/5000;
- Đo đạc, thành lập bản đồ địa chính có yếu tố địa hình các loại tỷ lệ: 1/500, 1/1000, 1/2000 và 1/5000;
- Đo đạc, thành lập bản đồ địa chính phục vụ công tác BTGPMB các loại tỷ lệ: 1/500, 1/1000, 1/2000 và 1/5000;
2. Đơn giá đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Đơn giá cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được lập cho 02 đối tượng thực hiện là Đơn vị sự nghiệp và Doanh nghiệp, trong đó có phân theo khu vực khó khăn trên địa bàn tỉnh Điện Biên (gồm 02 hệ số khu vực là: KV 0,5 và KV 0,7). Các nội dung công việc được tính toán xác định đơn giá là:
- Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng loạt ở xã;
- Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng loạt ở phường;
- Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đơn lẻ ở phường;
- Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đơn lẻ ở xã.
Đơn giá đo đạc, thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp và đăng ký, cấp GCNQSD đất được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
1. Khi Nhà nước có sự thay đổi về chế độ tiền lương phụ cấp thì thực hiện việc điều chỉnh theo sự thay đổi đó.
Nếu chỉ thay đổi về mức lương tối thiểu khác với mức lương tối thiểu 1.050.000 đồng/tháng tính trong đơn giá, thì các chi phí trong đơn giá được điều chỉnh như sau:
Chi phí nhân công điều chỉnh = chi phí nhân công trong đơn giá x (nhân) K. Trong đó K = mức lương tối thiểu mới: (chia) 1.050.000 đồng.
2. Khi Bộ Tài nguyên và Môi trường có sự thay đổi về Định mức kinh tế kỹ thuật; Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính có sự thay đổi về hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc lập bản đồ và quản lý đất đai.
3. Khi chi phí dụng cụ, vật liệu, thiết bị có sự biến động cần thiết phải điều chỉnh thì thực hiện theo thông báo của Sở Tài chính.
4. Đối với công tác chưa có trong bộ đơn giá này thì căn cứ vào tình hình thực tế và các quy định tại Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC của Liên Bộ Tài nguyên - Môi trường và Bộ Tài chính để xây dựng, trình cấp thẩm quyền công bố bổ sung.
(Có Phụ lục Biểu 01, 02, 03, 04 chi tiết kèm theo)
ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC, THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC TRỰC TIẾP
Do Doanh nghiệp thực hiện
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 08/8/2013 của UBND tỉnh Điện Biên)
Stt | Nội dung | Đơn vị tính | Loại khó khăn | Khu vực phụ cấp 0,5 | Khu vực phụ cấp 0,7 | ||||
Đơn giá trước thuế (đồng) | Thuế GTGT 10% | Đơn giá sau thuế (đồng) | Đơn giá trước thuế (đồng) | Thuế GTGT 10% | Đơn giá sau thuế (đồng) | ||||
I | Đo đạc bản đồ địa chính |
|
|
|
|
| |||
1 | Tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nội nghiệp | ha | 1 | 1.242.367 | 124.237 | 1.366.604 | 1.291.651 | 129.165 | 1.420.816 |
2 | 1.321.933 | 132.193 | 1.454.127 | 1.374.381 | 137.438 | 1.511.819 | |||
3 | 1.397.320 | 139.732 | 1.537.053 | 1.452.931 | 145.293 | 1.598.224 | |||
4 | 1.495.361 | 149.536 | 1.644.897 | 1.555.190 | 155.519 | 1.710.709 | |||
5 | 1.613.402 | 161.340 | 1.774.742 | 1.678.255 | 167.826 | 1.846.081 | |||
6 | 1.749.853 | 174.985 | 1.924.838 | 1.820.506 | 182.051 | 2.002.556 | |||
| Ngoại nghiệp | ha | 1 | 8.197.121 | 819.712 | 9.016.833 | 8.565.532 | 856.553 | 9.422.085 |
2 | 9.700.477 | 970.048 | 10.670.524 | 10.137.199 | 1.013.720 | 11.150.919 | |||
3 | 12.155.880 | 1.215.588 | 13.371.467 | 12.704.014 | 1.270.401 | 13.974.415 | |||
4 | 14.853.027 | 1.485.303 | 16.338.329 | 15.523.216 | 1.552.322 | 17.075.538 | |||
5 | 17.873.012 | 1.787.301 | 19.660.314 | 18.680.176 | 1.868.018 | 20.548.194 | |||
6 | 21.828.998 | 2.182.900 | 24.011.898 | 22.815.395 | 2.281.540 | 25.096.935 | |||
2 | Tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nội nghiệp | ha | 1 | 537.617 | 53.762 | 591.379 | 559.185 | 55.918 | 615.103 |
2 | 573.110 | 57.311 | 630.421 | 596.221 | 59.622 | 655.843 | |||
3 | 619.260 | 61.926 | 681.186 | 644.301 | 64.430 | 708.731 | |||
4 | 675.934 | 67.593 | 743.527 | 703.386 | 70.339 | 773.725 | |||
5 | 746.823 | 74.682 | 821.505 | 777.292 | 77.729 | 855.021 | |||
6 | 835.255 | 83.526 | 918.781 | 869.492 | 86.949 | 956.442 | |||
| Ngoại nghiệp | ha | 1 | 2.821.848 | 282.185 | 3.104.032 | 2.947.792 | 294.779 | 3.242.571 |
2 | 3.214.722 | 321.472 | 3.536.194 | 3.358.538 | 335.854 | 3.694.392 | |||
3 | 3.686.246 | 368.625 | 4.054.871 | 3.851.521 | 385.152 | 4.236.673 | |||
4 | 5.046.038 | 504.604 | 5.550.642 | 5.276.563 | 527.656 | 5.804.220 | |||
5 | 6.388.143 | 638.814 | 7.026.957 | 6.681.415 | 668.141 | 7.349.556 | |||
6 | 7.829.632 | 782.963 | 8.612.595 | 8.189.763 | 818.976 | 9.008.740 | |||
3 | Tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nội nghiệp | ha | 1 | 221.682 | 22.168 | 243.851 | 230.678 | 23.068 | 253.746 |
2 | 238.367 | 23.837 | 262.204 | 248.063 | 24.806 | 272.869 | |||
3 | 258.504 | 25.850 | 284.354 | 269.040 | 26.904 | 295.944 | |||
4 | 234.588 | 23.459 | 258.046 | 244.122 | 24.412 | 268.534 | |||
5 | 258.726 | 25.873 | 284.599 | 269.272 | 26.927 | 296.200 | |||
6 | 288.912 | 28.891 | 317.803 | 300.718 | 30.072 | 330.790 | |||
| Ngoại nghiệp | ha | 1 | 871.900 | 87.190 | 959.090 | 910.768 | 91.077 | 1.001.845 |
2 | 995.619 | 99.562 | 1.095.181 | 1.040.124 | 104.012 | 1.144.137 | |||
3 | 1.143.947 | 114.395 | 1.258.342 | 1.195.213 | 119.521 | 1.314.734 | |||
4 | 1.482.301 | 148.230 | 1.630.532 | 1.549.427 | 154.943 | 1.704.370 | |||
5 | 1.950.414 | 195.041 | 2.145.455 | 2.039.259 | 203.926 | 2.243.184 | |||
6 | 2.564.989 | 256.499 | 2.821.488 | 2.682.200 | 268.220 | 2.950.420 | |||
4 | Tỷ lệ 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nội nghiệp | ha | 1 | 34.004 | 3.400 | 37.405 | 35.344 | 3.534 | 38.879 |
2 | 37.949 | 3.795 | 41.744 | 39.457 | 3.946 | 43.403 | |||
3 | 43.964 | 4.396 | 48.360 | 45.698 | 4.570 | 50.268 | |||
4 | 52.084 | 5.208 | 57.293 | 54.124 | 5.412 | 59.537 | |||
| Ngoại nghiệp | ha | 1 | 427.560 | 42.756 | 470.316 | 446.426 | 44.643 | 491.068 |
2 | 504.192 | 50.419 | 554.612 | 526.473 | 52.647 | 579.120 | |||
3 | 556.793 | 55.679 | 612.473 | 581.451 | 58.145 | 639.597 | |||
4 | 615.044 | 61.504 | 676.548 | 642.344 | 64.234 | 706.579 | |||
II | Đo đạc bản đồ địa chính có yếu tố địa chính |
|
|
| |||||
1 | Tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nội nghiệp | ha | 1 | 1.355.378 | 135.538 | 1.490.916 | 1.409.590 | 140.959 | 1.550.549 |
2 | 1.441.664 | 144.166 | 1.585.830 | 1.499.355 | 149.936 | 1.649.291 | |||
3 | 1.523.770 | 152.377 | 1.676.147 | 1.584.941 | 158.494 | 1.743.436 | |||
4 | 1.630.770 | 163.077 | 1.793.847 | 1.696.581 | 169.658 | 1.866.239 | |||
5 | 1.759.485 | 175.948 | 1.935.433 | 1.830.823 | 183.082 | 2.013.906 | |||
6 | 1.908.260 | 190.826 | 2.099.086 | 1.985.979 | 198.598 | 2.184.577 | |||
| Ngoại nghiệp | ha | 1 | 9.014.361 | 901.436 | 9.915.798 | 9.419.613 | 941.961 | 10.361.574 |
2 | 10.667.401 | 1.066.740 | 11.734.141 | 11.147.796 | 1.114.780 | 12.262.576 | |||
3 | 13.367.426 | 1.336.743 | 14.704.169 | 13.970.374 | 1.397.037 | 15.367.412 | |||
4 | 16.333.707 | 1.633.371 | 17.967.078 | 17.070.916 | 1.707.092 | 18.778.007 | |||
5 | 19.655.167 | 1.965.517 | 21.620.684 | 20.543.047 | 2.054.305 | 22.597.352 | |||
6 | 24.006.113 | 2.400.611 | 26.406.725 | 25.091.150 | 2.509.115 | 27.600.265 | |||
2 | Tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nội nghiệp | ha | 1 | 586.680 | 58.668 | 645.349 | 610.405 | 61.040 | 671.445 |
2 | 625.451 | 62.545 | 687.996 | 650.872 | 65.087 | 715.959 | |||
3 | 675.701 | 67.570 | 743.271 | 703.246 | 70.325 | 773.571 | |||
4 | 737.496 | 73.750 | 811.246 | 767.694 | 76.769 | 844.463 | |||
5 | 814.792 | 81.479 | 896.271 | 848.308 | 84.831 | 933.138 | |||
6 | 911.228 | 91.123 | 1.002.350 | 948.888 | 94.889 | 1.043.777 | |||
| Ngoại nghiệp | ha | 1 | 3.103.820 | 310.382 | 3.414.202 | 3.242.358 | 324.236 | 3.566.594 |
2 | 3.535.947 | 353.595 | 3.889.542 | 3.694.145 | 369.414 | 4.063.559 | |||
3 | 4.054.578 | 405.458 | 4.460.036 | 4.236.380 | 423.638 | 4.660.018 | |||
4 | 5.550.226 | 555.023 | 6.105.249 | 5.803.804 | 580.380 | 6.384.184 | |||
5 | 7.026.399 | 702.640 | 7.729.039 | 7.348.999 | 734.900 | 8.083.898 | |||
6 | 8.611.899 | 861.190 | 9.473.089 | 9.008.043 | 900.804 | 9.908.847 | |||
3 | Tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nội nghiệp | ha | 1 | 241.920 | 24.192 | 266.113 | 251.815 | 25.182 | 276.997 |
2 | 260.093 | 26.009 | 286.103 | 270.758 | 27.076 | 297.834 | |||
3 | 282.020 | 28.202 | 310.222 | 293.610 | 29.361 | 322.971 | |||
4 | 255.972 | 25.597 | 281.569 | 266.460 | 26.646 | 293.106 | |||
5 | 282.263 | 28.226 | 310.489 | 293.864 | 29.386 | 323.250 | |||
6 | 315.131 | 31.513 | 346.644 | 328.117 | 32.812 | 360.929 | |||
| Ngoại nghiệp | ha | 1 | 959.018 | 95.902 | 1.054.920 | 1.001.773 | 100.177 | 1.101.950 |
2 | 1.095.096 | 109.510 | 1.204.606 | 1.144.052 | 114.405 | 1.258.457 | |||
3 | 1.258.242 | 125.824 | 1.384.066 | 1.350.482 | 135.048 | 1.485.530 | |||
4 | 1.630.379 | 163.038 | 1.793.417 | 1.704.217 | 170.422 | 1.874.638 | |||
5 | 2.145.212 | 214.521 | 2.359.734 | 2.242.942 | 224.294 | 2.467.236 | |||
6 | 2.821.094 | 282.109 | 3.103.203 | 2.950.026 | 295.003 | 3.245.029 | |||
4 | Tỷ lệ 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nội nghiệp | ha | 1 | 38.610 | 3.861 | 42.471 | 40.146 | 4.015 | 44.160 |
2 | 43.091 | 4.309 | 47.400 | 44.819 | 4.482 | 49.300 | |||
3 | 49.857 | 4.986 | 54.843 | 51.844 | 5.184 | 57.029 | |||
4 | 58.992 | 5.899 | 64.891 | 61.330 | 6.133 | 67.463 | |||
| Ngoại nghiệp | ha | 1 | 470.236 | 47.024 | 517.259 | 490.989 | 49.099 | 540.088 |
2 | 554.516 | 55.452 | 609.968 | 579.025 | 57.902 | 636.927 | |||
3 | 612.368 | 61.237 | 673.605 | 639.492 | 63.949 | 703.441 | |||
4 | 676.434 | 67.643 | 744.077 | 706.465 | 70.646 | 777.111 | |||
III | Đo đạc bản đồ địa chính phục vụ bồi thường giải phóng mặt bằng |
| |||||||
1 | Tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nội nghiệp | ha | 1 | 1.346.478 | 134.648 | 1.481.126 | 1.400.690 | 140.069 | 1.540.759 |
2 | 1.432.728 | 143.273 | 1.576.001 | 1.490.420 | 149.042 | 1.639.461 | |||
3 | 1.514.798 | 151.480 | 1.666.278 | 1.575.969 | 157.597 | 1.733.566 | |||
4 | 1.621.749 | 162.175 | 1.783.924 | 1.687.561 | 168.756 | 1.856.317 | |||
5 | 1.750.404 | 175.040 | 1.925.445 | 1.821.743 | 182.174 | 2.003.917 | |||
6 | 1.899.107 | 189.911 | 2.089.018 | 1.976.826 | 197.683 | 2.174.508 | |||
| Ngoại nghiệp | ha | 1 | 9.399.878 | 939.988 | 10.339.866 | 9.823.550 | 982.355 | 10.805.905 |
2 | 11.124.943 | 1.112.494 | 12.237.437 | 11.627.173 | 1.162.717 | 12.789.891 | |||
3 | 13.942.126 | 1.394.213 | 15.336.339 | 14.572.481 | 1.457.248 | 16.029.729 | |||
4 | 17.036.568 | 1.703.657 | 18.740.225 | 17.807.286 | 1.780.729 | 19.588.015 | |||
5 | 20.501.395 | 2.050.140 | 22.551.535 | 21.429.633 | 2.142.963 | 23.572.596 | |||
6 | 25.040.141 | 2.504.014 | 27.544.155 | 26.174.498 | 2.617.450 | 28.791.947 | |||
2 | Tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nội nghiệp | ha | 1 | 583.178 | 58.318 | 641.496 | 606.902 | 60.690 | 667.593 |
2 | 621.931 | 62.193 | 684.124 | 647.352 | 64.735 | 712.088 | |||
3 | 672.160 | 67.216 | 739.375 | 699.705 | 69.970 | 769.675 | |||
4 | 733.927 | 73.393 | 807.320 | 764.125 | 76.412 | 840.537 | |||
5 | 811.188 | 81.119 | 892.307 | 844.704 | 84.470 | 929.174 | |||
6 | 907.581 | 90.758 | 998.339 | 945.242 | 94.524 | 1.039.766 | |||
| Ngoại nghiệp | ha | 1 | 3.236.119 | 323.612 | 3.559.731 | 3.380.955 | 338.095 | 3.719.050 |
2 | 3.686.950 | 368.695 | 4.055.645 | 3.852.338 | 385.234 | 4.237.572 | |||
3 | 4.228.065 | 422.807 | 4.650.872 | 4.418.131 | 441.813 | 4.859.944 | |||
4 | 5.789.898 | 578.990 | 6.368.888 | 6.055.003 | 605.500 | 6.660.503 | |||
5 | 7.330.923 | 733.092 | 8.064.016 | 7.668.186 | 766.819 | 8.435.005 | |||
6 | 8.985.703 | 898.570 | 9.884.273 | 9.399.854 | 939.985 | 10.339.839 | |||
3 | Tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nội nghiệp | ha | 1 | 240.685 | 24.069 | 264.754 | 250.580 | 25.058 | 275.638 |
2 | 258.849 | 25.885 | 284.733 | 269.513 | 26.951 | 296.465 | |||
3 | 280.762 | 28.076 | 308.838 | 292.352 | 29.235 | 321.587 | |||
4 | 254.729 | 25.473 | 280.202 | 265.217 | 26.522 | 291.738 | |||
5 | 281.005 | 28.101 | 309.106 | 292.606 | 29.261 | 321.867 | |||
6 | 313.852 | 31.385 | 345.238 | 326.839 | 32.684 | 359.523 | |||
| Ngoại nghiệp | ha | 1 | 999.888 | 99.989 | 1.099.877 | 1.044.587 | 104.459 | 1.149.045 |
2 | 1.141.859 | 114.186 | 1.256.045 | 1.193.040 | 119.304 | 1.312.344 | |||
3 | 1.312.081 | 131.208 | 1.443.289 | 1.371.036 | 137.104 | 1.508.139 | |||
4 | 1.700.459 | 170.046 | 1.870.505 | 1.777.653 | 177.765 | 1.955.418 | |||
5 | 2.237.776 | 223.778 | 2.461.553 | 2.339.947 | 233.995 | 2.573.942 | |||
6 | 2.943.239 | 294.324 | 3.237.563 | 3.078.033 | 307.803 | 3.385.836 | |||
4 | Tỷ lệ 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nội nghiệp | ha | 1 | 36.835 | 3.684 | 40.519 | 38.309 | 3.831 | 42.140 |
2 | 41.135 | 4.113 | 45.248 | 42.793 | 4.279 | 47.073 | |||
3 | 47.628 | 4.763 | 52.390 | 49.535 | 4.954 | 54.489 | |||
4 | 56.394 | 5.639 | 62.033 | 58.638 | 5.864 | 64.501 | |||
| Ngoại nghiệp | ha | 1 | 490.323 | 49.032 | 539.355 | 512.019 | 51.202 | 563.221 |
2 | 578.214 | 57.821 | 636.035 | 603.837 | 60.384 | 664.220 | |||
3 | 638.583 | 63.858 | 702.442 | 666.940 | 66.694 | 733.634 | |||
4 | 705.444 | 70.544 | 775.988 | 736.840 | 73.684 | 810.524 |
ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC, THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC TRỰC TIẾP
(Do Đơn vị sự nghiệp thực hiện)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 08/8/2013 của UBND tỉnh Điện Biên)
Stt | Nội dung | Đơn vị tính | Loại khó khăn | Khu vực phụ cấp 0,5 | Khu vực phụ cấp 0,7 | ||||
Đơn giá trước thuế (đồng) | Thuế GTGT 10% | Đơn giá sau thuế (đồng) | Đơn giá trước thuế (đồng) | Thuế GTGT 10% | Đơn giá sau thuế (đồng) | ||||
I | Đo đạc bản đồ địa chính |
|
|
|
|
| |||
1 | Tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nội nghiệp | ha | 1 | 1.204.655 | 120.465 | 1.325.120 | 1.245.476 | 124.548 | 1.370.024 |
2 | 1.280.521 | 128.052 | 1.408.574 | 1.324.072 | 132.407 | 1.456.479 | |||
3 | 1.352.446 | 135.245 | 1.487.691 | 1.398.725 | 139.872 | 1.538.597 | |||
4 | 1.445.623 | 144.562 | 1.590.186 | 1.495.540 | 149.554 | 1.645.094 | |||
5 | 1.557.940 | 155.794 | 1.713.734 | 1.612.191 | 161.219 | 1.773.410 | |||
6 | 1.687.775 | 168.778 | 1.856.553 | 1.747.028 | 174.703 | 1.921.731 | |||
| Ngoại nghiệp | ha | 1 | 8.108.443 | 810.844 | 8.919.288 | 8.431.887 | 843.189 | 9.275.075 |
2 | 9.590.759 | 959.076 | 10.549.835 | 9.974.269 | 997.427 | 10.971.696 | |||
3 | 12.009.129 | 1.200.913 | 13.210.042 | 12.490.587 | 1.249.059 | 13.739.646 | |||
4 | 14.665.150 | 1.466.515 | 16.131.665 | 15.253.843 | 1.525.384 | 16.779.227 | |||
5 | 17.640.392 | 1.764.039 | 19.404.431 | 18.349.503 | 1.834.950 | 20.184.453 | |||
6 | 21.536.211 | 2.153.621 | 23.689.832 | 22.402.841 | 2.240.284 | 24.643.125 | |||
2 | Tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nội nghiệp | ha | 1 | 521.392 | 52.139 | 573.531 | 539.425 | 53.943 | 593.368 |
2 | 555.520 | 55.552 | 611.072 | 574.884 | 57.488 | 632.372 | |||
3 | 599.071 | 59.907 | 658.978 | 620.100 | 62.010 | 682.111 | |||
4 | 652.985 | 65.298 | 718.283 | 676.094 | 67.609 | 743.704 | |||
5 | 720.428 | 72.043 | 792.471 | 746.139 | 74.614 | 820.753 | |||
6 | 804.618 | 80.462 | 885.079 | 833.579 | 83.358 | 916.936 | |||
| Ngoại nghiệp | ha | 1 | 2.792.354 | 279.235 | 3.071.589 | 2.902.711 | 290.271 | 3.192.982 |
2 | 3.179.968 | 317.997 | 3.497.965 | 3.306.044 | 330.604 | 3.636.648 | |||
3 | 3.645.162 | 364.516 | 4.009.678 | 3.790.110 | 379.011 | 4.169.121 | |||
4 | 4.994.267 | 499.427 | 5.493.694 | 5.197.322 | 519.732 | 5.717.054 | |||
5 | 6.323.044 | 632.304 | 6.955.348 | 6.581.626 | 658.163 | 7.239.789 | |||
6 | 7.748.278 | 774.828 | 8.523.106 | 8.065.927 | 806.593 | 8.872.520 | |||
3 | Tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nội nghiệp | ha | 1 | 214.547 | 21.455 | 236.001 | 222.093 | 22.209 | 244.302 |
2 | 230.418 | 23.042 | 253.459 | 238.567 | 23.857 | 262.424 | |||
3 | 249.575 | 24.957 | 274.532 | 258.450 | 25.845 | 284.295 | |||
4 | 226.822 | 22.682 | 249.504 | 234.833 | 23.483 | 258.317 | |||
5 | 249.786 | 24.979 | 274.765 | 258.670 | 25.867 | 284.537 | |||
6 | 278.502 | 27.850 | 306.352 | 288.473 | 28.847 | 317.320 | |||
| Ngoại nghiệp | ha | 1 | 862.791 | 86.279 | 949.071 | 896.840 | 89.684 | 986.524 |
2 | 984.892 | 98.489 | 1.083.381 | 1.023.900 | 102.390 | 1.126.290 | |||
3 | 1.131.263 | 113.126 | 1.244.389 | 1.176.219 | 117.622 | 1.293.841 | |||
4 | 1.465.618 | 146.562 | 1.612.180 | 1.524.629 | 152.463 | 1.677.092 | |||
5 | 1.928.155 | 192.816 | 2.120.971 | 2.006.361 | 200.636 | 2.206.997 | |||
6 | 2.535.596 | 253.560 | 2.789.156 | 2.638.833 | 263.883 | 2.902.716 | |||
4 | Tỷ lệ 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nội nghiệp | ha | 1 | 32.794 | 3.279 | 36.074 | 33.950 | 3.395 | 37.345 |
2 | 36.547 | 3.655 | 40.202 | 37.848 | 3.785 | 41.633 | |||
3 | 42.314 | 4.231 | 46.545 | 43.810 | 4.381 | 48.190 | |||
4 | 50.099 | 5.010 | 55.109 | 51.858 | 5.186 | 57.044 | |||
| Ngọai nghiệp | ha | 1 | 420.982 | 42.098 | 463.080 | 437.457 | 43.746 | 481.202 |
2 | 496.302 | 49.630 | 545.932 | 515.765 | 51.577 | 567.342 | |||
3 | 548.245 | 54.825 | 603.070 | 569.796 | 56.980 | 626.775 | |||
4 | 605.839 | 60.584 | 666.423 | 629.710 | 62.971 | 692.681 | |||
II | Đo đạc bản đồ địa chính có yếu tố địa hình |
|
|
|
| ||||
1 | Tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nội nghiệp | ha | 1 | 1.317.667 | 131.767 | 1.449.434 | 1.362.571 | 136.257 | 1.498.828 |
2 | 1.400.253 | 140.025 | 1.540.278 | 1.448.158 | 144.816 | 1.592.974 | |||
3 | 1.478.897 | 147.890 | 1.626.787 | 1.529.804 | 152.980 | 1.682.785 | |||
4 | 1.581.034 | 158.103 | 1.739.138 | 1.635.943 | 163.594 | 1.799.537 | |||
5 | 1.704.026 | 170.403 | 1.874.429 | 1.763.702 | 176.370 | 1.940.072 | |||
6 | 1.846.186 | 184.619 | 2.030.805 | 1.911.364 | 191.136 | 2.102.501 | |||
| Ngoại nghiệp | ha | 1 | 8.919.000 | 891.900 | 9.810.900 | 9.274.788 | 927.479 | 10.202.267 |
2 | 10.549.459 | 1.054.946 | 11.604.404 | 10.971.319 | 1.097.132 | 12.068.451 | |||
3 | 13.209.576 | 1.320.958 | 14.530.534 | 13.739.180 | 1.373.918 | 15.113.098 | |||
4 | 16.131.132 | 1.613.113 | 17.744.245 | 16.778.694 | 1.677.869 | 18.456.563 | |||
5 | 19.403.830 | 1.940.383 | 21.344.213 | 20.183.852 | 2.018.385 | 22.202.237 | |||
6 | 23.689.165 | 2.368.916 | 26.058.081 | 24.642.457 | 2.464.246 | 27.106.703 | |||
2 | Tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nội nghiệp | ha | 1 | 570.456 | 57.046 | 627.501 | 590.292 | 59.029 | 649.321 |
2 | 607.861 | 60.786 | 668.647 | 629.161 | 62.916 | 692.078 | |||
3 | 655.513 | 65.551 | 721.064 | 678.645 | 67.865 | 746.510 | |||
4 | 714.549 | 71.455 | 786.004 | 739.969 | 73.997 | 813.966 | |||
5 | 788.398 | 78.840 | 867.238 | 816.680 | 81.668 | 898.348 | |||
6 | 880.592 | 88.059 | 968.651 | 912.449 | 91.245 | 1.003.694 | |||
| Ngoại nghiệp | ha | 1 | 3.071.560 | 307.156 | 3.378.716 | 3.192.954 | 319.295 | 3.512.249 |
2 | 3.497.933 | 349.793 | 3.847.726 | 3.636.616 | 363.662 | 4.000.278 | |||
3 | 4.009.641 | 400.964 | 4.410.605 | 4.169.083 | 416.908 | 4.585.991 | |||
4 | 5.493.641 | 549.364 | 6.043.005 | 5.717.000 | 571.700 | 6.288.701 | |||
5 | 6.955.279 | 695.528 | 7.650.807 | 7.239.720 | 723.972 | 7.963.692 | |||
6 | 8.523.019 | 852.302 | 9.375.321 | 8.872.433 | 887.243 | 9.759.677 | |||
3 | Tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nội nghiệp | ha | 1 | 234.785 | 23.478 | 258.263 | 243.086 | 24.309 | 267.394 |
2 | 252.144 | 25.214 | 277.358 | 261.109 | 26.111 | 287.220 | |||
3 | 273.092 | 27.309 | 300.401 | 282.855 | 28.285 | 311.140 | |||
4 | 248.207 | 24.821 | 273.028 | 257.019 | 25.702 | 282.721 | |||
5 | 273.324 | 27.332 | 300.656 | 283.096 | 28.310 | 311.406 | |||
6 | 304.721 | 30.472 | 335.194 | 315.689 | 31.569 | 347.258 | |||
| Ngoại nghiệp | ha | 1 | 949.061 | 94.906 | 1.043.967 | 986.515 | 98.652 | 1.085.167 |
2 | 1.083.370 | 108.337 | 1.191.707 | 1.126.279 | 112.628 | 1.238.907 | |||
3 | 1.244.376 | 124.438 | 1.368.814 | 1.293.828 | 129.383 | 1.423.211 | |||
4 | 1.612.161 | 161.216 | 1.773.377 | 1.677.073 | 167.707 | 1.844.780 | |||
5 | 2.120.941 | 212.094 | 2.333.035 | 2.206.967 | 220.697 | 2.427.663 | |||
6 | 2.789.107 | 278.911 | 3.068.018 | 2.902.667 | 290.267 | 3.192.934 | |||
4 | Tỷ lệ 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nội nghiệp | ha | 1 | 37.349 | 3.735 | 41.084 | 38.674 | 3.867 | 42.541 |
2 | 41.631 | 4.163 | 45.794 | 43.121 | 4.312 | 47.433 | |||
3 | 48.138 | 4.814 | 52.952 | 49.852 | 4.985 | 54.837 | |||
4 | 56.924 | 5.692 | 62.616 | 58.940 | 5.894 | 64.834 | |||
| Ngoại nghiệp | ha | 1 | 463.071 | 46.307 | 509.378 | 481.193 | 48.119 | 529.313 |
2 | 545.921 | 54.592 | 600.513 | 567.331 | 56.733 | 624.064 | |||
3 | 603.057 | 60.306 | 663.363 | 626.762 | 62.676 | 689.439 | |||
4 | 666.408 | 66.641 | 733.049 | 692.666 | 69.267 | 761.933 | |||
III | Đo đạc bản đồ địa chính phục vụ bồi thường giải phóng mặt bằng |
|
| ||||||
1 | Tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nội nghiệp | ha | 1 | 1.308.766 | 130.877 | 1.439.643 | 1.353.670 | 135.367 | 1.489.037 |
2 | 1.391.316 | 139.132 | 1.530.447 | 1.439.221 | 143.922 | 1.583.143 | |||
3 | 1.469.923 | 146.992 | 1.616.916 | 1.520.830 | 152.083 | 1.672.913 | |||
4 | 1.572.011 | 157.201 | 1.729.213 | 1.626.920 | 162.692 | 1.789.612 | |||
5 | 1.694.943 | 169.494 | 1.864.437 | 1.754.618 | 175.462 | 1.930.080 | |||
6 | 1.837.030 | 183.703 | 2.020.733 | 1.902.208 | 190.221 | 2.092.429 | |||
| Ngoại nghiệp | ha | 1 | 9.311.200 | 931.120 | 10.242.320 | 9.683.160 | 968.316 | 10.651.476 |
2 | 11.015.225 | 1.101.523 | 12.116.748 | 11.456.261 | 1.145.626 | 12.601.887 | |||
3 | 13.795.376 | 1.379.538 | 15.174.914 | 14.349.053 | 1.434.905 | 15.783.958 | |||
4 | 16.848.691 | 1.684.869 | 18.533.561 | 17.525.688 | 1.752.569 | 19.278.257 | |||
5 | 20.268.774 | 2.026.877 | 22.295.652 | 21.084.252 | 2.108.425 | 23.192.677 | |||
6 | 24.747.354 | 2.474.735 | 27.222.089 | 25.743.978 | 2.574.398 | 28.318.376 | |||
2 | Tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nội nghiệp | ha | 1 | 566.953 | 56.695 | 623.648 | 586.790 | 58.679 | 645.468 |
2 | 604.340 | 60.434 | 664.774 | 625.641 | 62.564 | 688.205 | |||
3 | 651.970 | 65.197 | 717.167 | 675.103 | 67.510 | 742.613 | |||
4 | 710.978 | 71.098 | 782.076 | 736.399 | 73.640 | 810.039 | |||
5 | 784.793 | 78.479 | 863.273 | 813.075 | 81.308 | 894.383 | |||
6 | 876.943 | 87.694 | 964.638 | 908.801 | 90.880 | 999.681 | |||
| Ngoại nghiệp | ha | 1 | 3.206.625 | 320.662 | 3.527.287 | 3.333.536 | 333.354 | 3.666.890 |
2 | 3.652.196 | 365.220 | 4.017.416 | 3.797.183 | 379.718 | 4.176.901 | |||
3 | 4.186.981 | 418.698 | 4.605.679 | 4.353.671 | 435.367 | 4.789.038 | |||
4 | 5.738.128 | 573.813 | 6.311.940 | 5.971.640 | 597.164 | 6.568.804 | |||
5 | 7.265.824 | 726.582 | 7.992.407 | 7.563.194 | 756.319 | 8.319.513 | |||
6 | 8.904.349 | 890.435 | 9.794.784 | 9.269.645 | 926.965 | 10.196.610 | |||
3 | Tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nội nghiệp | ha | 1 | 233.549 | 23.355 | 256.904 | 241.850 | 24.185 | 266.035 |
2 | 250.899 | 25.090 | 275.989 | 259.864 | 25.986 | 285.850 | |||
3 | 271.833 | 27.183 | 299.016 | 281.596 | 28.160 | 309.756 | |||
4 | 246.963 | 24.696 | 271.660 | 255.776 | 25.578 | 281.353 | |||
5 | 272.065 | 27.207 | 299.272 | 281.837 | 28.184 | 310.021 | |||
6 | 303.443 | 30.344 | 333.787 | 314.410 | 31.441 | 345.851 | |||
| Ngoại nghiệp | ha | 1 | 990.779 | 99.078 | 1.089.857 | 1.029.936 | 102.994 | 1.132.929 |
2 | 1.131.132 | 113.113 | 1.244.246 | 1.175.992 | 117.599 | 1.293.591 | |||
3 | 1.299.396 | 129.940 | 1.429.336 | 1.351.096 | 135.110 | 1.486.205 | |||
4 | 1.683.776 | 168.378 | 1.852.153 | 1.751.638 | 175.164 | 1.926.802 | |||
5 | 2.215.517 | 221.552 | 2.437.069 | 2.305.454 | 230.545 | 2.535.999 | |||
6 | 2.913.847 | 291.385 | 3.205.232 | 3.032.569 | 303.257 | 3.335.826 | |||
4 | Tỷ lệ 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nội nghiệp | ha | 1 | 35.625 | 3.563 | 39.188 | 36.897 | 3.690 | 40.586 |
2 | 39.733 | 3.973 | 43.706 | 41.164 | 4.116 | 45.280 | |||
3 | 45.977 | 4.598 | 50.575 | 47.623 | 4.762 | 52.385 | |||
4 | 54.408 | 5.441 | 59.849 | 56.343 | 5.634 | 61.978 | |||
| Ngoại nghiệp | ha | 1 | 483.745 | 48.375 | 532.120 | 502.691 | 50.269 | 552.960 |
2 | 570.323 | 57.032 | 627.356 | 592.706 | 59.271 | 651.977 | |||
3 | 630.035 | 63.004 | 693.039 | 654.818 | 65.482 | 720.300 | |||
4 | 696.240 | 69.624 | 765.864 | 723.691 | 72.369 | 796.061 |
Ghi chú: Đối với đơn vị sự nghiệp được giao biên chế, được ngân sách nhà nước cấp kinh phí hoạt động thường xuyên còn phải trừ toàn bộ kinh phí đã bố trí cho số biên chế của đơn vị trong thời gian thực hiện dự án, nhiệm vụ.
ĐƠN GIÁ ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Do Doanh nghiệp thực hiện)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 08/8/2013 của UBND tỉnh Điện Biên)
Stt | Nội dung | Đơn vị tính | Loại khó khăn | Khu vực phụ cấp 0,5 | Khu vực phụ cấp 0,7 | ||||
Đơn giá trước thuế (đồng) | Thuế GTGT 10% | Đơn giá sau thuế (đồng) | Đơn giá trước thuế (đồng) | Thuế GTGT 10% | Đơn giá sau thuế (đồng) | ||||
1 | Đăng ký, cấp GCNQSD đất đồng loạt ở xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đăng ký, cấp GCNQSD đất đồng loạt ở xã | Hồ sơ | 1 | 212.011 | 21.201 | 233.212 | 220.436 | 22.044 | 242.480 |
2 | 231.492 | 23.149 | 254.642 | 240.919 | 24.092 | 265.011 | |||
3 | 246.055 | 24.606 | 270.661 | 256.238 | 25.624 | 281.862 | |||
1.2 | Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp cấp chung một giấy CNQSD đất thì mỗi thửa tăng thêm được tính | Thửa | 1 | 45.395 | 4.539 | 49.934 | 45.395 | 4.539 | 52.003 |
2 | 51.233 | 5.123 | 56.357 | 53.130 | 5.313 | 58.443 | |||
3 | 55.591 | 5.559 | 61.151 | 55.591 | 5.559 | 63.800 | |||
2 | Đăng ký, cấp GCNQSD đất đơn lẻ ở xã, thị trấn | Hồ sơ | 1 | 712.636 | 71.264 | 783.900 | 724.074 | 72.407 | 796.481 |
2 | 792.815 | 79.281 | 872.096 | 808.547 | 80.855 | 889.402 | |||
3 | 865.907 | 86.591 | 952.498 | 885.617 | 88.562 | 974.179 | |||
3 | Đăng ký, cấp GCNQSD đất đồng loạt ở phường |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Đăng ký, cấp GCNQSD đất đồng loạt ở phường | Hồ sơ | 2 | 304.650 | 30.465 | 335.115 |
|
|
|
3 | 319.730 | 31.973 | 351.704 |
|
|
| |||
4 | 336.239 | 33.624 | 369.863 |
|
|
| |||
5 | 354.253 | 35.425 | 389.678 |
|
|
| |||
3.2 | Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp cấp chung một giấy CNQSD đất thì mỗi thửa tăng thêm được tính | Thửa | 2 | 73.666 | 7.367 | 81.033 |
|
|
|
3 | 78.197 | 7.820 | 86.016 |
|
|
| |||
4 | 83.155 | 8.315 | 91.470 |
|
|
| |||
5 | 88.562 | 8.856 | 97.418 |
|
|
| |||
4 | Đăng ký, cấp GCNQSD đất đơn lẻ ở phường | Hồ sơ | 2 | 1.107.329 | 110.733 | 1.218.062 |
|
|
|
3 | 1.254.339 | 125.434 | 1.379.773 |
|
|
| |||
4 | 1.432.862 | 143.286 | 1.576.148 |
|
|
| |||
5 | 1.648.188 | 164.819 | 1.813.007 |
|
|
|
ĐƠN GIÁ ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Do Đơn vị sự nghiệp thực hiện)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 08/8/2013 của UBND tỉnh Điện Biên)
Stt | Nội dung | Đơn vị tính | Loại khó khăn | Khu vực phụ cấp 0,5 | Khu vực phụ cấp 0,7 | ||||
Đơn giá trước thuế (đồng) | Thuế GTGT 10% | Đơn giá sau thuế (đồng) | Đơn giá trước thuế (đồng) | Thuế GTGT 10% | Đơn giá sau thuế (đồng) | ||||
1 | Đăng ký, cấp GCNQSD đất đồng loạt ở xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đăng ký, cấp GCNQSD đất đồng loạt ở xã | Hồ sơ | 1 | 207.547 | 20.755 | 228.302 | 215.971 | 21.597 | 237.569 |
2 | 226.909 | 22.691 | 249.600 | 236.333 | 23.633 | 259.967 | |||
3 | 241.385 | 24.138 | 265.523 | 251.564 | 25.156 | 276.724 | |||
1.2 | Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp cấp chung một giấy CNQSD đất thì mỗi thửa tăng thêm được tính | Thửa | 1 | 44.889 | 4.489 | 49.378 | 46.770 | 4.677 | 51.447 |
2 | 50.692 | 5.069 | 55.761 | 52.873 | 5.287 | 58.160 | |||
3 | 55.023 | 5.502 | 60.525 | 57.431 | 5.743 | 63.174 | |||
2 | Đăng ký, cấp GCNQSD đất đơn lẻ ở xã, thị trấn | Hồ sơ | 1 | 706.488 | 70.649 | 777.137 | 718.075 | 71.807 | 789.882 |
2 | 786.199 | 78.620 | 864.819 | 802.081 | 80.208 | 882.289 | |||
3 | 858.878 | 85.888 | 944.766 | 878.737 | 87.874 | 966.611 | |||
3 | Đăng ký, cấp GCNQSD đất đồng loạt ở phường |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Đăng ký, cấp GCNQSD đất đồng loạt ở phường | Hồ sơ | 2 | 302.931 | 30.293 | 333.224 |
|
|
|
3 | 317.920 | 31.792 | 349.712 |
|
|
| |||
4 | 334.328 | 33.433 | 367.761 |
|
|
| |||
5 | 352.231 | 35.223 | 387.454 |
|
|
| |||
3.2 | Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp cấp chung một giấy CNQSD đất thì mỗi thửa tăng thêm được tính | Thửa | 2 | 72.796 | 7.280 | 80.076 |
|
|
|
3 | 77.299 | 7.730 | 85.028 |
|
|
| |||
4 | 82.227 | 8.223 | 90.449 |
|
|
| |||
5 | 87.601 | 8.760 | 96.361 |
|
|
| |||
4 | Đăng ký, cấp GCNQSD đất đơn lẻ ở phường | Hồ sơ | 2 | 1.098.932 | 109.893 | 1.208.826 |
|
|
|
3 | 1.245.078 | 124.508 | 1.369.585 |
|
|
| |||
4 | 1.422.553 | 142.255 | 1.564.808 |
|
|
| |||
5 | 1.636.606 | 163.661 | 1.800.267 |
|
|
|
Ghi chú: Đối với đơn vị sự nghiệp được giao biên chế, được ngân sách nhà nước cấp kinh phí hoạt động thường xuyên cần phải trừ toàn bộ kinh phí đã bố trí cho số biên chế của đơn vị trong thời gian thực hiện dự án, nhiệm vụ.
- 1 Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ thành lập bản đồ hành chính cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2 Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2017 về bộ đơn giá đo đạc bản đồ, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, số hóa chuyến hệ bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3 Quyết định 1786/QĐ-UBND năm 2017 về bộ đơn giá đo đạc bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4 Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc địa chính do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 5 Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và lập hồ sơ địa chính tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6 Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7 Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8 Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt bộ đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 9 Nghị định 31/2012/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 10 Hướng dẫn 2475/HD-STNMT năm 2011 sửa đổi Quy định công tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính gắn liền với công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 11 Nghị định 62/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 12 Quyết định 1137/QĐ-UBND năm 2009 Quy định đơn giá tiền công thuê lao động phổ thông phục vụ công tác đo đạc bản đồ và quản lý đất đai tỉnh Điện Biên
- 13 Thông tư 10/2009/TT-BLĐTBXH hướng dẫn mức lương tối thiểu chung đối với công ty nhà nước và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 14 Quyết định 10/2008/QĐ-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hộ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 15 Nghị định 127/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp
- 16 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 17 Thông tư liên tịch 04/2007/TTLT/BTNMT-BTC hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường-Bộ Tài chính ban hành
- 18 Thông tư 03/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ phụ cấp phụ cấp trách nhiệm công việc trong các công ty nhà nước theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành
- 19 Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành
- 20 Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Nội vụ - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc ban hành
- 21 Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 22 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 23 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ thành lập bản đồ hành chính cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2 Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2017 về bộ đơn giá đo đạc bản đồ, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, số hóa chuyến hệ bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3 Quyết định 1786/QĐ-UBND năm 2017 về bộ đơn giá đo đạc bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4 Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc địa chính do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 5 Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và lập hồ sơ địa chính tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6 Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7 Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8 Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt bộ đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 9 Hướng dẫn 2475/HD-STNMT năm 2011 sửa đổi Quy định công tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính gắn liền với công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh ban hành