BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2002/QĐ-BCN | Hà Nội, ngày 18 tháng 06 năm 2002 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 44/1998/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 1998 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần;
Xét đề nghị của Tổng công ty Than Việt Nam (Tờ trình số 597/TT-HĐQT ngày 15 tháng 3 năm 2002), Phương án chuyển Khách sạn Thanh lịch Hạ Long thuộc Công ty Du lịch và Thương mại thành Công ty cổ phần và Biên bản thẩm định Phương án ngày 22 tháng 3 năm 2002 của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ Công nghiệp;
Theo đề nghị của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ Công nghiệp và Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án cổ phần hoá Khách sạn Thanh lịch Hạ Long thuộc Công ty Du lịch và Thương mại (thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng công ty Than Việt Nam) gồm những điểm chính như sau:
1. Cơ cấu vốn điều lệ.
Vốn điều lệ của Công ty cổ phần là: 2.721.000.000 đồng (hai tỷ bảy trăm hai mươi mốt triệu đồng chẵn). Trong đó:
- Tỷ lệ cổ phần của Nhà nước : 51 %;
- Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong Khách sạn : 39 %;
- Tỷ lệ cổ phần bán cho các đối tượng ngoài Khách sạn : 10 %.
Trị giá một cổ phần: 100.000 đồng.
2. Giá trị thực tế của Khách sạn Thanh lịch Hạ Long thuộc Công ty Du lịch và Thương mại (Quyết định số 149/QĐ-HĐQT ngày 06 tháng 02 năm 2002 của Tổng công ty Than Việt Nam về xác định giá trị Khách sạn Thanh lịch Hạ Long thuộc Công ty Du lịch và Thương mại) tại thời điểm ngày 31 tháng 10 năm 2001 để cổ phần hoá là: 5.389.546.328 đồng. Trong đó, giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại Khách sạn là: 1.711.955.628 đồng.
3. Ưu đãi cho người lao động trong Khách sạn.
Tổng số cổ phần bán ưu đãi cho 28 lao động trong Khách sạn là 4.520 cổ phần với giá trị được ưu đãi là 135.600.000 đồng. Trong đó, số cổ phần ưu đãi bán trả chậm cho 4 lao động nghèo là 730 cổ phần trị giá 51.100.000 đồng.
4. Chấp thuận đề nghị của Tổng công ty Than Việt Nam, cho phép sử dụng một phần vốn Nhà nước của Khách sạn Thanh lịch Hạ Long để chi phí cổ phần hoá và đào tạo lại lao động. Công ty Du lịch và Thương mại làm thủ tục theo quy định, báo cáo Tổng công ty Than Việt Nam xem xét, quyết định theo quy định của Nhà nước.
Điều 2. Chuyển Khách sạn Thanh lịch Hạ Long thuộc Công ty Du lịch và Thương mại thành công ty cổ phần:
- Tên gọi bằng tiếng Việt Nam: Công ty cổ phần Hạ Long;
- Tên giao dịch quốc tế: HALONG STOCK COMPANY, viết tắt là: HSC;
- Trụ sở đặt tại: 297 phố Kim Mã, quận Ba Đình, Hà Nội.
Điều 3. Công ty cổ phần Hạ Long kinh doanh các ngành nghề (tại thời điểm chuyển sang Công ty cổ phần):
- Kinh doanh khách sạn, căn hộ, văn phòng cho thuê;
- Kinh doanh du lịch lữ hành trong nước và quốc tế;
- Dịch vụ vận chuyển du lịch;
- Xuất nhập khẩu thiết bị, vật tư, hàng hoá;
- Làm đại lý và kinh doanh thương mại khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Công ty cổ phần Hạ Long là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần và Luật Doanh nghiệp.
Điều 5. Tổng công ty Than Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo Khách sạn Thanh lịch Hạ Long thuộc Công ty Du lịch và Thương mại tổ chức Đại hội đồng cổ đông thành lập.
Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty Du lịch và Thương mại có trách nhiệm điều hành công việc của Khách sạn Thanh lịch Hạ Long cho đến khi bàn giao toàn bộ vốn, tài sản, lao động, đất đai cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần Hạ Long.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ các Quyết định trước đây trái với Quyết định này.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Tổng công ty Than Việt Nam, Giám đốc Công ty Du lịch và Thương mại và Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc Công ty cổ phần Hạ Long chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP |
- 1 Thông tư 15/2002/TT-BLĐTBXH về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần theo Nghị định 64/2002/NĐ-CP do Bộ Lao động, Thương binh và xã hội ban hành
- 2 Thông tư 79/2002/TT-BTC hướng dẫn xác định giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 76/2002/TT-BTC hướng dẫn về tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 07/1998/TT-NHNN1 hướng dẫn nội dung liên quan đến ngân hàng khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 5 Thông tư 117/1998/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi thuế và lệ phí trước bạ quy định tại Điều 13 Nghị định 44/1998/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 11/1998/TT-LĐTBXH hướng dẫn Nghị định 44/1998/NĐ-CP về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 7 Thông tư 06/1998/TT-NHNN1 về một số nội dung liên quan đến ngân hàng khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- 8 Thông tư 104/1998/TT-BTC hướng dẫn những vấn đề tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần (theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP) do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 44/1998/NĐ-CP về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần
- 10 Nghị định 74-CP năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy bộ công nghiệp
- 1 Thông tư 104/1998/TT-BTC hướng dẫn những vấn đề tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần (theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP) do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 117/1998/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi thuế và lệ phí trước bạ quy định tại Điều 13 Nghị định 44/1998/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 06/1998/TT-NHNN1 về một số nội dung liên quan đến ngân hàng khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- 4 Thông tư 11/1998/TT-LĐTBXH hướng dẫn Nghị định 44/1998/NĐ-CP về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 5 Thông tư 07/1998/TT-NHNN1 hướng dẫn nội dung liên quan đến ngân hàng khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 6 Thông tư 76/2002/TT-BTC hướng dẫn về tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 79/2002/TT-BTC hướng dẫn xác định giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 15/2002/TT-BLĐTBXH về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần theo Nghị định 64/2002/NĐ-CP do Bộ Lao động, Thương binh và xã hội ban hành