ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2006/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 28 tháng 08 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ viỆc điỀu chỈnh, bỔ sunG đƠn giá bỒi thưỜng mỘt sỐ loẠi cây trỒng
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP, ngày 03/12/2004 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC, ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP, ngày 03/12/2004 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông; thôn tại Công văn số 649/SNN-KH, ngày 02/8/2006 và Công văn số 702/SNN-KH, ngày 15/8/2006;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung, điều chỉnh đơn giá một số loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định số 50/2005/QĐ-UBND, ngày 16/9/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
(Có phụ lục cụ thể kèm theo)
Điều 2. Bảng đơn giá cây trồng được quy định tại
Điều 3. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Nông, nghiệp và Phát triển nông thôn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Các Ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký/.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
CHỈNH, BỔ SUNG ĐƠN GIÁ MỘT SỐ LOẠI CÂY TRỒNG
(Kèm theo Quyết định số: 42/2006/QĐ-UBND, ngày 28/08/2006 của UBND tỉnh Kon Tum)
STT | Danh mục cây trồng | ĐVT | Đơn giá | Đơn giá |
I | Danh mục điều chỉnh |
|
|
|
1 | Cây sắn |
|
|
|
| - Mới trồng | đ/ha | 2.500.000 | 4.000.000 |
| - Chăm sóc đến tháng thứ 7 | đ/ha | 4.000.000 | 7.000.000 |
| - Đang có củ non | đ/ha | 6.000 000 | 10.000.000 |
2 | Cây mãng cầu |
|
|
|
| - Mới trồng | đ/cây | 5.000 |
|
| - Kiến thiết cơ bản từ 2 đến 3 năm | đ/cây | 20.000 |
|
| - Kiến thiết cơ bản năm thứ 4 | đ/cây | 30.000 |
|
| - Kinh doanh từ 1 đến 5 năm | đ/cây | 100.000 |
|
| - Kinh doanh từ 6 đến 16 năm | đ/cây | 150.000 |
|
| - Cây già cỗi trên 16 năm | đ/cây | 32.000 |
|
3 | Cây cao su |
|
|
|
| - Mới trồng | đ/cây | 21.000 |
|
| - Kiến thiết cơ bản năm thứ 1 | đ/cây | 36.000 |
|
| - Kiến thiết cơ bản năm thứ 2 | đ/cây | 43.000 |
|
| - Kiến thiết cơ bản năm thứ 3 | đ/cây | 57.000 |
|
| - Kiến thiết cơ bản năm thứ 4 | đ/cây | 68.000 |
|
| - Kiến thiết cơ bản năm thứ 5 | đ/cây | 87.000 |
|
| - Kiến thiết cơ bản năm thứ 6 | đ/cây | 110.000 |
|
| - Kiến thiết cơ bản năm thứ 7 | đ/cây | 180.000 |
|
| - Kinh doanh từ 1 đến 5 năm | đ/cây | 246.000 |
|
| - Kinh doanh từ 6 đến 15 năm | đ/cây | 295.000 |
|
| - Kinh doanh từ năm 16 trở về sau | đ/cây | 246.000 |
|
| - Cây già cỗi (không bồi thường) | đ/cây |
|
|
4 | Cây cảnh (hỗ trợ chi phí di dời) |
|
|
|
a | Cây mai không trồng trong chậu (đơn giá bồi thường giữ nguyên theo Quyết định số 50/2005/QĐ-UBND, ngày 16/9/2005). Riêng trồng trong chậu được áp dụng như điểm b dưới đây |
|
|
|
b | Các loại cây cảnh khác (đối với cây cảnh trồng theo bụi được tính tương đương như một cây cảnh đơn lẻ) |
|
|
|
| - Cây trồng trong chậu | đ/cây | 50.000 |
|
| - Cây trồng ngoài chậu | đ/cây | 100.000 |
|
II | Danh mục bổ sung |
|
|
|
1 | Cây cà ri |
|
|
|
| - Kiến thiết cơ bản năm thứ 1 | đ/cây | 5.000 |
|
| - Kiến thiết cơ bản năm thứ 2 | đ/cây | 10.000 |
|
| - Đang kinh doanh | đ/cây | 45.000 |
|
III | Danh mục bãi bỏ Cây mãng cầu (mục 51 tại Quyết định số 50/2005/QĐ-UBND, ngày 16/9/2005 của UBND tỉnh |
|
|
|
Ghi chú:
- Hệ số phát triển đối với các loại cây trồng vẫn áp dụng theo Quyết định số 50/2005/QĐ-UBND, ngày 16/9/2005 của UBND tỉnh;
- Đối với các loại cây trồng, cây tái sinh chưa có trong bảng đơn giá bồi thường tại Quyết định số 50/2005/QĐ-UBND, ngày 16/9/2005 của UBND tỉnh và phụ lục này thì được áp dụng đơn giá của các loại cây trồng tương đương./.
- 1 Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ một số loại tài sản, vật kiến trúc, cây trồng vật nuôi phục vụ công tác giải phóng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng khu công nghiệp Dệt may Rạng Đông do tỉnh Nam Định ban hành
- 2 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng, cây trồng và vật nuôi trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về bộ Đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả; tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ; cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4 Quyết định 1548/QĐ-CT/UBND điều chỉnh đơn giá cây giống xuất vườn của cây trồng rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2012
- 5 Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về bộ Đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả; tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ; cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng, cây trồng và vật nuôi trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3 Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ một số loại tài sản, vật kiến trúc, cây trồng vật nuôi phục vụ công tác giải phóng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng khu công nghiệp Dệt may Rạng Đông do tỉnh Nam Định ban hành
- 4 Quyết định 1548/QĐ-CT/UBND điều chỉnh đơn giá cây giống xuất vườn của cây trồng rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2012