ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 257/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 22 tháng 9 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MỨC HỖ TRỢ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 26 tháng 5 năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Giá;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 62/2018/NĐ-CP ngày 02/5/2018 của Chính phủ quy định về hỗ trợ kinh phí sử dụng sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 19/12/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi, mức thu tiền nước và công tác quản lý, sử dụng nguồn kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, tiền nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 246/TTr-STC ngày 30/8/2018 về việc đề nghị phê duyệt mức hỗ trợ sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt mức hỗ trợ sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang như sau:
1. Mức hỗ trợ sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (theo biểu chi tiết đính kèm).
2. Thời gian hỗ trợ kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi: Từ ngày 01/01/2017 đến hết ngày 30/6/2018.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các tổ chức khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
a) Căn cứ mức hỗ trợ sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được duyệt tại Quyết định này xây dựng dự toán và tổng hợp quyết toán kinh phí đề nghị hỗ trợ theo đúng quy định của Nghị định 62/2018/NĐ-CP ngày 02/5/2018 của Chính phủ.
b) Thực hiện và chịu trách nhiệm việc cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đảm bảo chất lượng, khối lượng, thời gian hoàn thành theo quy định.
2. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các tổ chức khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh thực hiện đúng quy định tại Nghị định 62/2018/NĐ-CP ngày 02/5/2018 của Chính phủ và quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Các Giám đốc sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức khai thác công trình thủy lợi và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU MỨC HỖ TRỢ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 257/QĐ-UBND ngày 22/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT | Biện pháp công trình | Đơn vị tính | Mức hỗ trợ (1.000 đồng) | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
I | Đối với đất lúa |
|
|
|
1 | Tưới tiêu bằng động lực | ha/vụ | 1.811 |
|
2 | Tưới tiêu bằng trọng lực | ha/vụ | 1.267 |
|
3 | Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ | ha/vụ | 1.539 |
|
II | Đối với diện tích trồng mạ, rau màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả vụ đông |
|
|
|
1 | Tưới tiêu bằng động lực | ha/vụ | 724,4 |
|
2 | Tưới tiêu bằng trọng lực | ha/vụ | 506,8 |
|
III | Cấp nước để nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
1 | Bơm điện | m3 | 840 |
|
2 | Hồ đập, kênh cống | m3 | 600 |
|
3 | Bơm điện và Hồ đập, kênh công | m2 mặt thoáng /năm | 250 |
|
IV | Cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu |
|
|
|
1 | Bơm điện | m3 | 1.020 |
|
2 | Hồ đập, kênh cống | m3 | 840 |
|
Ghi chú |
|
|
| |
1. Đối với đất trồng lúa: Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì mức hỗ trợ bằng 60% mức hỗ trợ tại biểu trên. Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì mức hỗ trợ bằng 40% mức hỗ trợ tại biểu trên. Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì mức hỗ trợ bằng 50% mức hỗ trợ quy định tại biểu trên. Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức hỗ trợ sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được tính tăng thêm 20% so với mức hỗ trợ tại biểu trên. Trường hợp phải tách riêng giá dịch vụ cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức hỗ trợ sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu bằng 30% mức hỗ trợ quy định tại biểu trên. 2. Trường hợp cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được theo mét khối (m3) thì tính theo diện tích (ha), mức hỗ trợ kinh phí bằng 80% mức hỗ trợ sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một năm theo quy định. |
- 1 Nghị quyết 28/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về lập, cấp phát và thanh quyết toán tiền hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3 Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về giá, mức hỗ trợ sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 4 Quyết định 1767/QĐ-UBND năm 2018 quy định về hỗ trợ kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5 Nghị định 62/2018/NĐ-CP về hỗ trợ kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 6 Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7 Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 8 Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi, mức thu tiền nước và công tác quản lý, sử dụng nguồn kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi, tiền nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9 Luật phí và lệ phí 2015
- 10 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12 Luật giá 2012
- 1 Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2 Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về giá, mức hỗ trợ sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 4 Quyết định 1767/QĐ-UBND năm 2018 quy định về hỗ trợ kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5 Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về lập, cấp phát và thanh quyết toán tiền hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 6 Nghị quyết 28/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7 Quyết định 26/2020/QĐ-UBND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu