Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2023/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 11 tháng 10 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI LÀ THUỶ SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về mức bồi thường thiệt hại đối với cây trồng và vật nuôi là thuỷ sản khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan quản lý nhà nước về nông, lâm nghiệp và thủy sản; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

b) Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 2. Mức bồi thường thiệt hại đối với cây trồng vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên (chi tiết tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo).

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng bồi thường

1. Bồi thường đối với cây trồng

a) Cây trồng được bồi thường là cây đang sinh trưởng, phát triển bình thường hoặc đang cho sản phẩm.

b) Đối với cây trồng không quy định mật độ quy định tại Phụ lục I, ban hành kèm theo Quyết định này thì mức bồi thường được tính theo diện tích gieo, trồng thực tế tại thời điểm kiểm đếm.

c) Đối với cây trồng chuyên canh (chỉ trồng 01 loại cây) có quy định mật độ tại Phụ lục I, ban hành kèm theo Quyết định này thì mức bồi thường được tính như sau:

- Trường hợp trồng mật độ thấp hơn hoặc bằng mật độ quy định thì mức bồi thường được tính bằng 100% mức bồi thường.

- Trường hợp trồng vượt mật độ dưới 50% so với mật độ quy định thì mức bồi thường số cây vượt mật độ được tính bằng 30% mức bồi thường của cây trồng đó.

- Trường hợp trồng vượt mật độ từ 50% trở lên so với mật độ quy định thì mức bồi thường số cây vượt mật độ được tính bằng 10% mức bồi thường của cây trồng đó.

d) Đối với vườn cây trồng nhiều loại cây khác nhau, khi tính tổng mức bồi thường không được vượt quá mức bồi thường của loại cây có giá trị kinh tế cao nhất của vườn cây.

e) Tổ chức, cá nhân sau khi nhận bồi thường được sử dụng sản phẩm tận thu từ cây trồng đã bồi thường với điều kiện phải cam kết bàn giao mặt bằng đúng thời hạn quy định.

2. Đối với vật nuôi là thủy sản tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm theo quy định tại Phụ lục II, ban hành kèm theo Quyết định này. Trường hợp vật nuôi là thuỷ sản có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra, mức bồi thường thực hiện theo quy định tại Phụ lục II, ban hành kèm theo Quyết định này.

3. Đối với cây trồng và vật nuôi là thủy sản được nuôi, trồng sau thời điểm có thông báo thu hồi đất của cấp có thẩm quyền (kể cả cây trồng, vật nuôi đảm bảo đúng mật độ, đúng tiêu chuẩn kỹ thuật) thì không được bồi thường.

4. Trường hợp cây trồng và vật nuôi là thủy sản chưa có trong quy định tại Quyết định này, khi tính mức bồi thường thiệt hại thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng áp dụng mức bồi thường của cây trồng và vật nuôi là thuỷ sản cùng loại có giá trị tương đương trên cùng địa bàn.

5. Đối với cây trồng là cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng, cây giống gốc, cây trội, cây quý hiếm có chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền, đang trong thời gian khai thác, mức bồi thường được tính bằng 03 (ba) lần so mức bồi thường của loại cây tương ứng tại Quyết định này.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 10 năm 2023.

2. Bãi bỏ Phụ lục II Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng vật nuôi trên đất khi nhà nước thu hồi đất ban hành kèm theo Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng, cây trồng và vật nuôi trên đất khi Nhà nước thu hồi trên địa bàn tỉnh Điện Biên và Quyết định số 05/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc sửa đổi, bổ sung mục X Phụ lục II Đơn giá bồi thường thiệt hại về công trình xây dựng, cây trồng và vật nuôi trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

3. Đối với những dự án, hạng mục dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất, đã phê duyệt phương án bồi thường, đã được bố trí đủ vốn để chi trả tiền bồi thường trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng theo mức bồi thường quy định tại Quyết định này.

Điều 5. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

1. Căn cứ biến động giá thị trường và thực tế sản xuất trên địa bàn tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung mức bồi thường thiệt hại cho cây trồng, vật nuôi là thuỷ sản đảm bảo theo quy định.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Thành Đô

 

PHỤ LỤC I

MỨC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2023/QĐ-UBND ngày 11/10/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)

STT

Cây trồng

Đơn vị tính

Mức bồi thường

I

Cây lương thực

 

 

1

Lúa nước

Đồng/m2

8.400

2

Lúa nương

Đồng/m2

3.200

3

Ngô

Đồng/m2

4.000

II

Cây có hạt chứa dầu

 

 

1

Đậu tương

Đồng/m2

5.400

2

Lạc

Đồng/m2

5.200

3

Vừng

Đồng/m2

7.500

III

Cây lấy củ có chất bột

 

 

1

Khoai lang

Đồng/m2

10.800

2

Khoai sọ

Đồng/m2

9.800

3

Sắn

Đồng/m2

3.900

4

Dong

Đồng/m2

6.600

5

Sắn dây

Đồng/gốc

160.000

6

Củ từ

Đồng/m2

5.500

7

Cây lấy củ có bột khác

Đồng/m2

3.000

IV

Cây rau

 

 

1

Bắp cải

Đồng/m2

17.000

2

Súp lơ

Đồng/m2

18.800

3

Cải ăn lá các loại, rau ngót

Đồng/m2

16.800

4

Rau ăn lá khác

Đồng/m2

15.600

5

Ngô ngọt

Đồng/m2

16.000

6

Cà chua

Đồng/m2

16.800

7

Cà pháo, cà tím

Đồng/m2

16.200

8

Dưa lưới, dưa hoàng kim

Đồng/m2

74.000

9

Dưa hấu, dưa mèo, dưa xá, dưa bở, dưa lê

Đồng/m2

22.000

10

Rau trồng giàn cho hoa,quả (Dưa chuột, mướp, su su, bí xanh, bầu, thiên lý)

Đồng/m2

60.300

11

Bí đỏ

Đồng/m2

19.200

12

Ớt

Đồng/m2

16.800

13

Đậu lấy quả

Đồng/m2

17.000

14

Rau lấy hoa, quả khác

Đồng/m2

16.500

15

Khoai tây

Đồng/m2

17.500

16

Su hào

Đồng/m2

22.000

17

Cà rốt

Đồng/m2

21.800

18

Củ đậu

Đồng/m2

21.500

19

Tỏi lấy củ

Đồng/m2

23.200

20

Rau lấy củ, rễ hoặc thân khác

Đồng/m2

22.700

21

Các loại rau gia vị

Đồng/m2

29.000

22

Đậu xanh, đậu đen, đậu đỏ

Đồng/m2

6.500

23

Măng tây

(mật độ 15.000 khóm/ha)

Giai đoạn trồng mới

Đồng/cây

14.500

Giai đoạn phát triển thân lá đến thu hoạch

Đồng/khóm (bụi)

83.300

V

Các loại hoa

 

 

1

Hoa lay ơn

(mật độ 120.000 củ/ha)

Giai đoạn trồng mới

Đồng/m2

45.000

Giai đoạn phát triển thân lá đến thu hoạch

Đồng/m2

54.000

2

Hoa cúc

(mật độ 350.000 cây/ha)

Giai đoạn trồng mới

Đồng/m2

37.500

Giai đoạn phát triển thân lá đến thu hoạch

Đồng/m2

55.500

3

Hoa đồng tiền (mật độ 50.000 cây/ha)

Giai đoạn trồng mới

Đồng/m2

18.500

Giai đoạn phát triển thân lá đến thu hoạch

Đồng/m2

25.000

4

Hoa lily (mật độ 200.000 cây/ha)

Giai đoạn trồng mới

Đồng/m2

104.000

Giai đoạn phát triển thân lá đến thu hoạch

Đồng/m2

200.000

5

Hoa hồng

(mật độ 50.000 cây/ha)

Giai đoạn trồng mới

Đồng/m2

29.500

Giai đoạn phát triển thân lá đến thu hoạch

Đồng/m2

57.500

6

Các loại hoa khác

Giai đoạn trồng mới

Đồng/m2

8.000

Giai đoạn phát triển thân lá đến thu hoạch

Đồng/m2

22.000

VI. Cây ăn quả lâu năm

1. Giai đoạn chưa cho thu hoạch sản phẩm

STT

Loại cây trồng

Giai đoạn

Đơn vị tính

Mức bồi thường

1

Cam, quýt

(mật độ 625 cây/ha)

Năm thứ 1

Đồng/cây

125.750

Năm thứ 2

Đồng/cây

196.540

Năm thứ 3

Đồng/cây

248.740

2

Chanh

(mật độ 800 cây/ha)

Năm thứ 1

Đồng/cây

81.680

Năm thứ 2

Đồng/cây

118.190

Năm thứ 3

Đồng/cây

155.290

3

Hồng

(mật độ 600 cây/ha)

Năm thứ 1

Đồng/cây

129.960

Năm thứ 2

Đồng/cây

198.000

Năm thứ 3

Đồng/cây

268.100

4

Na, Mãng cầu

(mật độ 1.100 cây/ha)

Năm thứ 1

Đồng/cây

81.400

Năm thứ 2

Đồng/cây

114.120

Năm thứ 3

Đồng/cây

159.350

5

Nhãn, vải, xoài, mít

(mật độ 400 cây/ha)

Năm thứ 1

Đồng/cây

141.600

Năm thứ 2

Đồng/cây

209.045

Năm thứ 3

Đồng/cây

274.850

6

Đào, mận, mơ

(mật độ 500 cây/ha)

Năm thứ 1

Đồng/cây

108.210

Năm thứ 2

Đồng/cây

159.430

Năm thứ 3

Đồng/cây

212.620

7

(mật độ 400 cây/ha)

Năm thứ 1

Đồng/cây

134.660

Năm thứ 2

Đồng/cây

194.200

Năm thứ 3

Đồng/cây

271.630

8

Ổi

(mật độ 1.100 cây/ha)

Năm thứ 1

Đồng/cây

64.740

Năm thứ 2

Đồng/cây

91.270

9

Cây lê (Mắc coọc)

(mật độ 400 cây/ha)

Năm thứ 1

Đồng/cây

131.800

Năm thứ 2

Đồng/cây

201.750

Năm thứ 3

Đồng/cây

278.430

10

Bưởi

(mật độ 500 cây/ha)

Năm thứ 1

Đồng/cây

124.400

Năm thứ 2

Đồng/cây

191.350

Năm thứ 3

Đồng/cây

266.420

11

Táo

(mật độ 500 cây/ha)

Năm thứ 1

Đồng/cây

99.098

Năm thứ 2

Đồng/cây

160.890

Năm thứ 3

Đồng/cây

248.270

12

Trứng gà, Hồng xiêm

(mật độ 400 cây/ha)

Năm thứ 1

Đồng/cây

134.710

Năm thứ 2

Đồng/cây

213.530

Năm thứ 3

Đồng/cây

294.230

13

Khế, Cóc

(mật độ 400 cây/ha)

Năm thứ 1

Đồng/cây

65.070

Năm thứ 2

Đồng/cây

103.620

14

Dâu lấy quả, roi

(mật độ 600 cây/ha)

Năm thứ 1

Đồng/cây

77.250

Năm thứ 2

Đồng/cây

122.280

15

Quất hồng bì, Dâu da xoan, Me

Nhót, Lựu, Thị, Muỗm

(mật độ 600 cây/ha)

 

Năm thứ 1

Đồng/cây

70.000

Năm thứ 2

Đồng/cây

99.760

16

Vú sữa

(mật độ 270 cây/ha)

Năm thứ 1

Đồng/cây

161.250

Năm thứ 2

Đồng/cây

251.940

Năm thứ 3

Đồng/cây

351.240

1. Giai đoạn kinh doanh (giai đoạn thu quả)

Mức bồi thường đối với cây ăn quả giai đoạn thu quả được tính theo 2 cách sau:

Cách 1. Mức bồi thường tính theo diện tích tán lá

Mức bồi thường/cây = Diện tích tán lá (Cột 4) x Năng suất (Cột 5) x Giá bán sản phẩm (Cột 6)

Cách 2. Mức bồi thường tính theo mật độ trồng

Mức bồi thường theo mật độ/cây

=

Tổng mức bồi thường/ha (Cột 7)

Mật độ quy định (Cột 3)

 

STT

Loại cây trồng

Mật độ quy định (cây/ha)

Diện tích tán lá m2/cây

Năng suất kg/m2

Giá bán sản phẩm

(đồng/kg)

Tổng mức bồi thường/ha

(đồng/ha)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

Cam, quýt

625

R2 x 3,14

5

17.500

875.000.000

2

Chanh

800

R2 x 3,14

4

20.000

800.000.000

3

Hồng

600

R2 x 3,14

4

20.000

800.000.000

4

Na, Mãng cầu

1.100

R2 x 3,14

4

20.000

800.000.000

5

Nhãn, vải ghép

400

R2 x 3,14

4

17.600

704.000.000

6

Nhãn, vải thường

400

R2 x 3,14

3

13.000

360.000.000

7

Mít Thái, mít Tố nữ

400

R2 x 3,14

4 (quả)

18.000

720.000.000

8

Mít thường

400

R2 x 3,14

4 (quả)

12.000

480.000.000

8

Xoài ghép

400

R2 x 3,14

5

14.000

700.000.000

9

Xoài trồng hạt

400

R2 x 3,14

5

12.000

600.000.000

10

Đào, mận, mơ

500

R2 x 3,14

5

12.000

600.000.000

11

400

R2 x 3,14

5

20.000

1.000.000.000

12

Ổi

1.100

R2 x 3,14

4

15.000

600.000.000

13

Cây Lê (mắc coọc)

400

R2 x 3,14

8

10.000

800.000.000

14

Bưởi mỹ, Đoan hùng, Da xanh, Diễn

500

R2 x 3,14

5 (quả)

16.100

805.000.000

15

Bưởi thường

500

R2 x 3,14

5 (quả)

6.000

300.000.000

16

Táo

500

R2 x 3,14

5

16.200

810.000.000

17

Hồng xiêm

400

R2 x 3,14

4

21.600

864.000.000

18

Khế, Cóc

400

R2 x 3,14

3

11.000

330.000.000

19

Dâu lấy quả, roi

600

R2 x 3,14

4

10.000

400.000.000

20

Quất hồng bì, Dâu da xoan, Me, Nhót, Lựu, Thị, Muỗm

600

R2 x 3,14

4

12.000

480.000.000

21

Trứng gà

400

R2 x 3,14

4

15.000

450.000.000

22

Vú sữa

270

R2 x 3,14

4

15.000

600.000.000

Ghi chú: R là bán kính tán lá, đơn vị tính: mét (m)

VII. Cây trồng khác

STT

Loại cây trồng

Giai đoạn

Đơn vị tính

Mức bồi thường

1

Cây dừa

(mật độ 256 cây/ha)

Năm thứ 1

Đồng/cây

202.900

Năm thứ 2

Đồng/cây

322.340

Năm thứ 3

Đồng/cây

452.850

Giai đoạn có quả cây cao từ 3m đến <5m

Đồng/cây

1.350.000

Giai đoạn có quả cây cao ≥5m

Đồng/cây

2.250.000

2

Cây cau lấy quả

(mật độ 700 cây/ha)

Cây cao từ 1m đến <3m

Đồng/cây

109.790

Cây cao từ 3m đến <5m

Đồng/cây

126.700

Cây cao ≥5m

Đồng/cây

386.000

3

Cây đu đủ

(mật độ 3.300 m)

Cây chưa có quả

Đồng/cây

40.000

Cây có quả cao <1,5m

Đồng/cây

150.000

Cây có quả cao ≥1,5m

Đồng/cây

250.000

4

Chuối

(mật độ 2.000 cây/ha)

Giai đoạn trồng mới đến phát triển thân lá cao ≤ 1m

Đồng/cây

49.000

Giai đoạn cao >1m đến ra hoa, phát triển quả

Đồng/khóm

150.000

5

Dâu tây

(mật độ 40.000 cây/ha)

Giai đoạn trồng mới - cây con

Đồng/m2

44.200

Giai đoạn phát triển thân lá đến thu hoạch

Đồng/m2

240.000

6

Dứa

(mật độ 50.000 cây/ha)

Trồng mới - cây con

Đồng/cây

6.600

Giai đoạn phát triển thân lá đến thu hoạch

Đồng/khóm

12.000

7

Thanh long

(mật độ 4.440 cây/ha; 1100/trụ/ha)

Giai đoạn trồng mới đến dưới 1 năm

Đồng/khóm (trụ)

98.000

Giai đoạn từ 1 năm trở lên

Đồng/khóm (trụ)

405.000

Hỗ trợ di chuyển cột trụ

Đồng/trụ

20.000

8

Gấc, nho

(mật độ 400 cây/ha)

Giai đoạn trồng mới - cây con

Đồng/cây

135.000

Giai đoạn phát triển thân lá đến thu hoạch

Đồng/cây

334.000

9

Chanh leo

(mật độ 850 cây/ha)

Giai đoạn trồng mới đến ≤6 tháng tuổi

Đồng/cây

146.500

Giai đoạn kinh doanh >6 tháng

Đồng/cây

400.000

Hỗ trợ di chuyển cột trụ, dây căng

Đồng/cột

20.000

10

Dâu tằm

(mật độ 40.000 cây/ha)

Giai đoạn trồng mới

Đồng/cây

11.200

Giai đoạn phát triển thân lá đến thu hoạch

Đồng/m2

45.000

11

Cây cảnh quan, bóng mát: cây bàng, cây bằng lăng,cây phượng, cây hoa hòe, cây sấu, cây hoa sữa, cây trứng cá, cây long não, cây hoa ban, cây hoa đào, cây hoa anh đào.

Cây trồng mới

Đồng/cây

5.500

Đường kính thân <5cm

Đồng/cây

32.000

Đường kính thân từ 5cm đến <10cm

Đồng/cây

54.000

Đường kính thân từ 10cm đến <20cm

Đồng/cây

75.000

Đường kính thân từ 20cm đến <30cm

Đồng/cây

129.000

Đường kính thân ≥ 30cm

Đồng/cây

161.000

12

Cỏ chăn nuôi, cây chít

 

Đồng/m2

9.600

13

Trầu không

Trồng mới - leo giàn

Đồng/cây

16.000

Diện tích giàn leo <5m2

Đồng/giàn

54.000

Diện tích giàn leo ≥5m2

Đồng/giàn

75.000

14

Lá dong

 

Đồng/m2

4.500

15

Cây mắc mật, cây núc nác

Cây trồng mới

Đồng/cây

5.500

Đường kính thân <5cm

Đồng/cây

30.000

Đường kính thân từ 5cm đến <10cm

Đồng/cây

50.000

Đường kính thân từ 10cm đến <20cm

Đồng/cây

65.000

Đường kính thân ≥20cm

Đồng/cây

75.000

16

Cây vối

Cây trồng mới

Đồng/cây

5.500

Đường kính thân <5cm

Đồng/cây

35.000

Đường kính thân từ 5cm đến <10cm

Đồng/cây

55.000

Đường kính thân từ 10cm đến <20cm

Đồng/cây

65.000

Đường kính thân ≥20cm

Đồng/cây

75.000

VIII. Cây dược liệu, hương liệu

STT

Loại cây trồng

Giai đoạn

Đơn vị tính

Mức bồi thường

1

Đinh lăng

Năm thứ 1

Đồng/khóm

13.500

Năm thứ 2

Đồng/khóm

40.500

Năm thứ 3

Đồng/khóm

54.000

Năm thứ 4

Đồng/khóm

67.500

Năm thứ 5 trở đi

Đồng/khóm

94.500

2

Nghệ, gừng, riềng

Đồng/m2

39.550

3

Sả

Đồng/m2

14.550

4

Hương nhu, Xạ đen, Chè đắng

Cây trồng mới

Đồng/cây

6.710

Phát triển thân lá đến thu hoạch

Đồng/cây

10.000

5

Bồ kết

(Mật độ 400 cây/ha)

Năm thứ 1

Đồng/cây

55.000

Năm thứ 2,3

Đồng/cây

120.000

Năm thứ 4

Đồng/cây

200.000

Năm thứ 5 trở đi

Đồng/cây

250.000

IX. Cây công nghiệp

STT

Loại cây trồng

Giai đoạn

Đơn vị tính

Mức bồi thường

1

Cây Cà phê

(mật độ 4.300 cây/ha)

Năm thứ 1

Đồng/cây

33.300

Năm thứ 2

Đồng/cây

50.960

Năm thứ 3

Đồng/cây

70.007

Năm thứ 4

Đồng/cây

81.707

Năm thứ 5

Đồng/cây

86.240

Năm thứ 6

Đồng/cây

89.265

Năm thứ 7

Đồng/cây

93.800

Năm thứ 8 cho đến khi cưa đốn cải tạo

Đồng/cây

102.870

Cây cà phê sau khi cưa đốn, cải tạo: mức bồi thường của cây cà phê sau cưa đốn, cải tạo được xác định tương ứng với mức bồi thường như giai đoạn cây cà phê năm thứ 1, thứ 2….tính từ thời gian cưa đốn, cải tạo.

2

Cây chè

(mật độ 8.000 cây/ha)

Năm thứ 1

Đồng/cây

9.980

Năm thứ 2

Đồng/cây

14.940

Năm thứ 3

Đồng/cây

20.730

Giai đoạn kinh doanh

Đồng/cây

41.250

3

Mía

(Mật độ 40.000 cây/ha)

Trồng mới - cây con

Đồng/cây

6.000

Giai đoạn đẻ nhánh - vươn lóng, tích lũy đường - thu hoạch

Đồng/cây

8.300

X. Cây cao su

1

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

Đơn vị tính

Mức bồi thường

-

Cây trồng năm thứ 1

Đồng/cây

124.400

-

Cây trồng năm thứ 2

Đồng/cây

207.400

-

Cây trồng năm thứ 3

Đồng/cây

268.000

-

Cây trồng năm thứ 4

Đồng/cây

316.800

-

Cây trồng năm thứ 5

Đồng/cây

367.100

-

Cây trồng năm thứ 6

Đồng/cây

390.000

-

Cây trồng năm thứ 7

Đồng/cây

420.200

-

Cây trồng năm thứ 8

Đồng/cây

433.200

2

Thời kỳ khai thác

Đơn vị tính

Mức bồi thường

-

Cây trồng năm thứ 9 đến năm thứ 12

Đồng/cây

453.900

-

Cây trồng năm thứ 13 đến năm thứ 17

Đồng/cây

378.500

-

Cây trồng năm thứ 18 đến năm thứ 22

Đồng/cây

273.500

-

Cây trồng năm thứ 23 đến năm thứ 28

Đồng/cây

125.600

XI. Cây lâm nghiệp

I

Nhóm cây lấy gỗ

Đơn vị tính

Mức bồi thường

1

Cây trồng phân tán

 

 

1.1

Gỗ nhóm I đến nhóm III

 

 

-

Đường kính thân <3cm

Đồng/cây

40.000

-

Đường kính thân từ 3 đến <5cm

Đồng/cây

50.000

-

Đường kính thân từ 5 đến <10cm

Đồng/cây

85.000

-

Đường kính thân từ 10 đến <20cm

Đồng/cây

190.000

-

Đường kính thân ≥20cm

Đồng/cây

280.000

1.2

Gỗ nhóm IV đến nhóm VIII

 

 

-

Đường kính thân <3cm

Đồng/cây

25.000

-

Đường kính thân từ 3 đến <5cm

Đồng/cây

30.000

-

Đường kính thân từ 5 đến <10cm

Đồng/cây

65.000

-

Đường kính thân từ 10 đến <20cm

Đồng/cây

125.000

-

Đường kính thân ≥ 20cm

Đồng/cây

160.000

2

Rừng trồng:

- Áp dụng theo Quyết định số 33/2020/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của UBND tỉnh ban hành khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Điện Biên, Hướng dẫn số 159/HD-SNN ngày 26/01/2021 của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc sử dụng khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

- Đối với các diện tích rừng trồng được đầu tư, hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, mức bồi thường cho người trồng rừng được tính bằng đơn giá này trừ đi số tiền nhà nước đã đầu tư, hỗ trợ trồng rừng.

II

Nhóm cây Lâm sản ngoài gỗ

Đơn vị tính

Mức bồi thường

1

Cây Mắc ca (mật độ 278 cây/ha)

 

 

-

Cây trồng năm thứ 1 (đường kính gốc ≥ 1cm; chiều cao ≥50cm)

Đồng/cây

203.800

-

Cây trồng năm thứ 2

Đồng/cây

281.700

-

Cây trồng năm thứ 3

Đồng/cây

369.600

-

Cây trồng năm thứ 4

Đồng/cây

469.800

-

Cây trồng năm thứ 5

Đồng/cây

568.600

-

Cây trồng năm thứ 6

Đồng/cây

825.400

-

Cây trồng năm thứ 7 trở đi

Đồng/cây

940.000

2

Cây Sơn tra (mật độ 1.660 cây/ha)

 

 

-

Cây trồng năm thứ 1 (mới trồng đường kính gốc 0,4cm đến <1cm)

Đồng/cây

13.500

-

Cây trồng năm thứ 2,3 (đường kính gốc từ 1cm đến <4cm)

Đồng/cây

30.000

-

Cây trồng năm thứ 4,5 (đường kính gốc từ 4cm đến <6cm)

Đồng/cây

116.000

-

Cây trồng năm thứ 6 trở đi (đường kính thân ≥6cm)

Đồng/cây

229.600

3

Cây Mắc khén (mật độ 400 cây/ha)

 

 

-

Năm thứ 1

Đồng/cây

69.700

-

Năm thứ 2,3

Đồng/cây

120.000

-

Năm thứ 4

Đồng/cây

200.000

-

Năm thứ 5 trở đi

Đồng/cây

250.000

4

Cây Thảo quả (mật độ 1.660 cây/ha)

 

 

-

Năm thứ 1

Đồng/cây

16.300

-

Năm thứ 2

Đồng/cây

25.100

-

Năm thứ 3

Đồng/cây

32.700

-

Năn thứ 4 trở đi (giai đoạn thu hoạch quả)

Đồng/khóm

35.700

5

Cây Sa nhân (mật độ 2.000 cây/ha)

 

 

-

Năm thứ 1

Đồng/cây

15.000

-

Năm thứ 2

Đồng/cây

22.900

-

Năm thứ 3

Đồng/cây

29.500

-

Năn thứ 4 trở đi (giai đoạn thu hoạch quả)

Đồng/khóm

32.500

6

Giổi xanh (ăn hạt) (mật độ 1.660 cây/ha)

 

 

-

Năm thứ 1 (mới trồng đường kính gốc từ 0,4cm đến <1cm)

Đồng/cây

14.400

-

Năm thứ 2 đến năm thứ 4 (đường kính gốc từ 1cm đến <5cm)

Đồng/cây

32.000

-

Năm thứ 5,6 (đường kính thân từ 5 đến <10cm)

Đồng/cây

390.000

-

Năm thứ 7 trở đi (đường kính thân ≥10cm)

Đồng/cây

608.100

7

Cây Trám đen, Trám trắng (lấy quả) (mật độ 1.660 cây/ha)

 

 

-

Năm thứ 1 (mới trồng đường kính gốc <1cm)

Đồng/cây

14.200

-

Năm thứ 2,3,4 (đường kính gốc từ 1cm đến <5cm)

Đồng/cây

32.000

-

Năm thứ 5 (đường kính thân từ 5cm đến <8cm)

Đồng/cây

260.000

-

Năm thứ 6 đến năm thứ 9 (đường kính thân từ 8cm đến <15cm)

Đồng/cây

486.000

-

Năm thứ 10 trở đi (đường kính thân ≥15cm)

Đồng/cây

970.000

8

Cây Tre, Luồng lấy măng (mật độ 500 khóm/ha)

 

 

-

Năm thứ 1

Đồng/khóm

32.200

-

Năm thứ 2

Đồng/khóm

52.500

-

Năm thứ 3

Đồng/khóm

72.100

-

Trồng năm thứ 4 trở đi (giai đoạn thu hoạch)

 

 

 

Từ 2-5 cây/khóm

Đồng/khóm

138.000

 

Từ >5 cây/khóm

Đồng/khóm

230.000

9

Tre, Trúc lấy thân

 

 

-

Đường kính thân <5cm

Đồng/cây

15.000

-

Đường kính thân từ 5cm đến <10cm

Đồng/cây

20.000

-

Đường kính thân ≥10cm

Đồng/cây

30.000

 10

Cây Mây, cây Song (mật độ 2.200 cây/ha)

 

 

-

Năm thứ 1

Đồng/khóm

29.900

-

Năm thứ 2

Đồng/khóm

37.400

-

Năm thứ 3

Đồng/khóm

43.600

-

Năm thứ 4

Đồng/khóm

44.900

-

Từ năm thứ 5 trở đi

Đồng/khóm

109.500

11

Cây Sặt các loại

 

 

-

Đường kính thân từ <1,5cm

Đồng/cây

1.000

-

Đường kính thân ≥1,5cm

Đồng/cây

2.000

12

Cây Nứa

 

 

-

Đường kính thân <3cm

Đồng/cây

5.000

-

Đường kính thân ≥3cm

Đồng/cây

11.000

13

Cây Cánh kiến (Cọ khiết)

(mật độ 1.000 cây/ha)

 

 

-

Năm thứ 1

Đồng/cây

17.100

-

Năm thứ 2

Đồng/cây

29.000

-

Năm thứ 3

Đồng/cây

40.000

-

Năm thứ 4 trở đi

Đồng/cây

114.400

14

Cây Quế

 

 

-

Giai đoạn chưa thu sản phẩm:

Cây Quế trồng theo mật độ trồng tập trung thuần loài và trồng nông lâm kết hợp theo quy định tại Quyết định số 14/QĐ-BNN-TCLN ngày 05/01/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành hướng dẫn kỹ thuật gieo ươm trồng, chăm sóc, nuôi dưỡng, khai thác, sơ chế và bảo quản sản phẩm Quế, mức bồi thường được tính bằng mức bồi thường/cây nhân với mật độ trồng theo quy định. Các trường hợp khác trồng mật độ không đúng theo quy định tại Quyết định số 14/QĐ-BNN-TCLN áp dụng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 4 Quyết định này.

 

Năm thứ 1 (mới trồng đường kính gốc từ 0,4cm đến <1cm)

Đồng/cây

17.900

 

Từ năm thứ 2 đến năm 4 (đường kính gốc từ 1cm đến <4cm)

Đồng/cây

31.500

-

Giai đoạn kinh doanh: Từ năm thứ 5 trở đi (đối với trồng tập trung thuần loài và nông lâm kết hợp) chỉ tính mật độ cây Quế còn lại sau khi tỉa thưa theo quy định tại Quyết định số 14/QĐ-BNN-TCLN ngày 05/01/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

 

Năm thứ 5 (đường kính thân từ 4cm đến <6cm)

Đồng/cây

42.000

 

Từ năm thứ 6 đến năm thứ 8 (đường kính thân từ 6cm đến <8cm)

Đồng/cây

86.033

 

Từ năm thứ 9 đến năm thứ 10 (đường kính thân từ 8cm đến <10cm)

Đồng/cây

134.300

 

Từ năm thứ 11 trở đi (đường kính thân ≥10cm)

Đồng/cây

172.600

XII. Di chuyển cây giống và cây hoa, cây cảnh

1

Di chuyển cây ươm trong bầu

Đơn vị tính

Mức bồi thường

-

Đường kính bầu <6cm

Đồng/cây

450

-

Đường kính bầu từ 6cm đến <10cm

Đồng/cây

900

-

Đường kính bầu ≥10cm

Đồng/cây

1.800

2

Di chuyển cây đang ươm, trồng dưới đất

 

 

-

Cây đang dâm cành (chưa có rễ)

Đồng/cây

500

-

Cây đang dâm cành (đã ra rễ)

Đồng/cây

1.500

-

Đường kính tán rộng <50cm

Đồng/cây

15.000

-

Đường kính tán lá từ 50 cm đến <100cm

Đồng/cây

25.000

-

Đường kính tán lá từ 100 cm đến <150cm

Đồng/cây

40.000

-

Đường kính tán là ≥ 150cm

Đồng/cây

50.000

3

Di chuyển cây hoa, cây cảnh trồng dưới đất

 

 

-

Cây có chiều cao <1m

Đồng/cây

21.670

-

Cây có chiều cao từ 1m đến <3m

Đồng/cây

118.750

-

Cây có chiều cao ≥3m

Đồng/cây

290.000

4

Di chuyển cây hoa, cây cảnh trồng trong chậu/ang/khay

 

 

-

Chậu/ang/khay có chu vi <100 cm

Đồng/cây

15.000

-

Chậu/ang/khay có chu vi từ 100cm đến <200 cm

Đồng/cây

45.000

-

Chậu/ang/khay có chu vi ≥ 200cm

Đồng/cây

64.290

 

PHỤ LỤC II

MỨC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2023/QĐ-UBND ngày 11/10/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)

1. Mức bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản khi phải thu hoạch sớm được xác định như sau:

Mức bồi thường =

Sản lượng thủy sản tại thời điểm kiểm đếm

x

Mức bồi thường/kg thủy sản

x

Diện tích mặt nước được bồi thường thiệt hại

Trong đó:

- Sản lượng thủy sản tại thời điểm kiểm đếm được xác định như sau: Dùng chài thu thủy sản theo các điểm đại diện trong ao để xác định đối tượng và trọng lượng từng loại trên 01 điểm quăng chài, cộng lại chia trung bình để tính ra sản lượng/m2 (chỉ xác định đối tượng thủy sản chưa đạt trọng lượng/kích cỡ thu hoạch, được đối chiếu tại bảng).

+ Xác định diện tích của 01quăng chài để tính ra diện tích thu cá theo từng điểm.

+ Số điểm quăng chài: Ao có diện tích ≤ 500m2 tối thiểu 05 điểm; Ao có diện tích từ 600 - 1.000m2 tối thiểu 10 điểm; Ao có diện tích từ trên 1.000m2 tối thiểu 15 điểm.

- Mức bồi thường/kg thủy sản và trọng lượng/kích cỡ thủy sản được tính bồi thường quy định tại bảng dưới đây như sau:

TT

Nội dung

Mức bồi thường/kg thủy sản

Trọng lượng/kích cỡ thủy sản được tính bồi thường (kg/con cá thương phẩm, cá bố mẹ; cm/con giống cá giống)

I

Nuôi thương phẩm

Đồng/kg 

Kg/con

1

Nuôi tôm càng xanh bán thâm canh

376.667

≤ 0,03

2

Nuôi tôm càng xanh thâm canh

376.667

≤ 0,03

3

Nuôi cá Rô phi đơn tính bán thâm canh

41.333

≤ 0,7

4

Nuôi cá Rô phi đơn tính thâm canh

41.333

≤ 0,7

5

Nuôi cá trắm đen

146.667

≤ 3,0

6

Nuôi cá ghép (trắm, trôi, mè, chép, rô phi)

53.267

-

7

Nuôi bán thâm canh cá Rô đồng

86.667

≤ 0,08

8

Nuôi cá Lăng chấm

233.333

≤ 1,0

9

Nuôi cá Lóc (cá quả)

120.000

≤ 0,6

10

Nuôi Ếch

90.000

≤ 0,2

11

Nuôi cá trê lai

50.000

≤ 0,5

12

Nuôi Lươn trong bể

246.667

≤ 0,3

13

Nuôi cá chim trắng

36.667

≤ 0,8

14

Nuôi cá Nheo mỹ

110.000

≤ 1,8

15

Nuôi cá Trắm giòn

143.333

≤ 2,0

16

Nuôi cá Chép giòn

143.333

≤ 1,5

17

Nuôi Ba ba gai

550.000

≤ 1,2

18

Nuôi Ba ba trơn

370.000

≤ 1,2

19

Nuôi ốc nhồi (ốc bươu) trong ao

110.000

≤ 0,04

20

Nuôi ốc nhồi trong bể

100.000

≤ 0,04

21

Nuôi cua đồng trong bể

120.000

≤ 0,02

II

Ương nuôi cá giống

 

 

1

Ương cá bột lên cá hương

Đồng/kg

Cm/con

1.1

Cá Mè

400.000

≤ 2,5

1.2

Cá trắm cỏ

500.000

≤ 2,5

1.3

Cá Trôi (Rô hu/Mrigal)

400.000

≤ 2,5

1.4

Cá Rô phi

600.000

≤ 1,5

1.5

Cá Chép

500.000

≤ 2,5

2

Ương cá hương lên cá giống

Đồng/kg

Cm/con

2.1

Cá Mè

200.000

≤ 10

2.2

Cá trắm cỏ

250.000

≤ 12

2.3

Cá Trôi (Rô hu/Mrigal)

200.000

≤ 8

2.4

Cá Rô phi

300.000

≤ 5

2.5

Cá Chép

250.000

≤ 5

III

Cá bố mẹ

Đồng/kg

Kg/con

3.1

Cá Mè

400.000

≤ 2

3.2

Cá trắm cỏ

500.000

≤ 2,5

3.3

Cá Trôi (Rô hu/Mrigal)

400.000

≤ 2

3.4

Cá Rô phi

400.000

≤ 0,5

3.5

Cá Chép

500.000

≤ 1

2. Mức bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển đối với vật nuôi là thủy sản

2.1. Đối với thủy sản nuôi làm giống mức bồi thường được tính như sau:

 Mức bồi thường

=

Khối lượng cá giống tại thời điểm kiểm đếm

x

20%

x

 Đơn giá con giống (cá bố mẹ/cá giống)

Trong đó:

Khối lượng cá giống: cân thực tế số lượng cá giống trong ao cần di chuyển

Đơn giá con giống (cá bố mẹ/cá giống) được xác định dưới bảng sau đây:

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Đơn giá con giống
(cá bố mẹ/cá giống)

I

Ương nuôi cá giống

 

 

1

Ương cá bột lên cá hương

 

 

1.1

Cá Mè

Đồng/kg

400.000

1.2

Cá trắm cỏ

Đồng/kg

500.000

1.3

Cá Trôi (Rô hu/Mrigal)

Đồng/kg

400.000

1.4

Cá Rô phi

Đồng/kg

600.000

1.5

Cá Chép

Đồng/kg

500.000

2

Ương cá hương lên cá giống

 

 

2.1

Cá Mè

Đồng/kg

200.000

2.2

Cá trắm cỏ

Đồng/kg

250.000

2.3

Cá Trôi (Rô hu/Mrigal)

Đồng/kg

200.000

2.4

Cá Rô phi

Đồng/kg

300.000

2.5

Cá Chép

Đồng/kg

250.000

II

Cá bố mẹ

 

 

1

Cá Mè

Đồng/kg

120.000

2

Cá trắm cỏ

Đồng/kg

175.000

3

Cá Trôi (Rô hu/Mrigal)

Đồng/kg

120.000

4

Cá Rô phi

Đồng/kg

30.000

5

Cá Chép

Đồng/kg

60.000

2.2. Đối với đối tượng nuôi là Ba ba mức bồi thường di chuyển được tính như sau: Mức bồi thường = Khối lượng ba ba tại thời điểm x 5% x mức bồi thường/kg ba ba

Trong đó:

- Khối lượng ba ba tại thời điểm kiểm đếm: Cân thực tế số lượng ba ba cần di chuyển trong ao.

- Mức bồi thường/kg ba ba (Ba ba gai: 550.000 đồng/kg; Ba ba trơn: 370.000đ/kg).