- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5 Luật Trồng trọt 2018
- 6 Luật Thủy sản 2017
- 7 Luật Lâm nghiệp 2017
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10 Quyết định 33/2020/QĐ-UBND về khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 11 Quyết định 14/QĐ-BNN-TCLN năm 2022 hướng dẫn kỹ thuật gieo ươm, trồng, chăm sóc, nuôi dưỡng, khai thác, sơ chế và bảo quản sản phẩm Quế (Cinamomum cassia BL) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2023/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 11 tháng 10 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI LÀ THUỶ SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về mức bồi thường thiệt hại đối với cây trồng và vật nuôi là thuỷ sản khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan quản lý nhà nước về nông, lâm nghiệp và thủy sản; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
b) Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Mức bồi thường thiệt hại đối với cây trồng và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên (chi tiết tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo).
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng bồi thường
1. Bồi thường đối với cây trồng
a) Cây trồng được bồi thường là cây đang sinh trưởng, phát triển bình thường hoặc đang cho sản phẩm.
b) Đối với cây trồng không quy định mật độ quy định tại Phụ lục I, ban hành kèm theo Quyết định này thì mức bồi thường được tính theo diện tích gieo, trồng thực tế tại thời điểm kiểm đếm.
c) Đối với cây trồng chuyên canh (chỉ trồng 01 loại cây) có quy định mật độ tại Phụ lục I, ban hành kèm theo Quyết định này thì mức bồi thường được tính như sau:
- Trường hợp trồng mật độ thấp hơn hoặc bằng mật độ quy định thì mức bồi thường được tính bằng 100% mức bồi thường.
- Trường hợp trồng vượt mật độ dưới 50% so với mật độ quy định thì mức bồi thường số cây vượt mật độ được tính bằng 30% mức bồi thường của cây trồng đó.
- Trường hợp trồng vượt mật độ từ 50% trở lên so với mật độ quy định thì mức bồi thường số cây vượt mật độ được tính bằng 10% mức bồi thường của cây trồng đó.
e) Tổ chức, cá nhân sau khi nhận bồi thường được sử dụng sản phẩm tận thu từ cây trồng đã bồi thường với điều kiện phải cam kết bàn giao mặt bằng đúng thời hạn quy định.
2. Đối với vật nuôi là thủy sản tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm theo quy định tại Phụ lục II, ban hành kèm theo Quyết định này. Trường hợp vật nuôi là thuỷ sản có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra, mức bồi thường thực hiện theo quy định tại Phụ lục II, ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Đối với cây trồng và vật nuôi là thủy sản được nuôi, trồng sau thời điểm có thông báo thu hồi đất của cấp có thẩm quyền (kể cả cây trồng, vật nuôi đảm bảo đúng mật độ, đúng tiêu chuẩn kỹ thuật) thì không được bồi thường.
4. Trường hợp cây trồng và vật nuôi là thủy sản chưa có trong quy định tại Quyết định này, khi tính mức bồi thường thiệt hại thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng áp dụng mức bồi thường của cây trồng và vật nuôi là thuỷ sản cùng loại có giá trị tương đương trên cùng địa bàn.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 10 năm 2023.
3. Đối với những dự án, hạng mục dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất, đã phê duyệt phương án bồi thường, đã được bố trí đủ vốn để chi trả tiền bồi thường trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng theo mức bồi thường quy định tại Quyết định này.
Điều 5. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Căn cứ biến động giá thị trường và thực tế sản xuất trên địa bàn tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung mức bồi thường thiệt hại cho cây trồng, vật nuôi là thuỷ sản đảm bảo theo quy định.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
MỨC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2023/QĐ-UBND ngày 11/10/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
STT | Cây trồng | Đơn vị tính | Mức bồi thường | |
I | Cây lương thực |
|
| |
1 | Lúa nước | Đồng/m2 | 8.400 | |
2 | Lúa nương | Đồng/m2 | 3.200 | |
3 | Ngô | Đồng/m2 | 4.000 | |
II | Cây có hạt chứa dầu |
|
| |
1 | Đậu tương | Đồng/m2 | 5.400 | |
2 | Lạc | Đồng/m2 | 5.200 | |
3 | Vừng | Đồng/m2 | 7.500 | |
III | Cây lấy củ có chất bột |
|
| |
1 | Khoai lang | Đồng/m2 | 10.800 | |
2 | Khoai sọ | Đồng/m2 | 9.800 | |
3 | Sắn | Đồng/m2 | 3.900 | |
4 | Dong | Đồng/m2 | 6.600 | |
5 | Sắn dây | Đồng/gốc | 160.000 | |
6 | Củ từ | Đồng/m2 | 5.500 | |
7 | Cây lấy củ có bột khác | Đồng/m2 | 3.000 | |
IV | Cây rau |
|
| |
1 | Bắp cải | Đồng/m2 | 17.000 | |
2 | Súp lơ | Đồng/m2 | 18.800 | |
3 | Cải ăn lá các loại, rau ngót | Đồng/m2 | 16.800 | |
4 | Rau ăn lá khác | Đồng/m2 | 15.600 | |
5 | Ngô ngọt | Đồng/m2 | 16.000 | |
6 | Cà chua | Đồng/m2 | 16.800 | |
7 | Cà pháo, cà tím | Đồng/m2 | 16.200 | |
8 | Dưa lưới, dưa hoàng kim | Đồng/m2 | 74.000 | |
9 | Dưa hấu, dưa mèo, dưa xá, dưa bở, dưa lê | Đồng/m2 | 22.000 | |
10 | Rau trồng giàn cho hoa,quả (Dưa chuột, mướp, su su, bí xanh, bầu, thiên lý) | Đồng/m2 | 60.300 | |
11 | Bí đỏ | Đồng/m2 | 19.200 | |
12 | Ớt | Đồng/m2 | 16.800 | |
13 | Đậu lấy quả | Đồng/m2 | 17.000 | |
14 | Rau lấy hoa, quả khác | Đồng/m2 | 16.500 | |
15 | Khoai tây | Đồng/m2 | 17.500 | |
16 | Su hào | Đồng/m2 | 22.000 | |
17 | Cà rốt | Đồng/m2 | 21.800 | |
18 | Củ đậu | Đồng/m2 | 21.500 | |
19 | Tỏi lấy củ | Đồng/m2 | 23.200 | |
20 | Rau lấy củ, rễ hoặc thân khác | Đồng/m2 | 22.700 | |
21 | Các loại rau gia vị | Đồng/m2 | 29.000 | |
22 | Đậu xanh, đậu đen, đậu đỏ | Đồng/m2 | 6.500 | |
23 | Măng tây (mật độ 15.000 khóm/ha) | Giai đoạn trồng mới | Đồng/cây | 14.500 |
Giai đoạn phát triển thân lá đến thu hoạch | Đồng/khóm (bụi) | 83.300 | ||
V | Các loại hoa |
|
| |
1 | Hoa lay ơn (mật độ 120.000 củ/ha) | Giai đoạn trồng mới | Đồng/m2 | 45.000 |
Giai đoạn phát triển thân lá đến thu hoạch | Đồng/m2 | 54.000 | ||
2 | Hoa cúc (mật độ 350.000 cây/ha) | Giai đoạn trồng mới | Đồng/m2 | 37.500 |
Giai đoạn phát triển thân lá đến thu hoạch | Đồng/m2 | 55.500 | ||
3 | Hoa đồng tiền (mật độ 50.000 cây/ha) | Giai đoạn trồng mới | Đồng/m2 | 18.500 |
Giai đoạn phát triển thân lá đến thu hoạch | Đồng/m2 | 25.000 | ||
4 | Hoa lily (mật độ 200.000 cây/ha) | Giai đoạn trồng mới | Đồng/m2 | 104.000 |
Giai đoạn phát triển thân lá đến thu hoạch | Đồng/m2 | 200.000 | ||
5 | Hoa hồng (mật độ 50.000 cây/ha) | Giai đoạn trồng mới | Đồng/m2 | 29.500 |
Giai đoạn phát triển thân lá đến thu hoạch | Đồng/m2 | 57.500 | ||
6 | Các loại hoa khác | Giai đoạn trồng mới | Đồng/m2 | 8.000 |
Giai đoạn phát triển thân lá đến thu hoạch | Đồng/m2 | 22.000 |
VI. Cây ăn quả lâu năm
1. Giai đoạn chưa cho thu hoạch sản phẩm
STT | Loại cây trồng | Giai đoạn | Đơn vị tính | Mức bồi thường |
1 | Cam, quýt (mật độ 625 cây/ha) | Năm thứ 1 | Đồng/cây | 125.750 |
Năm thứ 2 | Đồng/cây | 196.540 | ||
Năm thứ 3 | Đồng/cây | 248.740 | ||
2 | Chanh (mật độ 800 cây/ha) | Năm thứ 1 | Đồng/cây | 81.680 |
Năm thứ 2 | Đồng/cây | 118.190 | ||
Năm thứ 3 | Đồng/cây | 155.290 | ||
3 | Hồng (mật độ 600 cây/ha) | Năm thứ 1 | Đồng/cây | 129.960 |
Năm thứ 2 | Đồng/cây | 198.000 | ||
Năm thứ 3 | Đồng/cây | 268.100 | ||
4 | Na, Mãng cầu (mật độ 1.100 cây/ha) | Năm thứ 1 | Đồng/cây | 81.400 |
Năm thứ 2 | Đồng/cây | 114.120 | ||
Năm thứ 3 | Đồng/cây | 159.350 | ||
5 | Nhãn, vải, xoài, mít (mật độ 400 cây/ha) | Năm thứ 1 | Đồng/cây | 141.600 |
Năm thứ 2 | Đồng/cây | 209.045 | ||
Năm thứ 3 | Đồng/cây | 274.850 | ||
6 | Đào, mận, mơ (mật độ 500 cây/ha) | Năm thứ 1 | Đồng/cây | 108.210 |
Năm thứ 2 | Đồng/cây | 159.430 | ||
Năm thứ 3 | Đồng/cây | 212.620 | ||
7 | Bơ (mật độ 400 cây/ha) | Năm thứ 1 | Đồng/cây | 134.660 |
Năm thứ 2 | Đồng/cây | 194.200 | ||
Năm thứ 3 | Đồng/cây | 271.630 | ||
8 | Ổi (mật độ 1.100 cây/ha) | Năm thứ 1 | Đồng/cây | 64.740 |
Năm thứ 2 | Đồng/cây | 91.270 | ||
9 | Cây lê (Mắc coọc) (mật độ 400 cây/ha) | Năm thứ 1 | Đồng/cây | 131.800 |
Năm thứ 2 | Đồng/cây | 201.750 | ||
Năm thứ 3 | Đồng/cây | 278.430 | ||
10 | Bưởi (mật độ 500 cây/ha) | Năm thứ 1 | Đồng/cây | 124.400 |
Năm thứ 2 | Đồng/cây | 191.350 | ||
Năm thứ 3 | Đồng/cây | 266.420 | ||
11 | Táo (mật độ 500 cây/ha) | Năm thứ 1 | Đồng/cây | 99.098 |
Năm thứ 2 | Đồng/cây | 160.890 | ||
Năm thứ 3 | Đồng/cây | 248.270 | ||
12 | Trứng gà, Hồng xiêm (mật độ 400 cây/ha) | Năm thứ 1 | Đồng/cây | 134.710 |
Năm thứ 2 | Đồng/cây | 213.530 | ||
Năm thứ 3 | Đồng/cây | 294.230 | ||
13 | Khế, Cóc (mật độ 400 cây/ha) | Năm thứ 1 | Đồng/cây | 65.070 |
Năm thứ 2 | Đồng/cây | 103.620 | ||
14 | Dâu lấy quả, roi (mật độ 600 cây/ha) | Năm thứ 1 | Đồng/cây | 77.250 |
Năm thứ 2 | Đồng/cây | 122.280 | ||
15 | Quất hồng bì, Dâu da xoan, Me Nhót, Lựu, Thị, Muỗm (mật độ 600 cây/ha)
| Năm thứ 1 | Đồng/cây | 70.000 |
Năm thứ 2 | Đồng/cây | 99.760 | ||
16 | Vú sữa (mật độ 270 cây/ha) | Năm thứ 1 | Đồng/cây | 161.250 |
Năm thứ 2 | Đồng/cây | 251.940 | ||
Năm thứ 3 | Đồng/cây | 351.240 |
1. Giai đoạn kinh doanh (giai đoạn thu quả)
Mức bồi thường đối với cây ăn quả giai đoạn thu quả được tính theo 2 cách sau:
Cách 1. Mức bồi thường tính theo diện tích tán lá
Mức bồi thường/cây = Diện tích tán lá (Cột 4) x Năng suất (Cột 5) x Giá bán sản phẩm (Cột 6)
Cách 2. Mức bồi thường tính theo mật độ trồng
Mức bồi thường theo mật độ/cây | = | Tổng mức bồi thường/ha (Cột 7) |
Mật độ quy định (Cột 3) |
STT | Loại cây trồng | Mật độ quy định (cây/ha) | Diện tích tán lá m2/cây | Năng suất kg/m2 | Giá bán sản phẩm (đồng/kg) | Tổng mức bồi thường/ha (đồng/ha) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
1 | Cam, quýt | 625 | R2 x 3,14 | 5 | 17.500 | 875.000.000 |
2 | Chanh | 800 | R2 x 3,14 | 4 | 20.000 | 800.000.000 |
3 | Hồng | 600 | R2 x 3,14 | 4 | 20.000 | 800.000.000 |
4 | Na, Mãng cầu | 1.100 | R2 x 3,14 | 4 | 20.000 | 800.000.000 |
5 | Nhãn, vải ghép | 400 | R2 x 3,14 | 4 | 17.600 | 704.000.000 |
6 | Nhãn, vải thường | 400 | R2 x 3,14 | 3 | 13.000 | 360.000.000 |
7 | Mít Thái, mít Tố nữ | 400 | R2 x 3,14 | 4 (quả) | 18.000 | 720.000.000 |
8 | Mít thường | 400 | R2 x 3,14 | 4 (quả) | 12.000 | 480.000.000 |
8 | Xoài ghép | 400 | R2 x 3,14 | 5 | 14.000 | 700.000.000 |
9 | Xoài trồng hạt | 400 | R2 x 3,14 | 5 | 12.000 | 600.000.000 |
10 | Đào, mận, mơ | 500 | R2 x 3,14 | 5 | 12.000 | 600.000.000 |
11 | Bơ | 400 | R2 x 3,14 | 5 | 20.000 | 1.000.000.000 |
12 | Ổi | 1.100 | R2 x 3,14 | 4 | 15.000 | 600.000.000 |
13 | Cây Lê (mắc coọc) | 400 | R2 x 3,14 | 8 | 10.000 | 800.000.000 |
14 | Bưởi mỹ, Đoan hùng, Da xanh, Diễn | 500 | R2 x 3,14 | 5 (quả) | 16.100 | 805.000.000 |
15 | Bưởi thường | 500 | R2 x 3,14 | 5 (quả) | 6.000 | 300.000.000 |
16 | Táo | 500 | R2 x 3,14 | 5 | 16.200 | 810.000.000 |
17 | Hồng xiêm | 400 | R2 x 3,14 | 4 | 21.600 | 864.000.000 |
18 | Khế, Cóc | 400 | R2 x 3,14 | 3 | 11.000 | 330.000.000 |
19 | Dâu lấy quả, roi | 600 | R2 x 3,14 | 4 | 10.000 | 400.000.000 |
20 | Quất hồng bì, Dâu da xoan, Me, Nhót, Lựu, Thị, Muỗm | 600 | R2 x 3,14 | 4 | 12.000 | 480.000.000 |
21 | Trứng gà | 400 | R2 x 3,14 | 4 | 15.000 | 450.000.000 |
22 | Vú sữa | 270 | R2 x 3,14 | 4 | 15.000 | 600.000.000 |
Ghi chú: R là bán kính tán lá, đơn vị tính: mét (m)
VII. Cây trồng khác
STT | Loại cây trồng | Giai đoạn | Đơn vị tính | Mức bồi thường |
1 | Cây dừa (mật độ 256 cây/ha) | Năm thứ 1 | Đồng/cây | 202.900 |
Năm thứ 2 | Đồng/cây | 322.340 | ||
Năm thứ 3 | Đồng/cây | 452.850 | ||
Giai đoạn có quả cây cao từ 3m đến <5m | Đồng/cây | 1.350.000 | ||
Giai đoạn có quả cây cao ≥5m | Đồng/cây | 2.250.000 | ||
2 | Cây cau lấy quả (mật độ 700 cây/ha) | Cây cao từ 1m đến <3m | Đồng/cây | 109.790 |
Cây cao từ 3m đến <5m | Đồng/cây | 126.700 | ||
Cây cao ≥5m | Đồng/cây | 386.000 | ||
3 | Cây đu đủ (mật độ 3.300 m) | Cây chưa có quả | Đồng/cây | 40.000 |
Cây có quả cao <1,5m | Đồng/cây | 150.000 | ||
Cây có quả cao ≥1,5m | Đồng/cây | 250.000 | ||
4 | Chuối (mật độ 2.000 cây/ha) | Giai đoạn trồng mới đến phát triển thân lá cao ≤ 1m | Đồng/cây | 49.000 |
Giai đoạn cao >1m đến ra hoa, phát triển quả | Đồng/khóm | 150.000 | ||
5 | Dâu tây (mật độ 40.000 cây/ha) | Giai đoạn trồng mới - cây con | Đồng/m2 | 44.200 |
Giai đoạn phát triển thân lá đến thu hoạch | Đồng/m2 | 240.000 | ||
6 | Dứa (mật độ 50.000 cây/ha) | Trồng mới - cây con | Đồng/cây | 6.600 |
Giai đoạn phát triển thân lá đến thu hoạch | Đồng/khóm | 12.000 | ||
7 | Thanh long (mật độ 4.440 cây/ha; 1100/trụ/ha) | Giai đoạn trồng mới đến dưới 1 năm | Đồng/khóm (trụ) | 98.000 |
Giai đoạn từ 1 năm trở lên | Đồng/khóm (trụ) | 405.000 | ||
Hỗ trợ di chuyển cột trụ | Đồng/trụ | 20.000 | ||
8 | Gấc, nho (mật độ 400 cây/ha) | Giai đoạn trồng mới - cây con | Đồng/cây | 135.000 |
Giai đoạn phát triển thân lá đến thu hoạch | Đồng/cây | 334.000 | ||
9 | Chanh leo (mật độ 850 cây/ha) | Giai đoạn trồng mới đến ≤6 tháng tuổi | Đồng/cây | 146.500 |
Giai đoạn kinh doanh >6 tháng | Đồng/cây | 400.000 | ||
Hỗ trợ di chuyển cột trụ, dây căng | Đồng/cột | 20.000 | ||
10 | Dâu tằm (mật độ 40.000 cây/ha) | Giai đoạn trồng mới | Đồng/cây | 11.200 |
Giai đoạn phát triển thân lá đến thu hoạch | Đồng/m2 | 45.000 | ||
11 | Cây cảnh quan, bóng mát: cây bàng, cây bằng lăng,cây phượng, cây hoa hòe, cây sấu, cây hoa sữa, cây trứng cá, cây long não, cây hoa ban, cây hoa đào, cây hoa anh đào. | Cây trồng mới | Đồng/cây | 5.500 |
Đường kính thân <5cm | Đồng/cây | 32.000 | ||
Đường kính thân từ 5cm đến <10cm | Đồng/cây | 54.000 | ||
Đường kính thân từ 10cm đến <20cm | Đồng/cây | 75.000 | ||
Đường kính thân từ 20cm đến <30cm | Đồng/cây | 129.000 | ||
Đường kính thân ≥ 30cm | Đồng/cây | 161.000 | ||
12 | Cỏ chăn nuôi, cây chít |
| Đồng/m2 | 9.600 |
13 | Trầu không | Trồng mới - leo giàn | Đồng/cây | 16.000 |
Diện tích giàn leo <5m2 | Đồng/giàn | 54.000 | ||
Diện tích giàn leo ≥5m2 | Đồng/giàn | 75.000 | ||
14 | Lá dong |
| Đồng/m2 | 4.500 |
15 | Cây mắc mật, cây núc nác | Cây trồng mới | Đồng/cây | 5.500 |
Đường kính thân <5cm | Đồng/cây | 30.000 | ||
Đường kính thân từ 5cm đến <10cm | Đồng/cây | 50.000 | ||
Đường kính thân từ 10cm đến <20cm | Đồng/cây | 65.000 | ||
Đường kính thân ≥20cm | Đồng/cây | 75.000 | ||
16 | Cây vối | Cây trồng mới | Đồng/cây | 5.500 |
Đường kính thân <5cm | Đồng/cây | 35.000 | ||
Đường kính thân từ 5cm đến <10cm | Đồng/cây | 55.000 | ||
Đường kính thân từ 10cm đến <20cm | Đồng/cây | 65.000 | ||
Đường kính thân ≥20cm | Đồng/cây | 75.000 |
VIII. Cây dược liệu, hương liệu
STT | Loại cây trồng | Giai đoạn | Đơn vị tính | Mức bồi thường |
1 | Đinh lăng | Năm thứ 1 | Đồng/khóm | 13.500 |
Năm thứ 2 | Đồng/khóm | 40.500 | ||
Năm thứ 3 | Đồng/khóm | 54.000 | ||
Năm thứ 4 | Đồng/khóm | 67.500 | ||
Năm thứ 5 trở đi | Đồng/khóm | 94.500 | ||
2 | Nghệ, gừng, riềng | Đồng/m2 | 39.550 | |
3 | Sả | Đồng/m2 | 14.550 | |
4 | Hương nhu, Xạ đen, Chè đắng | Cây trồng mới | Đồng/cây | 6.710 |
Phát triển thân lá đến thu hoạch | Đồng/cây | 10.000 | ||
5 | Bồ kết (Mật độ 400 cây/ha) | Năm thứ 1 | Đồng/cây | 55.000 |
Năm thứ 2,3 | Đồng/cây | 120.000 | ||
Năm thứ 4 | Đồng/cây | 200.000 | ||
Năm thứ 5 trở đi | Đồng/cây | 250.000 |
IX. Cây công nghiệp
STT | Loại cây trồng | Giai đoạn | Đơn vị tính | Mức bồi thường |
1 | Cây Cà phê (mật độ 4.300 cây/ha) | Năm thứ 1 | Đồng/cây | 33.300 |
Năm thứ 2 | Đồng/cây | 50.960 | ||
Năm thứ 3 | Đồng/cây | 70.007 | ||
Năm thứ 4 | Đồng/cây | 81.707 | ||
Năm thứ 5 | Đồng/cây | 86.240 | ||
Năm thứ 6 | Đồng/cây | 89.265 | ||
Năm thứ 7 | Đồng/cây | 93.800 | ||
Năm thứ 8 cho đến khi cưa đốn cải tạo | Đồng/cây | 102.870 | ||
Cây cà phê sau khi cưa đốn, cải tạo: mức bồi thường của cây cà phê sau cưa đốn, cải tạo được xác định tương ứng với mức bồi thường như giai đoạn cây cà phê năm thứ 1, thứ 2….tính từ thời gian cưa đốn, cải tạo. | ||||
2 | Cây chè (mật độ 8.000 cây/ha) | Năm thứ 1 | Đồng/cây | 9.980 |
Năm thứ 2 | Đồng/cây | 14.940 | ||
Năm thứ 3 | Đồng/cây | 20.730 | ||
Giai đoạn kinh doanh | Đồng/cây | 41.250 | ||
3 | Mía (Mật độ 40.000 cây/ha) | Trồng mới - cây con | Đồng/cây | 6.000 |
Giai đoạn đẻ nhánh - vươn lóng, tích lũy đường - thu hoạch | Đồng/cây | 8.300 |
X. Cây cao su
1 | Thời kỳ kiến thiết cơ bản | Đơn vị tính | Mức bồi thường |
- | Cây trồng năm thứ 1 | Đồng/cây | 124.400 |
- | Cây trồng năm thứ 2 | Đồng/cây | 207.400 |
- | Cây trồng năm thứ 3 | Đồng/cây | 268.000 |
- | Cây trồng năm thứ 4 | Đồng/cây | 316.800 |
- | Cây trồng năm thứ 5 | Đồng/cây | 367.100 |
- | Cây trồng năm thứ 6 | Đồng/cây | 390.000 |
- | Cây trồng năm thứ 7 | Đồng/cây | 420.200 |
- | Cây trồng năm thứ 8 | Đồng/cây | 433.200 |
2 | Thời kỳ khai thác | Đơn vị tính | Mức bồi thường |
- | Cây trồng năm thứ 9 đến năm thứ 12 | Đồng/cây | 453.900 |
- | Cây trồng năm thứ 13 đến năm thứ 17 | Đồng/cây | 378.500 |
- | Cây trồng năm thứ 18 đến năm thứ 22 | Đồng/cây | 273.500 |
- | Cây trồng năm thứ 23 đến năm thứ 28 | Đồng/cây | 125.600 |
XI. Cây lâm nghiệp
I | Nhóm cây lấy gỗ | Đơn vị tính | Mức bồi thường |
1 | Cây trồng phân tán |
|
|
1.1 | Gỗ nhóm I đến nhóm III |
|
|
- | Đường kính thân <3cm | Đồng/cây | 40.000 |
- | Đường kính thân từ 3 đến <5cm | Đồng/cây | 50.000 |
- | Đường kính thân từ 5 đến <10cm | Đồng/cây | 85.000 |
- | Đường kính thân từ 10 đến <20cm | Đồng/cây | 190.000 |
- | Đường kính thân ≥20cm | Đồng/cây | 280.000 |
1.2 | Gỗ nhóm IV đến nhóm VIII |
|
|
- | Đường kính thân <3cm | Đồng/cây | 25.000 |
- | Đường kính thân từ 3 đến <5cm | Đồng/cây | 30.000 |
- | Đường kính thân từ 5 đến <10cm | Đồng/cây | 65.000 |
- | Đường kính thân từ 10 đến <20cm | Đồng/cây | 125.000 |
- | Đường kính thân ≥ 20cm | Đồng/cây | 160.000 |
2 | Rừng trồng: - Áp dụng theo Quyết định số 33/2020/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của UBND tỉnh ban hành khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Điện Biên, Hướng dẫn số 159/HD-SNN ngày 26/01/2021 của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc sử dụng khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Điện Biên. - Đối với các diện tích rừng trồng được đầu tư, hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, mức bồi thường cho người trồng rừng được tính bằng đơn giá này trừ đi số tiền nhà nước đã đầu tư, hỗ trợ trồng rừng. | ||
II | Nhóm cây Lâm sản ngoài gỗ | Đơn vị tính | Mức bồi thường |
1 | Cây Mắc ca (mật độ 278 cây/ha) |
|
|
- | Cây trồng năm thứ 1 (đường kính gốc ≥ 1cm; chiều cao ≥50cm) | Đồng/cây | 203.800 |
- | Cây trồng năm thứ 2 | Đồng/cây | 281.700 |
- | Cây trồng năm thứ 3 | Đồng/cây | 369.600 |
- | Cây trồng năm thứ 4 | Đồng/cây | 469.800 |
- | Cây trồng năm thứ 5 | Đồng/cây | 568.600 |
- | Cây trồng năm thứ 6 | Đồng/cây | 825.400 |
- | Cây trồng năm thứ 7 trở đi | Đồng/cây | 940.000 |
2 | Cây Sơn tra (mật độ 1.660 cây/ha) |
|
|
- | Cây trồng năm thứ 1 (mới trồng đường kính gốc 0,4cm đến <1cm) | Đồng/cây | 13.500 |
- | Cây trồng năm thứ 2,3 (đường kính gốc từ 1cm đến <4cm) | Đồng/cây | 30.000 |
- | Cây trồng năm thứ 4,5 (đường kính gốc từ 4cm đến <6cm) | Đồng/cây | 116.000 |
- | Cây trồng năm thứ 6 trở đi (đường kính thân ≥6cm) | Đồng/cây | 229.600 |
3 | Cây Mắc khén (mật độ 400 cây/ha) |
|
|
- | Năm thứ 1 | Đồng/cây | 69.700 |
- | Năm thứ 2,3 | Đồng/cây | 120.000 |
- | Năm thứ 4 | Đồng/cây | 200.000 |
- | Năm thứ 5 trở đi | Đồng/cây | 250.000 |
4 | Cây Thảo quả (mật độ 1.660 cây/ha) |
|
|
- | Năm thứ 1 | Đồng/cây | 16.300 |
- | Năm thứ 2 | Đồng/cây | 25.100 |
- | Năm thứ 3 | Đồng/cây | 32.700 |
- | Năn thứ 4 trở đi (giai đoạn thu hoạch quả) | Đồng/khóm | 35.700 |
5 | Cây Sa nhân (mật độ 2.000 cây/ha) |
|
|
- | Năm thứ 1 | Đồng/cây | 15.000 |
- | Năm thứ 2 | Đồng/cây | 22.900 |
- | Năm thứ 3 | Đồng/cây | 29.500 |
- | Năn thứ 4 trở đi (giai đoạn thu hoạch quả) | Đồng/khóm | 32.500 |
6 | Giổi xanh (ăn hạt) (mật độ 1.660 cây/ha) |
|
|
- | Năm thứ 1 (mới trồng đường kính gốc từ 0,4cm đến <1cm) | Đồng/cây | 14.400 |
- | Năm thứ 2 đến năm thứ 4 (đường kính gốc từ 1cm đến <5cm) | Đồng/cây | 32.000 |
- | Năm thứ 5,6 (đường kính thân từ 5 đến <10cm) | Đồng/cây | 390.000 |
- | Năm thứ 7 trở đi (đường kính thân ≥10cm) | Đồng/cây | 608.100 |
7 | Cây Trám đen, Trám trắng (lấy quả) (mật độ 1.660 cây/ha) |
|
|
- | Năm thứ 1 (mới trồng đường kính gốc <1cm) | Đồng/cây | 14.200 |
- | Năm thứ 2,3,4 (đường kính gốc từ 1cm đến <5cm) | Đồng/cây | 32.000 |
- | Năm thứ 5 (đường kính thân từ 5cm đến <8cm) | Đồng/cây | 260.000 |
- | Năm thứ 6 đến năm thứ 9 (đường kính thân từ 8cm đến <15cm) | Đồng/cây | 486.000 |
- | Năm thứ 10 trở đi (đường kính thân ≥15cm) | Đồng/cây | 970.000 |
8 | Cây Tre, Luồng lấy măng (mật độ 500 khóm/ha) |
|
|
- | Năm thứ 1 | Đồng/khóm | 32.200 |
- | Năm thứ 2 | Đồng/khóm | 52.500 |
- | Năm thứ 3 | Đồng/khóm | 72.100 |
- | Trồng năm thứ 4 trở đi (giai đoạn thu hoạch) |
|
|
| Từ 2-5 cây/khóm | Đồng/khóm | 138.000 |
| Từ >5 cây/khóm | Đồng/khóm | 230.000 |
9 | Tre, Trúc lấy thân |
|
|
- | Đường kính thân <5cm | Đồng/cây | 15.000 |
- | Đường kính thân từ 5cm đến <10cm | Đồng/cây | 20.000 |
- | Đường kính thân ≥10cm | Đồng/cây | 30.000 |
10 | Cây Mây, cây Song (mật độ 2.200 cây/ha) |
|
|
- | Năm thứ 1 | Đồng/khóm | 29.900 |
- | Năm thứ 2 | Đồng/khóm | 37.400 |
- | Năm thứ 3 | Đồng/khóm | 43.600 |
- | Năm thứ 4 | Đồng/khóm | 44.900 |
- | Từ năm thứ 5 trở đi | Đồng/khóm | 109.500 |
11 | Cây Sặt các loại |
|
|
- | Đường kính thân từ <1,5cm | Đồng/cây | 1.000 |
- | Đường kính thân ≥1,5cm | Đồng/cây | 2.000 |
12 | Cây Nứa |
|
|
- | Đường kính thân <3cm | Đồng/cây | 5.000 |
- | Đường kính thân ≥3cm | Đồng/cây | 11.000 |
13 | Cây Cánh kiến (Cọ khiết) (mật độ 1.000 cây/ha) |
|
|
- | Năm thứ 1 | Đồng/cây | 17.100 |
- | Năm thứ 2 | Đồng/cây | 29.000 |
- | Năm thứ 3 | Đồng/cây | 40.000 |
- | Năm thứ 4 trở đi | Đồng/cây | 114.400 |
14 | Cây Quế |
|
|
- | Giai đoạn chưa thu sản phẩm: Cây Quế trồng theo mật độ trồng tập trung thuần loài và trồng nông lâm kết hợp theo quy định tại Quyết định số 14/QĐ-BNN-TCLN ngày 05/01/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành hướng dẫn kỹ thuật gieo ươm trồng, chăm sóc, nuôi dưỡng, khai thác, sơ chế và bảo quản sản phẩm Quế, mức bồi thường được tính bằng mức bồi thường/cây nhân với mật độ trồng theo quy định. Các trường hợp khác trồng mật độ không đúng theo quy định tại Quyết định số 14/QĐ-BNN-TCLN áp dụng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 4 Quyết định này. | ||
| Năm thứ 1 (mới trồng đường kính gốc từ 0,4cm đến <1cm) | Đồng/cây | 17.900 |
| Từ năm thứ 2 đến năm 4 (đường kính gốc từ 1cm đến <4cm) | Đồng/cây | 31.500 |
- | Giai đoạn kinh doanh: Từ năm thứ 5 trở đi (đối với trồng tập trung thuần loài và nông lâm kết hợp) chỉ tính mật độ cây Quế còn lại sau khi tỉa thưa theo quy định tại Quyết định số 14/QĐ-BNN-TCLN ngày 05/01/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | ||
| Năm thứ 5 (đường kính thân từ 4cm đến <6cm) | Đồng/cây | 42.000 |
| Từ năm thứ 6 đến năm thứ 8 (đường kính thân từ 6cm đến <8cm) | Đồng/cây | 86.033 |
| Từ năm thứ 9 đến năm thứ 10 (đường kính thân từ 8cm đến <10cm) | Đồng/cây | 134.300 |
| Từ năm thứ 11 trở đi (đường kính thân ≥10cm) | Đồng/cây | 172.600 |
XII. Di chuyển cây giống và cây hoa, cây cảnh
1 | Di chuyển cây ươm trong bầu | Đơn vị tính | Mức bồi thường |
- | Đường kính bầu <6cm | Đồng/cây | 450 |
- | Đường kính bầu từ 6cm đến <10cm | Đồng/cây | 900 |
- | Đường kính bầu ≥10cm | Đồng/cây | 1.800 |
2 | Di chuyển cây đang ươm, trồng dưới đất |
|
|
- | Cây đang dâm cành (chưa có rễ) | Đồng/cây | 500 |
- | Cây đang dâm cành (đã ra rễ) | Đồng/cây | 1.500 |
- | Đường kính tán rộng <50cm | Đồng/cây | 15.000 |
- | Đường kính tán lá từ 50 cm đến <100cm | Đồng/cây | 25.000 |
- | Đường kính tán lá từ 100 cm đến <150cm | Đồng/cây | 40.000 |
- | Đường kính tán là ≥ 150cm | Đồng/cây | 50.000 |
3 | Di chuyển cây hoa, cây cảnh trồng dưới đất |
|
|
- | Cây có chiều cao <1m | Đồng/cây | 21.670 |
- | Cây có chiều cao từ 1m đến <3m | Đồng/cây | 118.750 |
- | Cây có chiều cao ≥3m | Đồng/cây | 290.000 |
4 | Di chuyển cây hoa, cây cảnh trồng trong chậu/ang/khay |
|
|
- | Chậu/ang/khay có chu vi <100 cm | Đồng/cây | 15.000 |
- | Chậu/ang/khay có chu vi từ 100cm đến <200 cm | Đồng/cây | 45.000 |
- | Chậu/ang/khay có chu vi ≥ 200cm | Đồng/cây | 64.290 |
PHỤ LỤC II
MỨC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2023/QĐ-UBND ngày 11/10/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
1. Mức bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản khi phải thu hoạch sớm được xác định như sau:
Mức bồi thường = | Sản lượng thủy sản tại thời điểm kiểm đếm | x | Mức bồi thường/kg thủy sản | x | Diện tích mặt nước được bồi thường thiệt hại |
Trong đó:
- Sản lượng thủy sản tại thời điểm kiểm đếm được xác định như sau: Dùng chài thu thủy sản theo các điểm đại diện trong ao để xác định đối tượng và trọng lượng từng loại trên 01 điểm quăng chài, cộng lại chia trung bình để tính ra sản lượng/m2 (chỉ xác định đối tượng thủy sản chưa đạt trọng lượng/kích cỡ thu hoạch, được đối chiếu tại bảng).
+ Xác định diện tích của 01quăng chài để tính ra diện tích thu cá theo từng điểm.
+ Số điểm quăng chài: Ao có diện tích ≤ 500m2 tối thiểu 05 điểm; Ao có diện tích từ 600 - 1.000m2 tối thiểu 10 điểm; Ao có diện tích từ trên 1.000m2 tối thiểu 15 điểm.
- Mức bồi thường/kg thủy sản và trọng lượng/kích cỡ thủy sản được tính bồi thường quy định tại bảng dưới đây như sau:
TT | Nội dung | Mức bồi thường/kg thủy sản | Trọng lượng/kích cỡ thủy sản được tính bồi thường (kg/con cá thương phẩm, cá bố mẹ; cm/con giống cá giống) |
I | Nuôi thương phẩm | Đồng/kg | Kg/con |
1 | Nuôi tôm càng xanh bán thâm canh | 376.667 | ≤ 0,03 |
2 | Nuôi tôm càng xanh thâm canh | 376.667 | ≤ 0,03 |
3 | Nuôi cá Rô phi đơn tính bán thâm canh | 41.333 | ≤ 0,7 |
4 | Nuôi cá Rô phi đơn tính thâm canh | 41.333 | ≤ 0,7 |
5 | Nuôi cá trắm đen | 146.667 | ≤ 3,0 |
6 | Nuôi cá ghép (trắm, trôi, mè, chép, rô phi) | 53.267 | - |
7 | Nuôi bán thâm canh cá Rô đồng | 86.667 | ≤ 0,08 |
8 | Nuôi cá Lăng chấm | 233.333 | ≤ 1,0 |
9 | Nuôi cá Lóc (cá quả) | 120.000 | ≤ 0,6 |
10 | Nuôi Ếch | 90.000 | ≤ 0,2 |
11 | Nuôi cá trê lai | 50.000 | ≤ 0,5 |
12 | Nuôi Lươn trong bể | 246.667 | ≤ 0,3 |
13 | Nuôi cá chim trắng | 36.667 | ≤ 0,8 |
14 | Nuôi cá Nheo mỹ | 110.000 | ≤ 1,8 |
15 | Nuôi cá Trắm giòn | 143.333 | ≤ 2,0 |
16 | Nuôi cá Chép giòn | 143.333 | ≤ 1,5 |
17 | Nuôi Ba ba gai | 550.000 | ≤ 1,2 |
18 | Nuôi Ba ba trơn | 370.000 | ≤ 1,2 |
19 | Nuôi ốc nhồi (ốc bươu) trong ao | 110.000 | ≤ 0,04 |
20 | Nuôi ốc nhồi trong bể | 100.000 | ≤ 0,04 |
21 | Nuôi cua đồng trong bể | 120.000 | ≤ 0,02 |
II | Ương nuôi cá giống |
|
|
1 | Ương cá bột lên cá hương | Đồng/kg | Cm/con |
1.1 | Cá Mè | 400.000 | ≤ 2,5 |
1.2 | Cá trắm cỏ | 500.000 | ≤ 2,5 |
1.3 | Cá Trôi (Rô hu/Mrigal) | 400.000 | ≤ 2,5 |
1.4 | Cá Rô phi | 600.000 | ≤ 1,5 |
1.5 | Cá Chép | 500.000 | ≤ 2,5 |
2 | Ương cá hương lên cá giống | Đồng/kg | Cm/con |
2.1 | Cá Mè | 200.000 | ≤ 10 |
2.2 | Cá trắm cỏ | 250.000 | ≤ 12 |
2.3 | Cá Trôi (Rô hu/Mrigal) | 200.000 | ≤ 8 |
2.4 | Cá Rô phi | 300.000 | ≤ 5 |
2.5 | Cá Chép | 250.000 | ≤ 5 |
III | Cá bố mẹ | Đồng/kg | Kg/con |
3.1 | Cá Mè | 400.000 | ≤ 2 |
3.2 | Cá trắm cỏ | 500.000 | ≤ 2,5 |
3.3 | Cá Trôi (Rô hu/Mrigal) | 400.000 | ≤ 2 |
3.4 | Cá Rô phi | 400.000 | ≤ 0,5 |
3.5 | Cá Chép | 500.000 | ≤ 1 |
2. Mức bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển đối với vật nuôi là thủy sản
2.1. Đối với thủy sản nuôi làm giống mức bồi thường được tính như sau:
Mức bồi thường | = | Khối lượng cá giống tại thời điểm kiểm đếm | x | 20% | x | Đơn giá con giống (cá bố mẹ/cá giống) |
Trong đó:
Khối lượng cá giống: cân thực tế số lượng cá giống trong ao cần di chuyển
Đơn giá con giống (cá bố mẹ/cá giống) được xác định dưới bảng sau đây:
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Đơn giá con giống |
I | Ương nuôi cá giống |
|
|
1 | Ương cá bột lên cá hương |
|
|
1.1 | Cá Mè | Đồng/kg | 400.000 |
1.2 | Cá trắm cỏ | Đồng/kg | 500.000 |
1.3 | Cá Trôi (Rô hu/Mrigal) | Đồng/kg | 400.000 |
1.4 | Cá Rô phi | Đồng/kg | 600.000 |
1.5 | Cá Chép | Đồng/kg | 500.000 |
2 | Ương cá hương lên cá giống |
|
|
2.1 | Cá Mè | Đồng/kg | 200.000 |
2.2 | Cá trắm cỏ | Đồng/kg | 250.000 |
2.3 | Cá Trôi (Rô hu/Mrigal) | Đồng/kg | 200.000 |
2.4 | Cá Rô phi | Đồng/kg | 300.000 |
2.5 | Cá Chép | Đồng/kg | 250.000 |
II | Cá bố mẹ |
|
|
1 | Cá Mè | Đồng/kg | 120.000 |
2 | Cá trắm cỏ | Đồng/kg | 175.000 |
3 | Cá Trôi (Rô hu/Mrigal) | Đồng/kg | 120.000 |
4 | Cá Rô phi | Đồng/kg | 30.000 |
5 | Cá Chép | Đồng/kg | 60.000 |
2.2. Đối với đối tượng nuôi là Ba ba mức bồi thường di chuyển được tính như sau: Mức bồi thường = Khối lượng ba ba tại thời điểm x 5% x mức bồi thường/kg ba ba
Trong đó:
- Khối lượng ba ba tại thời điểm kiểm đếm: Cân thực tế số lượng ba ba cần di chuyển trong ao.
- Mức bồi thường/kg ba ba (Ba ba gai: 550.000 đồng/kg; Ba ba trơn: 370.000đ/kg).
- 1 Quyết định 05/2016/QĐ-UBND sửa đổi Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2 Quyết định 11/2021/QĐ-UBND quy định về bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3 Quyết định 33/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 22/2020/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 35/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi thủy sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 40/2019/QĐ-UBND