UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2328/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 19 tháng 11 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI TRƯỜNG HỌC THUỘC NGÀNH GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP, ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị quyết 05/2005/NQ-CP, ngày 18/4/2005 của Chính phủ về đẩy mạnh xã hội hoá các hoạt động giáo dục, y tế, văn hoá và thể dục thể thao;
Căn cứ Quyết định số 20/2006/QĐ-TTg, ngày 20/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển giáo dục, đào tạo và dạy nghề vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2010;
Căn cứ Thông tư số 05/2003/TT-BKH, ngày 22/7/2003 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về nội dung, trình tự lập, thẩm định và quản lý các dự án qui hoạch phát triển ngành và qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội lãnh thổ;
Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BKH, ngày 07/02/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP, ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 4643/QĐ-UB, ngày 31/12/2003 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt đề cương, quy hoạch tổng thể mạng lưới trường học thuộc ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020;
Xét Báo cáo số 1308/BC-SKHĐT, ngày 16/9/2008 của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo kết quả thẩm định Dự án quy hoạch tổng thể phát triển mạng lưới trường học thuộc ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án quy hoạch tổng thể phát triển mạng lưới trường học thuộc ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, với các nội dung như sau:
1. Tên dự án:
Qui hoạch tổng thể phát triển mạng lưới trường học thuộc ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020.
2. Chủ đầu tư: Sở Giáo dục - Đào tạo Vĩnh Long.
3. Địa điểm qui hoạch: Toàn tỉnh, bao gồm 08 huyện - thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
4. Sự cần thiết lập qui hoạch:
- Sắp xếp lại mạng lưới trường lớp phù hợp với qui hoạch phát triển chung của tỉnh, các huyện, thị; giải quyết hợp lý các yếu tố tác động về mặt lịch sử, địa lý, dân cư trên địa bàn.
- Ổn định cơ sở vật chất, huy động tối đa học sinh trong độ tuổi đến trường, nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập.
- Từng bước cải tạo, nâng cấp, mở rộng, tận dụng mặt bằng của trường hiện hữu để đạt tới chuẩn diện tích đất/học sinh theo quy định.
- Gắn việc xây dựng cơ sở vật chất trang thiết bị giáo dục theo hướng hiện đại hoá để đảm bảo chất lượng giáo dục toàn diện, tiến tới tăng dần tỷ lệ học 2 buổi/ngày ở các cấp học, ngành học.
5. Qui mô phát triển:
- Dự kiến phát triển số trường, lớp, học sinh đến năm 2010 và 2020:
TT | Ngành học | Hiện trạng 2005 - 2006 | Năm 2010 | Năm 2020 | ||||||
Trường | Lớp | HS | Trường | Lớp | HS | Trường | Lớp | HS | ||
1 | Mầm non | 119 | 1.212 | 28.103 | 142 | 2.301 | 57.525 | 181 | 3.180 | 81.751 |
2 | Tiểu học | 244 | 3.173 | 78.318 | 249 | 3.540 | 102.726 | 252 | 3.960 | 118.800 |
3 | THCS | 90 | 1.877 | 68.848 | 112 | 1.991 | 75.470 | 127 | 2.222 | 88.880 |
4 | THPT | 29 | 1.036 | 41.836 | 34 | 1.267 | 49.695 | 40 | 1.480 | 59.375 |
| Toàn tỉnh | 482 | 7.298 | 217.105 | 537 | 9.099 | 285.416 | 600 | 10.842 | 348.806 |
- Tỷ lệ học sinh học 2 buổi/ngày:
+ Nhà trẻ: 50% năm 2010 và 100% năm 2020.
+ Mẫu giáo: 40% năm 2010 và 100% năm 2020.
+ Tiểu học: 50% năm 2010 và 100% năm 2020.
+ Trung học cơ sở: 20% năm 2010 và 50% năm 2020.
+ Trung học phổ thông: 20% năm 2010 và 50% năm 2020.
6. Nhu cầu sử dụng đất:
Tổng diện tích đất cho phát triển ngành giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2010 là 567,8 ha và đến 2020 là 697,6 ha.
+ Từ 2006 đến 2010 nhu cầu cần thêm: 385 ha.
+ Từ 2010 đến 2020 nhu cầu cần thêm: 129,8 ha.
Tổng kinh phí cần để giải toả mặt bằng đến năm 2020 là: 374,876 tỷ đồng.
7. Nhu cầu cơ sở vật chất:
- Số trường cần mở thêm đến 2010 là 55 trường, trong đó: Mầm non 23 trường; tiểu học: 05 trường; trung học cơ sở: 22 trường; trung học phổ thông: 05 trường.
- Số trường cần mở thêm từ 2010 đến 2020 là 63 trường, trong đó: Mầm non: 39 trường; tiểu học: 03 trường; THCS:15 trường; THPT: 06 trường.
- Từ 2006 đến năm 2010: Đầu tư xây dựng mới 1.771 phòng học, 708 phòng chức năng, xoá phòng học tạm 282 phòng, san nền 115,5 ha, cải tạo nâng cấp 359 phòng. Tổng vốn đầu tư để xây dựng cơ sở vật chất là: 583,922 tỷ đồng.
- Từ năm 2010 đến 2020: Đầu tư xây mới 3.963 phòng học, 1.279 phòng chức năng, xoá phòng học tạm 140 phòng, san nền 399,3 ha, cải tạo nâng cấp 1.318 phòng. Tổng vốn đầu tư để xây dựng cơ sở vật chất là: 1.457,022 tỷ đồng.
Tổng cộng vốn đầu tư để xây dựng cơ sở vật chất đến năm 2020 là: 2.017,144 tỷ đồng.
8. Tổng hợp kinh phí đầu tư đến 2010 và 2020:
TT | Hạng mục | KINH PHÍ | ||||||
Từ 2006 đến 2010 Tr.đồng | Chia ra | Từ 2010 đến 2020 Tr.đồng | Chia ra | Cộng từ 2006 - 2020 Tr.đồng | ||||
Công lập | Ngoài CL | Công lập | Ngoài CL | |||||
1 | Giải toả mặt bằng | 284.856 | 217.558 | 63.669 | 90.020 | 52.827 | 37.193 | 374.876 |
2 | Xây dựng cơ sở vật chất | 560.122 | 373.483 | 186.639 | 1.457.022 | 920.803 | 536.220 | 2.017.144 |
| Cộng | 844.978 | 591.041 | 250.308 | 1.547.042 | 973.629 | 573.413 | 2.392.020 |
| T.bình/năm | 168.996 | 118.208 | 50.062 | 154.704 | 97.363 | 57.341 | 159.468 |
Tổng cộng vốn đầu tư để giải toả mặt bằng và xây dựng cơ sở vật chất đến năm 2020 là: 2.392,02 tỷ đồng.
9. Các giải pháp thực hiện qui hoạch:
- Sau khi dự án qui hoạch được duyệt, từng huyện, thị có đề án qui hoạch chi tiết làm cơ sở thực hiện tốt các dự án đầu tư cụ thể cho từng trường.
- Đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục.
- Sử dụng quỹ đất công hiện có để chuẩn bị mặt bằng xây dựng trường, vận động nhân dân tự nguyện hiến đất xây dựng trường.
- Khi qui hoạch các khu đô thị, khu dân cư mới, cần đảm bảo tỷ lệ diện tích đất cho các công trình giáo dục đạt chuẩn theo quy định.
- Chuẩn bị tốt mặt bằng để tận dụng các nguồn vốn đầu tư từ các chương trình của trung ương, các dự án tài trợ và vay của nước ngoài ODA.
- Có kế hoạch vốn dài hạn đến 2020, ưu tiên phát triển ngành giáo dục.
- Rút ngắn thời gian chuẩn bị đầu tư và đơn giản hoá thủ tục đầu tư xây dựng cơ bản.
- Đẩy mạnh công tác đào tạo giáo viên, nhất là giáo viên trung học cơ sở và trung học phổ thông.
Kèm theo Dự án quy hoạch tổng thể phát triển mạng lưới trường học thuộc ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020.
Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Vĩnh Long, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã Vĩnh Long và thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 1109/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 2 Quyết định 4008/QĐ-UBND năm 2013 về Quy hoạch mạng lưới trường, lớp học (mầm non và phổ thông) của ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định đến năm 2020
- 3 Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Nghị quyết 27/NQ-HĐND về quy hoạch mạng lưới trường học tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 4 Thông báo 756/TB-CP năm 2013 kết luận chỉ đạo của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Hứa Ngọc Thuận tại cuộc họp về kế hoạch Tổng kết 10 năm thực hiện Quyết định 02/2003/QĐ-UBND về Quy hoạch mạng lưới trường học
- 5 Quyết định 780/QĐ-UBND năm 2013 về Đề án phân luồng học sinh sau tốt nghiệp trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 6 Quyết định 19/2008/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo huyện Cần Giờ đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành
- 7 Nghị quyết số 20/2008/NQ-HĐND về việc quy hoạch phát triển mạng lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo quận Gò Vấp đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân quận Gò Vấp ban hành
- 8 Thông tư 01/2007/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội do Bộ kế hoạch và đầu tư ban hành
- 9 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 10 Nghị quyết 15/2006/NQ-HĐND về Quy hoạch mạng lưới trường học trong hệ thống giáo dục quốc dân đến năm 2010 trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà
- 11 Quyết định 20/2006/QĐ-TTg về phát triển giáo dục, đào tạo và dạy nghề vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP về việc đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục, thể thao do Chính Phủ ban hành
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 14 Thông tư 05/2003/TT-BKH hướng dẫn về nội dung, trình tự lập, thẩm định và quản lý các dự án quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội lãnh thổ do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 15 Quyết định 02/2003/QĐ-UB phê duyệt qui hoạch phát triển mạng lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo thành phố đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1 Quyết định 02/2003/QĐ-UB phê duyệt qui hoạch phát triển mạng lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo thành phố đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Nghị quyết số 20/2008/NQ-HĐND về việc quy hoạch phát triển mạng lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo quận Gò Vấp đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân quận Gò Vấp ban hành
- 3 Quyết định 19/2008/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo huyện Cần Giờ đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành
- 4 Quyết định 780/QĐ-UBND năm 2013 về Đề án phân luồng học sinh sau tốt nghiệp trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 5 Thông báo 756/TB-CP năm 2013 kết luận chỉ đạo của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Hứa Ngọc Thuận tại cuộc họp về kế hoạch Tổng kết 10 năm thực hiện Quyết định 02/2003/QĐ-UBND về Quy hoạch mạng lưới trường học
- 6 Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Nghị quyết 27/NQ-HĐND về quy hoạch mạng lưới trường học tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 7 Quyết định 4008/QĐ-UBND năm 2013 về Quy hoạch mạng lưới trường, lớp học (mầm non và phổ thông) của ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định đến năm 2020
- 8 Quyết định 1109/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 9 Nghị quyết 15/2006/NQ-HĐND về Quy hoạch mạng lưới trường học trong hệ thống giáo dục quốc dân đến năm 2010 trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà
- 10 Quyết định 2089/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án Sắp xếp, phát triển mạng lưới trường học trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030