ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1528/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 19 tháng 8 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH VÙNG NGUYÊN LIỆU RỪNG TRỒNG GỖ LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2016-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày 14/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 1565/QĐ-BNN-TCLN ngày 08/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 1757/QĐ-BNN-TCLN ngày 01/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Chương trình hành động thực hiện Quyết định số 1565/QĐ-BNN-TCLN ngày 08/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết đỉnh số 774/QĐ-BNN-TCLN ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị rừng trồng sản xuất giai đoạn 2014-2020;
Căn cứ Quyết định số 83/QĐ-BNN-TCLN ngày 12/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Đề án thực hiện quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Quyết định số 442/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 2037/QĐ-UBND ngày 04/12/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt dự án Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2011 - 2020; Quyết định số 09/QĐ-UBND ngày 07/01/2016 của Chủ tịch UBND tinh Quảng Ngãi về việc sửa đổi, bãi bỏ một số nội dung tại Điều 1 Quyết định số 2037/QĐ-UBND ngày 04/12/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt dự án Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2480/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh bổ sung Quy hoạch 3 loại rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 2352/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Đề cương kỹ thuật và dự toán kinh phí Lập quy hoạch vùng nguyên liệu rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2015-2020, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 1346/QĐ-UBND ngày 27/7/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc điều chỉnh, bổ sung Điều 1 Quyết định số 2352/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi,
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1842/TTr-SNNPTNT ngày 03/8/2016 về việc phê duyệt Quy hoạch vùng nguyên liệu rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 và Công văn số 1943/SNNPTNT ngày 15/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch vùng nguyên liệu rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020 định hướng đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu sau :
1. Tên dự án: Lập quy hoạch vùng nguyên liệu rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030.
2. Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi.
3. Địa điểm thực hiện: Trên địa bàn 10 huyện: Sơn Hà, Ba Tơ, Đức Phổ, Mộ Đức, Trà Bồng, Bình Sơn, Sơn Tịnh, Nghĩa Hành, Tư Nghĩa và Sơn Tây.
4. Quy mô quy hoạch:
a) Giai đoạn 2016 - 2020 |
|
a1) Diện tích: 507 ha, trong đó: |
|
- Diện tích chuyển hóa để kinh doanh gỗ lớn | : 169,53 ha |
- Diện tích khai thác trồng lại để kinh doanh gỗ lớn | : 232,47 ha |
- Diện tích trồng mới để kinh doanh gỗ lớn | : 105 ha |
a2) Cơ sở hạ tầng |
|
- Đường lâm nghiệp: 33,6 km, trong đó: |
|
+ Mở mới đường lâm nghiệp | : 10,6km |
+ Nâng cấp đường lâm nghiệp | : 23km |
- Hỗ trợ vườn ươm cây giống chất lượng cao | : 2 vườn |
b) Giai đoạn 2021 - 2030: |
|
bl) Diện tích: 1.933 ha, trong đó: |
|
- Diện tích chuyển hóa để kinh doanh gỗ lớn | : 1.209,95 ha |
- Diện tích trồng lại để kinh doanh gỗ lớn | : 723,05 ha |
b2) Cơ sở hạ tầng |
|
- Đường lâm nghiệp: 50,6 km, trong đó: |
|
+ Mở mới đường lâm nghiệp | : 19,3km |
+ Nâng cấp đường lâm nghiệp | : 31,3km |
- Hỗ trợ vườn ươm cây giống chất lượng cao | : 2 vườn |
5. Khái toán vốn đầu tư và nguồn vốn
a) Khái toán vốn đầu tư
STT | Hạng mục | Tổng vốn (triệu đồng) | Giai đoạn | Giai đoạn |
I | Đầu tư lâm sinh | 189.978,17 | 47.535,16 | 142.443,01 |
1 | Chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang gỗ lớn | 69.038,77 | 8.484,43 | 60.554,34 |
2 | Khai thác trồng lại để kinh doanh gỗ lớn | 108.216,46 | 26.327,79 | 81.888,67 |
3 | Trồng mới để kinh doanh gỗ lớn | 12.722,94 | 12.722,94 |
|
II | Đầu tư cơ sở hạ tầng | 22.400 | 11.480 | 10.920 |
1 | Đường lâm nghiệp | 14.400 | 5.480 | 8.920 |
2 | Hỗ trợ vườn ươm cây giống chất lượng cao | 8.000 | 6.000 | 2.000 |
III | Chi phí khác | 4.456,46 | 1.556,95 | 2.899,51 |
1 | Hỗ trợ cấp chứng chỉ rừng | 3.660 | 760,49 | 2.899,51 |
2 | Chi phí lập quy hoạch | 496,46 | 496,46 |
|
3 | Lập dự án hỗ trợ đầu tư | 300 | 300 |
|
| Tổng cộng | 216.834,63 | 60.572,11 | 156.262,52 |
b) Nhu cầu vốn theo nguồn vốn:
- Vốn Ngân sách hỗ trợ (Giai đoạn 2016-2020: Ngân sách TW hỗ trợ theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 và ngân sách tỉnh; giai đoạn 2021-2030: ngân sách tỉnh): 49.256,46 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 22,72 %.
- Vốn vay: 36.600 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 16,88 %.
- Vốn tự đầu tư: 130.978,17 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 60,40 %.
6. Giải pháp thực hiện quy hoạch
Thực hiện đầy đủ các giải pháp theo hồ sơ Quy hoạch vùng nguyên liệu rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập kèm theo Tờ trình số 1842/TTr-SNNPTNT ngày 03/8/2016; gồm các nhóm giải pháp chính:
- Giải pháp về tổ chức và quản lý sản xuất.
- Giải pháp về giống và kỹ thuật lâm sinh.
- Hợp phần về cơ chế chính sách.
- Giải pháp về xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Giải pháp về thị trường và thu hút đầu tư.
- Giải pháp về vốn.
- Danh mục các dự án ưu tiên (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc với các sở, ngành liên quan, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định cụ thể từng dự án).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Tổ chức công bố Quy hoạch theo quy định; phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch; định kỳ hàng năm tổng kết, đánh giá việc thực hiện kế hoạch báo cáo UBND tỉnh.
- Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố tổ chức sản xuất kinh doanh rừng trồng gỗ lớn tạo thành vùng nguyên liệu tập trung, gắn chế biến với tiêu thụ.
- Triển khai việc lập dự án hỗ trợ đầu tư vùng nguyên liệu rừng trồng gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020, thực hiện trong năm 2016.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan xây dựng cơ chế, chính sách về phát triển lâm nghiệp, chính sách hỗ trợ đầu tư cho vùng nguyên liệu rừng trồng gỗ lớn.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp kế hoạch hàng năm, 3 năm và 5 năm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn để thực hiện; phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng các cơ chế, chính sách phát triển rừng trồng gỗ lớn, kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện.
3. Sở Tài chính phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định và phân bổ kế hoạch vốn ngân sách hàng năm; tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn sự nghiệp lâm nghiệp và hướng dẫn các tổ chức thực hiện đúng theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp tục hướng dẫn các địa phương tiến hành giao đất gắn với giao rừng cho các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình và cộng đồng dân cư thôn theo quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng đã được phê duyệt.
5. UBND các huyện: Sơn Hà, Ba Tơ, Đức Phổ, Mộ Đức, Trà Bồng, Bình Sơn, Sơn Tịnh, Nghĩa Hành, Tư Nghĩa và Sơn Tây:
- Chỉ đạo thực hiện Quy hoạch vùng nguyên liệu rừng trồng gỗ lớn theo đúng quy định.
- Tăng cường công tác quản lý Nhà nước lĩnh vực lâm nghiệp; chỉ đạo thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng chương trình bảo vệ và phát triển rừng theo kế hoạch hàng năm.
- Định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh, các sở, ngành liên quan về tiến độ thực hiện quy hoạch tại địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện: Sơn Hà, Ba Tơ, Đức Phổ, Mộ Đức, Trà Bồng, Bình Sơn, Sơn Tịnh, Nghĩa Hành, Tư Nghĩa, Sơn Tây; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
BIỂU THỐNG KÊ QUY HOẠCH THEO TỪNG HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 1528/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT | Huyện | Cộng | Quy hoạch rừng trồng (ha) | Cơ sở hạ tầng | |||
Chuyển hóa | Trồng lại | Trồng mới | Đường lâm nghiệp (km) | ||||
Mở mới | Sửa chữa | ||||||
1 | Ba Tơ | 556,45 | 400 | 136,45 | 20 | 2 | 7,9 |
2 | Đức Phổ | 676,96 | 409,25 | 267,71 | 0 | 6,4 | 12 |
3 | Mộ Đức | 319,37 | 260,79 | 58,58 | 0 | 4,6 | 6,7 |
4 | Trà Bồng | 80 | 20 | 60 | 0 | 0 | 0 |
5 | Bình Sơn | 233,86 | 219,44 | 14,42 | 0 | 6,4 | 5,3 |
6 | Sơn Tây | 115 | 30 | 0 | 85 | 6 | 0 |
7 | Sơn Hà | 86 | 0 | 86 | 0 | 0 | 5 |
8 | Sơn Tịnh | 93,72 | 20 | 73,72 | 0 | 0 | 4,5 |
9 | Nghĩa Hành | 190,95 | 0 | 190,95 | 0 | 2,5 | 9,5 |
10 | Tư Nghĩa | 87,69 | 20 | 67,69 | 0 | 2 | 3,4 |
Tổng cộng | 2440 | 1379,48 | 955,52 | 105 | 29,9 | 54,3 |
- 1 Quyết định 198/QĐ-UBND năm 2019 công bố bãi bỏ Quy hoạch hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể theo quy định tại điểm d, khoản 1, Điều 59 Luật Quy hoạch do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Quyết định 198/QĐ-UBND năm 2019 công bố bãi bỏ Quy hoạch hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể theo quy định tại điểm d, khoản 1, Điều 59 Luật Quy hoạch do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 1 Kế hoạch 204/KH-UBND năm 2016 phát triển gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020
- 2 Quyết định 1851/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán khai thác tận thu lâm sản trên diện tích cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt thuộc quy hoạch rừng sản xuất tại Ban Quản lý rừng phòng hộ Sim tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 944/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009-2020
- 4 Quyết định 587/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch hệ thống các công trình bảo vệ rừng - phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Quảng Trị đến năm 2020
- 5 Quyết định 83/QĐ-BNN-TCLN năm 2016 phê duyệt Đề án thực hiện quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6 Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Điều 1 Quyết định 2037/QĐ-UBND phê duyệt dự án Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2011-2020
- 7 Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020
- 8 Nghị định 75/2015/NĐ-CP quy định cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015 -2020
- 11 Quyết định 774/QĐ-BNN-TCLN phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị rừng trồng sản xuất giai đoạn 2014 - 2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12 Quyết định 1757/QĐ-BNN-TCLN năm 2013 về Chương trình hành động thực hiện Quyết định 1565/QĐ-BNN-TCLN phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 13 Quyết định 1565/QĐ-BNN-TCLN năm 2013 phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 14 Quyết định 2037/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt dự án Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2011-2020
- 15 Thông tư 05/2008/TT-BNN hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 16 Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 17 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 1 Quyết định 587/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch hệ thống các công trình bảo vệ rừng - phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Quảng Trị đến năm 2020
- 2 Quyết định 1851/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán khai thác tận thu lâm sản trên diện tích cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt thuộc quy hoạch rừng sản xuất tại Ban Quản lý rừng phòng hộ Sim tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 944/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009-2020
- 4 Kế hoạch 204/KH-UBND năm 2016 phát triển gỗ lớn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020
- 5 Quyết định 198/QĐ-UBND năm 2019 công bố bãi bỏ Quy hoạch hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể theo quy định tại điểm d, khoản 1, Điều 59 Luật Quy hoạch do tỉnh Quảng Ngãi ban hành