Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN CẦN GIỜ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 19/2008/QĐ-UBND

Cần Giờ, ngày 12 tháng 11 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI TRƯỜNG HỌC NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN CẦN GIỜ ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CẦN GIỜ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 137/2005/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2005 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2004/NQ-HĐND ngày 12 tháng 8 năm 2004 của Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ tại kỳ họp lần thứ 2 - Hội đồng nhân dân huyện khóa IX “Về việc thông qua điều chỉnh quy hoạch chung huyện Cần Giờ đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 4821/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Cần Giờ;
Căn cứ Quyết định số 02/2003/QĐ-UB ngày 03 tháng 01 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo thành phố đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng đợt 1 năm 2008 nguồn vốn ngân sách tập trung;
Căn cứ Công văn số 2154/SQHKT-QHC&HT ngày 13 tháng 6 năm 2008 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc thành phố về ý kiến góp ý về quy hoạch chi tiết mạng lưới trường học huyện Cần Giờ;
Căn cứ Công văn số 1833/GDĐT-KHTC ngày 28 tháng 8 năm 2008 của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố về thỏa thuận quy hoạch chi tiết mạng lưới trường học huyện Cần Giờ đến năm 2020;
Xét Công văn số 183/CV-QLDA ngày 15 tháng 7 năm 2008 của Ban Quản lý dự án khu vực đầu tư và xây dựng huyện Cần Giờ về giải trình ý kiến đóng góp của Sở Quy hoạch - Kiến trúc cho đồ án quy hoạch mạng lưới trường học trên địa bàn huyện Cần Giờ;
Xét Tờ trình số 152/TTr-QLDA ngày 11 tháng 9 năm 2008 của Ban Quản lý dự án khu vực đầu tư và xây dựng huyện Cần Giờ về đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch phát triển mạng lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo huyện Cần giờ đến năm 2020 và Tờ trình số 220/TTr-CT ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Phòng Công Thương huyện Cần Giờ về phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo huyện Cần Giờ đến năm 2020;
Xét hồ sơ quy hoạch phát triển mạng lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo huyện Cần Giờ đến năm 2020 do Công ty Cổ phần Kiến trúc Đồng Nhân lập,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo huyện Cần Giờ đến năm 2020 với các nội dung chính sau đây:

1. Quy mô đồ án:

Toàn huyện có 70.421,6ha đất tự nhiên, dân số (năm 2007) là 69.166 người, định hướng đến năm 2020 là 300.000 người. Diện tích đất dành cho mạng lưới giáo dục  119,079ha (định mức 15m2 đất/học sinh theo Quyết định số 02/2003/QĐ-UB ngày 03 tháng 01 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo thành phố đến năm 2020).

2. Mục tiêu của đồ án:

Làm cơ sở cho việc thực hiện chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo của huyện đến năm 2020 theo định hướng chung của thành phố. Đồng thời làm cơ sở cho Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ triển khai kế hoạch đầu tư phát triển và chủ động dành quỹ đất cho ngành giáo dục trên địa bàn huyện và xác định yêu cầu về quy mô quỹ đất của các điểm trường học trong hệ thống mạng lưới giáo dục và đào tạo trên địa bàn huyện, quy mô về vốn xây dựng trong tổng thể quy hoạch phát triển của huyện.

3. Nội dung chính của đồ án:

Đồ án quy hoạch phát triển mạng lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo huyện Cần Giờ đến năm 2020 được thực hiện trên cơ sở diện tích tự nhiên của huyện Cần giờ là 70.421,6ha gồm 06 xã và 01 thị trấn. Dân số toàn huyện năm 2007 là 69.166 người, dự kiến đến năm 2010 khoảng 100.000 người, năm 2015 khoảng 200.000 người, năm 2020 là 300.000 người.

4. Các chỉ tiêu quy hoạch đến năm 2020:

a) Các chỉ tiêu cơ bản:

STT

CHỈ TIÊU

ĐV TÍNH

MẦM NON

TIỂU HỌC

THCS

THPT

1

Tỷ lệ huy động

%

70

100

100

80

2

Hệ số vòng quay

 

1

1

1

1

3

Tỷ lệ huy động và phân luồng

%

100 tỷ lệ trẻ 5 tuổi đi học mẫu giáo

100 học sinh tiểu học học 2 buổi

100 học sinh TH kỹ thuật nghiệp vụ

30 TH hướng nghiệp và có kỹ năng lao động

4

Số phòng học 1 cơ sở

Phòng

20

30

45

45

5

Số học sinh /phòng học

hs/phòng

25

35

45

45

6

Diện tích đất cho một chỗ học

m2/chỗ

15

15

15

15

7

Bán kính phục vụ

 

Đơn vị ở

Liên xã

b) Hiện trạng học sinh và mạng lưới giáo dục năm 2007:

- Dân số: 69.166 người

- Số học sinh các cấp học: 15.373 học sinh

- Diện tích đất giao cho giáo dục: 297.660,5m2

- Số cơ sở giáo dục: 54 cơ sở

- Số phòng học: 522 phòng

c) Quy hoạch định hướng đến năm 2010:

Cấp học

2010

Số học sinh

Diện tích đất

Số cơ sở

Số phòng học

Mầm non

5.587

83.805

11

224

Tiểu học

7.988

119.820

8

229

THCS

7.165

107.475

3

160

THPT

3.911

58.665

2

87

Tổng cộng

24.651

369.765

24

700

d) Quy hoạch định hướng đến năm 2015:

Cấp học

2015

Số học sinh

Diện tích đất

Số cơ sở

Số phòng học

Mầm non

13.702

205.530

28

547

Tiểu học

15.918

238.773

15

454

THCS

14.951

224.260

7

332

THPT

7.697

115.455

4

170

Tổng cộng

52.268

784.018

54

1.503

e) Quy hoạch định hướng đến năm 2020:

Cấp học

2020

Số học sinh

Diện tích đất

Số cơ sở

Số phòng học

Mầm non

20.852

312.780

41

835

Tiểu học

23.922

358.830

23

684

THCS

22.369

335.535

12

497

THPT

12.243

183.645

6

271

Tổng cộng

79.386

1.190.790

82

2.287

f) Chi tiết về số học sinh, diện tích, cơ sở, phòng học cho từng xã và thị trấn như sau:

- Thị trấn Cần Thạnh:

Cấp học

Diện tích đất

Số học sinh

Số cơ sở

Số phòng học

2010

2015

2020

2010

2015

2020

2010

2015

2020

2010

2015

2020

Mầm non

13.455

33.930

52.035

897

2.262

3.469

2

5

7

36

90

139

Tiểu học

17.550

39.420

59.700

1.170

2.628

3.980

1

3

4

33

75

114

THCS

13.860

37.020

55.815

924

2.468

3.721

0

1

2

21

55

83

THPT

6.930

19.050

30.570

462

1.270

2.038

0

1

1

10

28

45

Tổng cộng

51.795

129.420

198.120

3.453

8.628

13.208

3

10

14

100

248

381

- Xã Long Hòa:

Cấp học

Diện tích đất

Số học sinh

Số cơ sở

Số phòng học

2010

2015

2020

2010

2015

2020

2010

2015

2020

2010

2015

2020

Mầm non

17.880

49.680

77.130

1.192

3.312

5.142

2

7

10

48

132

206

Tiểu học

18.015

57.720

88.830

1.201

3.848

5.922

1

4

6

34

110

169

THCS

16.215

54.210

83.190

1.081

3.614

5.546

1

2

3

24

80

123

THPT

8.535

27.915

46.035

569

1.861

3.069

1

1

2

13

41

68

Tổng cộng

60.645

189.525

295.185

4.043

12.635

19.679

5

14

21

119

363

566

- Xã Lý Nhơn:

Cấp học

Diện tích đất

Số học sinh

Số cơ sở

Số phòng học

2010

2015

2020

2010

2015

2020

2010

2015

2020

2010

2015

2020

Mầm non

5.085

16.680

24.555

339

1.112

1.637

1

2

3

14

44

65

Tiểu học

11.970

19.380

27.780

798

1.292

1.852

1

1

2

23

37

53

THCS

10.590

18.195

25.845

706

1.213

1.723

0

1

1

16

27

38

THPT

4.860

9.375

13.635

324

625

909

0

0

0

7

14

20

Tổng cộng

32.505

63.630

91.815

2.167

4.242

6.121

2

4

6

60

122

176

- Xã An Thới Đông:

Cấp học

Diện tích đất

Số học sinh

Số cơ sở

Số phòng học

2010

2015

2020

2010

2015

2020

2010

2015

2020

2010

2015

2020

Mầm non

9.630

29.070

44.310

642

1.938

2.954

1

4

6

26

78

118

Tiểu học

24.960

33.780

50.730

1.664

2.252

3.382

2

2

3

48

64

97

THCS

23.370

31.725

47.400

1.558

2.115

3.160

1

1

2

35

47

70

THPT

12.405

16.335

25.815

827

1.089

1.721

0

1

1

18

24

38

Tổng cộng

70.365

110.910

168.255

4.691

7.394

11.217

4

8

12

127

213

323

- Xã Bình Khánh:           

Cấp học

Diện tích đất

Số học sinh

Số cơ sở

Số phòng học

2010

2015

2020

2010

2015

2020

2010

2015

2020

2010

2015

2020

Mầm non

21.825

60.555

94.425

1.455

4.037

6.295

3

8

13

58

161

252

Tiểu học

28.110

70.350

108.945

1.874

4.690

7.263

2

4

7

54

134

208

THCS

27.735

66.075

102.075

1.849

4.405

6.805

0

0

1

13

20

27

THPT

17.400

34.005

56.715

1.160

2.267

3.781

1

1

2

26

50

84

Tổng cộng

95.070

230.985

362.160

6.338

15.399

24.144

6

13

23

151

365

571

- Xã Tam Thôn Hiệp:

Cấp học

Diện tích đất

Số học sinh

Số cơ sở

Số phòng học

2010

2015

2020

2010

2015

2020

2010

2015

2020

2010

2015

2020

Mầm non

10.140

12.240

17.490

676

816

1.166

1

2

2

27

33

47

Tiểu học

11.565

14.205

19.560

771

947

1.304

1

1

1

22

27

37

THCS

9.000

13.350

18.120

600

890

1.208

0

0

1

13

20

27

THPT

5.145

6.870

9.285

343

458

619

0

0

0

8

10

14

Tổng cộng

35.850

46.665

64.455

2.390

3.111

4.297

2

3

4

70

90

125

- Xã Thạnh An:

Cấp học

Diện tích đất

Số học sinh

Số cơ sở

Số phòng học

2010

2015

2020

2010

2015

2020

2010

2015

2020

2010

2015

2020

Mầm non

5.790

3.375

2.835

386

225

189

1

0

0

15

9

8

Tiểu học

7.650

3.918

3.285

510

261

219

0

0

0

15

7

6

THCS

6.705

3.685

3.090

447

246

206

0

0

0

10

5

5

THPT

3.390

1.905

1.590

226

127

106

0

0

0

5

3

2

Tổng cộng

23.535

12.883

10.800

1.569

859

720

1

0

0

45

24

21

g) Các cấp học khác có trường dự kiến xây mới với diện tích từ 01ha đến 01ha.

- 01 Trung tâm dạy nghề tại xã Bình Khánh.

- 01 Trung tâm kỹ thuật hướng nghiệp tại xã An Thới Đông.

- 02 Phân hiệu Trung tâm Giáo dục thường xuyên tại xã Lý Nhơn và xã Tam Thôn Hiệp.

- Làng đại học tại xã Bình Khánh (khoảng 400ha).

5. Các giải pháp phát triển mạng lưới ngành giáo dục và đào tạo:

a) Giải pháp về đất:

- Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường học ngành giáo dục theo từng giai đoạn.

- Phát triển đồng bộ mạng lưới trường học theo đúng quy hoạch chi tiết trên địa bàn huyện, các trường học xây dựng mới phải đạt chuẩn.

- Đầu tư nâng cấp các trường học hiện hữu.

b) Giải pháp về nguồn vốn:

- Đẩy nhanh tiến trình xã hội hóa giáo dục, phát huy các nguồn lực trong nhân dân.

- Đẩy nhanh việc lập dự án đầu tư để tranh thủ nguồn vốn đầu tư từ ngân sách.

- Tranh thủ các nguồn vốn ODA, nguồn vốn vay có lãi suất thấp, nguồn vốn do phát hành trái phiếu.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

- Phòng Công Thương phối hợp với chủ đầu tư được giao lập đồ án quy hoạch chung và các quy hoạch chi tiết để lập quy hoạch chung và các quy hoạch chi tiết phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường học ngành giáo dục.

- Phòng Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất xây dựng trường học phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường học theo từng giai đoạn.

- Phòng Tài chính - Kế hoạch tham mưu Ủy ban nhân dân huyện quyết định nguồn vốn đầu tư ngoài ngân sách để đầu tư xây dựng các công trình trường học theo quy định.

- Ủy ban nhân dân huyện phối hợp với các Sở, ngành đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố bố trí vốn đầu tư xây dựng các công trình trường học theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch chi tiết, Phòng Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn cắm mốc và quản lý các mặt bằng đã quy hoạch.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực sau 07 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, Trưởng Phòng Công Thương, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường, Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Ban Quản lý dự án khu vực đầu tư và xây dựng huyện Cần Giờ và các phòng, ban liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Hiệp