Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2022/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 06 tháng 5 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ TRONG NĂM HỌC 2022 - 2023 VÀ VÙNG THU HỌC PHÍ TỪ NĂM HỌC 2022 - 2023 ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;

Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;

Thực hiện Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, Khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;

Thực hiện Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;

Thực hiện Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu học phí trong năm học 2022 - 2023 và vùng thu học phí từ năm học 2022 - 2023 đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 881/TTr-SGDĐT ngày 27 tháng 4 năm 2022 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 878/BC-STP ngày 22 tháng 4 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định mức thu học phí trong năm học 2022-2023 và vùng thu học phí từ năm học 2022 - 2023 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

2. Đối tượng áp dụng

a) Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông hệ công lập; học sinh, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông.

b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khác trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Mức thu và vùng thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập

1. Mức thu học phí (Đính kèm Phụ lục I).

2. Vùng thu học phí (Đính kèm Phụ lục II).

Điều 3. Thời gian thực hiện

1. Mức thu học phí thực hiện trong năm học 2022 - 2023.

2. Vùng thu học phí thực hiện từ năm học 2022 - 2023.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh triển khai Quyết định này.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 5 năm 2022 và thay thế các quyết định sau đây:

1. Quyết định số 69/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định về mức thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

2. Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về mức thu, vùng thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 69/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.

3. Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh Ninh Thuận sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về mức thu, vùng thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân và chính sách miễm giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 69/2016/QĐ- UBND ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.

4. Quyết định số 73/2021/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận kéo dài thời hạn thực hiện các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định về mức thu, vùng thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016- 2017 đến năm học 2020 - 2021 đối với năm học 2021 - 2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

5. Quyết định số 95/2021/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận sửa đổi, bổ sung Phụ lục II kèm theo Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về mức thu, vùng thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành theo Quyết định số 69/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Long Biên

 

PHỤ LỤC I

MỨC THU HỌC PHÍ NĂM HỌC 2022 - 2023 ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

1. Học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên.

Đơn vị tính: ngàn đồng/hs/tháng

Cấp học

Vùng 1
(Thành thị)

Vùng 2
(Nông thôn)

Vùng 3
(Đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi; Đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển)

Ghi chú

I. Cấp Mầm non

 

 

 

 

1. Nhà trẻ 2 buổi

306

102

51

Mức thu tính cho 1 cháu/tháng

2. Nhà trẻ bán trú

330

110

55

3. Mẫu giáo 1 buổi

300

100

50

4. Mẫu giáo 2 buổi

306

102

51

5. Mẫu giáo bán trú

315

105

53

6. Mầm non trọng điểm và trường đạt chuẩn Quốc gia

330

110

55

II. Cấp Tiểu học

300

100

50

Mức thu tính cho 1 học sinh/tháng

III. Cấp Trung học

 

 

 

1. Trung học cơ sở

300

100

50

2. Trung học phổ thông

300

200

100

3. GDTX (BTVH cũ)

 

 

 

a) THCS

300

100

50

b) THPT

300

200

100

IV. Học nghề phổ thông

 

 

 

1. Cấp THCS

114

50

32

2. Cấp THPT

120

116

67

- Mức thu học phí trong trường hợp áp dụng hình thức học trực tuyến (online): mức thu học phí theo hình thức học trực tuyến (online) bằng 75% so với mức thu tương ứng trên đây. Mức thu học phí được làm tròn đến đơn vị nghìn đồng.

- Mức học phí đối với giáo dục tiểu học công lập quy định tại Phụ lục này dùng để làm căn cứ để tính mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục ở các địa bàn chưa đủ trường tiểu học công lập và các đối tượng học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn giảm học phí theo quy định.

2. Mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: bằng 1,5 lần mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên.

3. Mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: bằng 2,0 lần mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên.

4. Cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên hoặc tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư đạt mức kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định thì được tự xác định mức thu học phí trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí do cơ sở giáo dục ban hành; trình Ủy ban nhân dân tỉnh để đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt mức thu học phí./.

 

PHỤ LỤC II

VÙNG THU HỌC PHÍ CÁC CẤP HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

STT

Tên xã, phường

Các thị trấn, xã, phường, thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Vùng 1
(Thành thị)

Vùng 2
(Nông thôn)

Vùng 3
(Miền núi, vùng bãi ngang, vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn)

1

I. Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

 

 

 

2

16 xã, phường

1. Phường Bảo An

1. Thôn Phú Thọ

 

3

2. Phường Đô Vinh

4

3. Phường Phước Mỹ

5

4. Phường Phủ Hà

6

5. Phường Thanh Sơn

7

6. Phường Mỹ Hương

8

7. Phường Kinh Dinh

9

8. Phường Tấn Tài

10

9. Phường Đài Sơn

11

10. Phường Đạo Long

12

11. Xã Thành Hải

13

12. Phường Văn Hải

14

13. Phường Mỹ Hải

15

14. Phường Đông hải

16

15. Phường Mỹ Đông

17

16. Phường Mỹ Bình

18

II. Huyện Bác Ái

 

 

 

19

1. Xã Phước Bình

 

 

1. Thôn Bạc Rây 1

20

(06 Thôn; Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Bạc Rây 2

21

 

 

 

3. Thôn Bố Lang

22

 

 

 

4. Thôn Hành Rạc 2

23

 

 

 

5. Thôn Hành Rạc 1

24

 

 

 

6. Thôn Gia É

25

2. Xã Phước Chính

 

 

1. Thôn Suối Rớ

26

(03 Thôn; Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Suối Khô

27

 

 

 

3. Thôn Núi Rây

28

3. Xã Phước Đại

 

 

1. Thôn Tà Lú 2

29

(05 Thôn; Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Tà Lú 3

30

 

 

 

3. Thôn Ma Hoa

31

 

 

 

4. Thôn Châu Đắc

32

 

 

 

5. Thôn Tà Lú 1

33

4. Xã Phước Hòa

 

 

1. Thôn Tà Lọt

34

(02 Thôn; Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Chà Panh

35

5. Xã Phước Tân

 

 

1. Thôn Đá Trắng

36

(03 Thôn; Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Ma Ty

37

 

 

 

3. Thôn Ma Lâm

38

6. Xã Phước Thắng

 

 

1. Thôn Chà Đung

39

(04 Thôn; Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Ma Oai

40

 

 

 

3. Thôn Ma Ty

41

 

 

 

4. Thôn Ha Lá Hạ

42

7. Xã Phước Thành

 

 

1. Thôn Ma Nai

43

(05 Thôn; Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Ma Dú

44

 

 

 

3. Thôn Ma Rớ

45

 

 

 

4. Thôn Suối Lỡ

46

 

 

 

5. Thôn Đá Ba Cái

47

8. Xã Phước Tiến

 

 

1. Thôn Trà Co 1

48

(06 Thôn; Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Trà Co 2

49

 

 

 

3. Thôn Suối Đá

50

 

 

 

4. Thôn Đá Bàn

51

 

 

 

5. Thôn Suối Rua

52

 

 

 

6. Thôn Mã Tiền

53

9. Thôn Phước Trung

 

 

1. Thôn Rã Giữa

54

(04 Thôn; Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Tham Dú

55

 

 

 

3. Thôn Đồng Dày

56

 

 

 

4. Thôn Rã Trên

57

III. Huyện Ninh Sơn

 

 

 

58

1. Xã Mỹ Sơn

 

 

1. Thôn Mỹ Hiệp

59

(06 Thôn, xã khu vực III đã đạt chuẩn nông thôn mới)

 

 

2. Thôn Nha Húi

60

 

 

1. Thôn Phú Thạnh

 

61

 

 

2. Thôn Phú Thủy

 

62

 

 

3. Thôn Phú Thuận

 

63

 

 

4. Thôn Tân Mỹ

 

64

2. Xã Lâm Sơn

 

1. Thôn Lâm Hòa

 

65

(10 Thôn)

 

2. Thôn Lâm Bình

 

66

 

 

3. Thôn Lâm Phú

 

67

 

 

4. Thôn Lâm Quý

 

68

 

 

5. Thôn Tân Bình

 

69

 

 

6. Thôn Gòn 1

 

70

 

 

7. Thôn Tầm Ngân 1

 

71

 

 

8. Thôn Tầm Ngân 2

 

72

 

 

9. Thôn Lập Lá

 

73

 

 

10. Thôn Gòn 2

 

74

3. Xã Lương Sơn

 

1. Thôn Trà Giang 1

 

75

(06 Thôn)

 

2. Thôn Trà Giang 3

 

76

 

 

3. Thôn Tân Lập 1

 

77

 

 

4. Thôn Tân Lập 2

 

78

 

 

5. Thôn Trà Giang 4

 

79

 

 

6. Thôn Trà Giang 2

 

80

4. Xã Quảng Sơn

 

1. Thôn La Vang 1

1. Thôn Lương Giang

81

(09 Thôn)

 

2. Thôn La Vang 2

 

82

 

 

3. Thôn Hạnh Trí 1

 

83

 

 

4. Thôn Hạnh Trí 2

 

84

 

 

5. Thôn Thạch Hà 1

 

85

 

 

6. Thôn Thạch Hà 2

 

86

 

 

7. Thôn Triệu Phong 1

 

87

 

 

8. Thôn Triệu Phong 2

 

88

5. Xã Hoà Sơn

 

1. Thôn Tân Bình

1. Thôn Tân Định

89

(06 Thôn)

 

2. Thôn Tân Hiệp

 

90

 

 

3. Thôn Tân Tiến

 

91

 

 

4. Thôn Tân Lập

 

92

 

 

5. Thôn Tân Hòa

 

93

6. Xã Ma Nới

 

 

1. Thôn Ú

94

(06 Thôn; Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Hà Dài

95

 

 

 

3. Thôn Do

96

 

 

 

4. Thôn Tà Nôi

97

 

 

 

5. Thôn Gia Rót

98

 

 

 

6. Thôn Gia Hoa

99

7. Thị trấn Tân Sơn

 

 

 

100

(08 Khu phố)

Khu phố 1,2,3,4,5,6,7,8

 

 

101

8. Xã Nhơn Sơn

 

1. Thôn Đắc Nhơn 1

1.Thôn Láng Ngựa

102

(10 Thôn)

 

2. Thôn Đắc Nhơn 2

2. Thôn Núi Ngỗng

103

 

 

3. Thôn Đắc Nhơn 3

 

104

 

 

4. Thôn Lương Cang 1

 

105

 

 

5. Thôn Lương Cang 2

 

106

 

 

6. Thôn Lương Tri

 

107

 

 

7. Thôn Nha Hố 1

 

108

 

 

8. Thôn Nha Hố 2

 

109

IV. Huyện Thuận Bắc

 

 

 

110

1. Xã Lợi Hải

 

1. Thôn Kiền Kiền 1

1. Thôn Suối Đá

111

(06 Thôn)

 

2. Thôn Ấn Đạt

2. Thôn Kiền Kiền 2

112

 

 

3. Thôn Bà Râu 1

 

113

 

 

4. Thôn Bà Râu 2

 

114

2. Xã Công Hải

 

1 Thôn Bình Tiên

1. Thôn Suối Vang

115

(09 Thôn)

 

2. Thôn Giác Lan

 

116

 

 

3. Thôn Suối Giếng

 

117

 

 

4. Thôn Hiệp Thành

 

118

 

 

5. Thôn Hiệp Kiết

 

119

 

 

6. Thôn Xóm Đèn

 

120

 

 

7. Thôn Kà Rôm

 

121

 

 

8. Thôn Ba Hồ

 

122

3. Xã Phước Kháng

 

 

1. Thôn Đá Liệt

123

(05 Thôn; Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Cầu Đá

124

 

 

 

3. Thôn Đá Mài Trên

125

 

 

 

4. Thôn Đá Mài Dưới

126

 

 

 

5. Thôn Suối Le

127

4. Xã Phước Chiến

 

 

1. Thôn Đầu Suối A

128

(05 Thôn; Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Đầu Suối B

129

 

 

 

3. Thôn Động Thông

130

 

 

 

4. Thôn Ma Trai

131

 

 

 

5. Thôn Tập Lá

132

5. Xã Bắc Sơn

 

 

1. Thôn Xóm Bằng

133

(04 Thôn Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Xóm Bằng 2

134

 

 

 

3. Thôn Bĩnh Nghĩa

135

 

 

 

4. Thôn Láng Me

136

6. Xã Bắc Phong

 

1. Thôn Ba Tháp

 

137

(03 Thôn)

 

2. Thôn Mỹ Nhơn

 

138

 

 

3. Thôn Gò Sạn

 

139

V. Huyện Ninh Hải

 

 

 

140

1. Thị trấn Khánh Hải

1. KP Ninh Chữ 1

1. KP Cà Đú

 

141

(10 Khu phố)

2. KP Ninh Chữ 2

 

 

142

 

3. KP Khánh Chữ 1

 

 

143

 

4. KP Khánh Chữ 2

 

 

144

 

5. KP Khánh Giang

 

 

145

 

6. KP Khánh Sơn 1

 

 

146

 

7. KP Khánh Sơn 2

 

 

147

 

8. KP Khánh Tân

 

 

148

 

9. KP Khánh Hiệp

 

 

149

2. Xã Tri Hải

 

1. Thôn Khánh Tường

 

150

(05 Thôn)

 

2. Thôn Tri Thuỷ 1

 

151

 

 

3. Thôn Tri Thuỷ 2

 

152

 

 

4. Thôn Tân An

 

153

 

 

5. Thôn Khánh Hội

 

154

3. Xã Hộ Hải

 

1. Thôn Đá Bắn

 

155

(04 Thôn)

 

2. Thôn Gò Gũ

 

156

 

 

3. Thôn Hộ Diêm

 

157

 

 

4. Thôn Lương Cách

 

158

4. Xã Nhơn Hải

 

1. Thôn Khánh Tân

 

159

(06 Thôn)

 

2. Thôn Mỹ Tường 1

 

160

 

 

3. Thôn Mỹ Tường 2

 

161

 

 

4. Thôn Khánh Nhơn 1

 

162

 

 

5. Thôn Khánh Nhơn 2

 

163

 

 

6. Thôn Khánh Phước

 

164

5. Xã Vĩnh Hải

 

1. Thôn Mỹ Hoà

1. Thôn Đá Hang

165

(05 Thôn)

 

2. Thôn Thái An

 

166

 

 

3. Thôn Vĩnh Hy

 

167

 

 

4. Thôn Cầu Gãy

 

168

6. Xã Thanh Hải

 

1. Thôn Mỹ Hiệp

 

169

(04 Thôn)

 

2. Thôn Mỹ Tân 1

 

170

 

 

3. Thôn Mỹ Tân 2

 

171

 

 

4. Thôn Mỹ Phong

 

172

7. Xã Xuân Hải

 

1. Thôn An Hoà

 

173

(09 Thôn)

 

2. Thôn Thành Sơn

 

174

 

 

3. Thôn An Xuân 1

 

175

 

 

4. Thôn An Xuân 2

 

176

 

 

5. Thôn An Xuân 3

 

177

 

 

6. Thôn An Nhơn

 

178

 

 

7. Thôn Phước Nhơn 1

 

179

 

 

8. Thôn Phước Nhơn 2

 

180

 

 

9. Thôn Phước Nhơn 3

 

181

8. Xã Phương Hải

 

1. Thôn Phương Cựu 1

 

182

(03 Thôn)

 

2. Thôn Phương Cựu 2

 

183

 

 

3. Thôn Phương Cựu 3

 

184

9. Xã Tân Hải

 

1. Thôn Gò Thao

 

185

(04 Thôn)

 

2. Thôn Gò Đền

 

186

 

 

3. Thôn Thủy Lợi

 

187

 

 

4. Thôn Hòn Thiêng

 

188

V. Huyện Thuận Nam

 

 

 

189

1. Xã Phước Hà

 

 

1. Thôn Giá

190

(05 Thôn; Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Trà Nô

191

 

 

 

3. Thôn Tân Hà

192

 

 

 

4. Thôn Là A

193

 

 

 

5. Thôn Rồ Ôn

194

2. Xã Nhị Hà

 

1. Thôn Nhị Hà 1

 

195

(03 Thôn)

 

2. Thôn Nhị Hà 2

 

196

 

 

3. Thôn Nhị Hà 3

 

197

3. Xã Phước Nam

 

1. Thôn Văn Lâm 1

 

198

(07 Thôn)

 

2. Thôn Văn Lâm 2

 

199

 

 

3. Thôn Văn Lâm 3

 

200

 

 

4. Thôn Văn Lâm 4

 

201

 

 

5. Thôn Nho Lâm

 

202

 

 

6. Thôn Phước Lập

 

203

 

 

7. Thôn Tam Lang

 

204

4. Xã Phước Ninh

 

1. Thôn Vụ Bổn

 

205

(04 Thôn)

 

2. Thôn Hiếu Thiện

 

206

 

 

3. Thôn Tân Bổn

 

207

 

 

4. Thôn Thiện Đức

 

208

5. Xã Phước Minh

 

1. Thôn Quán Thẻ 1

 

209

(04 Thôn)

 

2. Thôn Quán Thẻ 2

 

210

 

 

3. Thôn Quán Thẻ 3

 

211

 

 

4. Thôn Lạc Tiến

 

212

6. Xã Phước Diêm

 

1. Thôn Thương Diêm 1

 

213

(05 Thôn)

 

2. Thôn Thương Diêm 2

 

214

 

 

3. Thôn Lạc Tân 1

 

215

 

 

4. Thôn Lạc Tân 2

 

216

 

 

5. Thôn Lạc Tân 3

 

217

7. Xã Cà Ná

 

1. Thôn Lạc Nghiệp 1

 

218

(05 Thôn)

 

2. Thôn Lạc Nghiệp 2

 

219

 

 

3. Thôn Lạc Sơn 1

 

220

 

 

4. Thôn Lạc Sơn 2

 

221

 

 

5. Thôn Lạc Sơn 3

 

222

8. Xã Phước Dinh

 

 

1. Thôn Sơn Hải 1

223

(05 Thôn, xã khu vực III)

 

 

2. Thôn Sơn Hải 2

224

 

 

 

3. Thôn Từ Thiện

225

 

 

 

4. Thôn Vĩnh Tường

226

 

 

 

5. Thôn Bầu Ngứ

227

V. Huyện Ninh Phước

14 khu phố

38 thôn

13 thôn, 01 KP

228

1. Xã Phước Thái

 

1. Thôn Như Bình

1. Thôn Tà Dương

229

(08 Thôn)

 

2. Thôn Đá Trắng

 

230

 

 

3. Thôn Thái Dao

 

231

 

 

4. Thôn Hoài Trung

 

232

 

 

5. Thôn Như Ngọc

 

233

 

 

6. Thôn Thái Hòa

 

234

 

 

7. Thôn Hoài Ni

 

235

2. Xã Phước Vinh

 

1. Thôn Liên Sơn 1

1. Thôn Liên Sơn 2

236

(05 Thôn)

 

2. Thôn Bảo Vinh

 

237

 

 

3. Thôn Phước An 1

 

238

 

 

4. Thôn Phước An 2

 

239

3. Xã Phước Sơn

 

1. Thôn PhướcThiện 1

 

240

(06 Thôn)

 

2. Thôn PhướcThiện 2

 

241

 

 

3. Thôn PhướcThiện 3

 

242

 

 

4. Thôn Ninh Quý 1

 

243

 

 

5. Thôn Ninh Quý 2

 

244

 

 

6. Thôn Ninh Quý 3

 

245

4. Xã Phước Thuận

 

1. Thôn Thuận Hoà

 

246

(07 Thôn)

 

2. Thôn Thuận Lợi

 

247

 

 

3. Thôn Phước Khánh

 

248

 

 

4. Thôn Phước Lợi

 

249

 

 

5. Thôn Vạn Phước

 

250

 

 

6. Thôn Hiệp Hoà

 

251

 

 

7. Thôn Phú Nhuận

 

252

5. Xã Phước Hải

 

1. Thôn Từ Tâm 1

 

253

(04 Thôn)

 

2. Thôn Từ Tâm 2

 

254

 

 

3. Thôn Hòa Thủy

 

255

 

 

4. Thôn Thành Tín

 

256

6. Xã Phước Hữu

 

1. Thôn Hữu Đức

 

257

(07 Thôn)

 

2. Thôn Tân Đức

 

258

 

 

3. Thôn Thành Đức

 

259

 

 

4. Thôn Hậu sanh

 

260

 

 

5. Thôn La Chữ

 

261

 

 

6. Thôn Mông Đức

 

262

 

 

7. Thôn Nhuận Đức

 

263

7. Xã Phước Hậu

 

1. Thôn Hiếu Lễ

 

264

(07 Thôn)

 

2. Thôn Phước Đồng 1

 

265

 

 

3. Thôn Phước Đồng 2

 

266

 

 

4. Thôn Hoài Nhơn

 

267

 

 

5. Thôn Chất Thường

 

268

 

 

6. Thôn Trường Sanh

 

269

 

 

7. Thôn Trường Thọ

 

270

8. Xã An Hải

 

1. Thôn Tuấn Tú

 

271

(07 Thôn)

 

2. Thôn Nam Cương

 

272

 

 

3. Thôn Hoà Thạnh

 

273

 

 

4. Thôn An Thạnh 1

 

274

 

 

5. Thôn An Thạnh 2

 

275

 

 

6. Thôn Long Bình 1

 

276

 

 

7. Thôn Long Bình 2

 

277

9. Thị trấn Phước Dân

1. Phú Quý: KP 1,2,3,4,5,14

 

 

278

(15 Khu phố)

2. Bình Quý: KP 8,9,10,15

 

 

279

 

3. Mỹ Nghiệp: KP 11,13

 

 

280

 

4. Vĩnh Thuận: KP 7, 12

 

 

281

 

5. KP Chung Mỹ: KP 6

 

 

- Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo khi được cấp có thẩm quyền công nhận lên phường, thị trấn hoặc đạt chuẩn nông thôn mới, thì thôi hưởng chính sách áp dụng đối với xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo kể từ ngày Quyết định của cấp thẩm quyền công nhận có hiệu lực (sẽ chuyển về áp dụng thành vùng 1 hoặc vùng 2 tương ứng tại các địa bàn).

- Các xã khu vực III nếu được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới sẽ thôi hưởng các chính sách áp dụng đối với xã khu vực III kể từ ngày Quyết định của cấp có thẩm quyền công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới có hiệu lực (sẽ chuyển về áp dụng thành vùng 1 hoặc vùng 2 tương ứng tại các địa bàn).

- Trong trường hợp có văn bản mới thay thế văn bản này hoặc các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước có văn bản thay đổi hoặc điều chỉnh thôn đặc biệt khó khăn, khu vực III thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hoặc một số địa bàn chuyển thành khu vực đô thị thì các cơ quan, địa phương, đơn vị chủ động điều chỉnh vùng 3 thành vùng 1, vùng 2 tương ứng hoặc vùng 1, vùng 2 sang vùng 2, vùng 3 tương ứng để thực hiện theo văn bản mới đó./.