- 1 Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2 Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3 Luật cán bộ, công chức 2008
- 4 Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 5 Luật lưu trữ 2011
- 6 Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
- 7 Quy định 101-QĐ/TW về trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, nhất là cán bộ lãnh đạo chủ chốt các cấp do Ban Bí thư Trung ương Đảng ban hành
- 8 Nghị định 90/2012/NĐ-CP tổ chức và trong hoạt động thanh tra ngành Nội vụ
- 9 Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 10 Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2014 đẩy mạnh phòng, chống tiêu cực trong công tác quản lý công chức, viên chức và thi đua, khen thưởng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Nghị định 65/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi năm 2013
- 12 Nghị quyết 83/2014/NQ-HĐND quy định đối tượng, tiêu chuẩn xét tặng huy hiệu cho cá nhân có công đóng góp xây dựng và phát triển tỉnh Sơn La
- 13 Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 14 Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 15 Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 16 Quyết định 3241/QĐ-UBND năm 2015 kế hoạch Cải cách hành chính tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020
- 17 Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18 Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19 Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 20 Chỉ thị 05-CT/TW năm 2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
- 21 Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22 Thông báo 06-TB/TW năm 2016 về tiếp tục thực hiện Dự án thí điểm tuyển chọn 600 trí thức trẻ ưu tú, có trình độ đại học tăng cường về làm phó chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thuộc 64 huyện nghèo do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2827/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 25 tháng 11 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1412/QĐ-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Chương trình hành động của ngành Nội vụ triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng;
Căn cứ Chương trình hành động số 05-CT/TU ngày 02/6/2016 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 864/TTr-SNV ngày 15 tháng 11 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của ngành Nội vụ triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH NỘI VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ XII CỦA ĐẢNG
(Kèm theo Quyết định số 2827/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
Thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng; Quyết định số 1412/QĐ-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Bộ Nội vụ; Chương trình hành động số 05-CT/TU ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh, Sở Nội vụ ban hành Chương trình hành động của ngành Nội vụ với những nội dung sau:
1. Cụ thể hóa đường lối, quan Điểm của Đảng và tổ chức triển khai thực hiện những nội dung, nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực Nội vụ nêu trong Nghị quyết và các văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng.
2. Thực hiện tốt những nội dung, nhiệm vụ đã xác định. Phân công rõ trách nhiệm triển khai thực hiện, đề cao vai trò của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị và toàn thể công chức, viên chức trong ngành.
3. Xác định rõ giải pháp tổ chức thực hiện hiệu quả chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực Nội vụ; xây dựng tỉnh Sơn La sớm trở thành tỉnh phát triển khá trong vùng Trung du và miền núi phía Bắc; góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng.
1. Tổ chức quán triệt, tuyên truyền và triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng; Chương trình hành động số 05-CT/TU ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Tỉnh ủy Sơn La; tạo sự thống nhất từ nhận thức đến hành động về ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác này, coi đây là nhiệm vụ trọng tâm xuyên suốt, thường xuyên lâu dài và được thực hiện với tinh thần trách nhiệm cao.
2. Bám sát sự lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, Bộ Nội vụ trong triển khai thực hiện nhiệm vụ; phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị trong tỉnh; quá trình triển khai thực hiện phải quyết liệt, đồng bộ nhưng phải có trọng tâm, trọng điểm để thực hiện thắng lợi các mục tiêu, chỉ tiêu của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 theo tinh thần Nghị quyết và các văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng; thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát; bổ sung, cập nhật những chủ trương, nhiệm vụ mới đáp ứng yêu cầu, đòi hỏi của thực tiễn; đề cao tinh thần chủ động, quyết tâm, đổi mới sáng tạo, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
II. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Công tác tổ chức, biên chế và tổ chức phi Chính phủ
a) Sắp xếp kiện toàn tổ chức bộ máy hành chính nhà nước theo hướng tinh gọn, nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong thực thi công vụ, phù hợp với các quy định của pháp luật.
b) Triển khai thực hiện Đề án “Đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự nghiệp công”, tăng cường tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ; rà soát, kiện toàn, sáp nhập một số đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động kém hiệu quả (nếu có)
c) Bảo đảm việc cho phép thành lập hội, quỹ; tổ chức Đại hội, phê duyệt, công nhận Điều lệ Hội, quỹ được thực hiện đúng quy định của pháp luật; nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với hội, quỹ, tạo điều kiện để các tổ chức này hoạt động đúng hướng và hiệu quả góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
d) Thực hiện phân cấp hợp lý, bảo đảm phân định rõ nhiệm vụ, quyền hạn và thẩm quyền, trách nhiệm trong hoạt động quản lý nhà nước giữa các cấp hành chính và các cơ quan hành chính trong cùng cấp.
đ) Kiểm soát chặt chẽ số lượng cấp phó trong các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, đảm bảo chỉ bổ nhiệm cấp phó khi còn chỉ tiêu về số lượng cấp phó trong từng cơ quan, đơn vị. Các cơ quan, đơn vị có số lượng cấp phó vượt quy định phải báo cáo cấp có thẩm quyền về kế hoạch điều chỉnh theo quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
e) Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ; Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
2. Công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức
a) Triển khai thực hiện đúng quy định việc quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức, góp phần xây dựng nền công vụ chuyên nghiệp, trách nhiệm năng động, minh bạch, hiệu quả; đề cao đạo đức công vụ, siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong chỉ đạo và thực thi công vụ của cán bộ, công chức, trách nhiệm của viên chức; triển khai các văn bản pháp luật về đạo đức công vụ và kỷ luật công vụ.
b) Triển khai công tác thi tuyển dụng công chức, viên chức; thi nâng ngạch công chức; thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; thực hiện thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý; việc xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức; ứng dụng có hiệu quả phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
c) Triển khai thực hiện tốt Kết luận số 198-KL/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ Chính trị về kết quả kiểm tra việc tiếp tục lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện Nghị quyết Trung ương 4, Khóa XI “Một số vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng hiện nay”, trọng tâm là công tác tổ chức - cán bộ, phòng, chống tham nhũng trong công tác cán bộ. Tiếp tục triển khai Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 19 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về phòng, chống tiêu cực trong công tác quản lý công chức, viên chức và thi đua, khen thưởng.
d) Tiếp tục triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; chuyển dần đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức sang bồi dưỡng theo chức vụ lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm; tập trung bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho cán bộ, công chức, viên chức theo yêu cầu công việc.
đ) Triển khai thực hiện Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016.
3. Công tác xây dựng chính quyền và công tác thanh niên
a) Triển khai có hiệu quả Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015.
b) Thực hiện có hiệu quả công tác dân vận chính quyền; quy chế dân chủ cơ sở; giúp đỡ xã khó khăn, biên giới trên địa bàn tỉnh.
c) Chỉ đạo, thực hiện tốt việc xây dựng chính quyền cơ sở trong sạch, vững mạnh, quản lý tốt đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, cán bộ không chuyên trách cấp xã, bản, tiểu khu, tổ dân phố. Đổi mới công tác tuyển dụng công chức cấp xã.
d) Tiếp tục triển khai thực hiện dự án “hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính trên địa bàn tỉnh” theo kế hoạch; thực hiện tốt công tác quản lý địa giới hành chính.
đ) Tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến cán bộ, công chức cơ sở, bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật.
e) Rà soát, sắp xếp đội viên dự án 600 Phó Chủ tịch UBND xã thuộc 5 huyện nghèo theo Thông báo Kết luận số 06-TB/TW ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện dự án 600 trí thức trẻ ưu tú có trình độ đại học tăng cường về làm Phó Chủ tịch UBND xã thuộc 64 huyện nghèo.
f) Triển khai đề án bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý nhà nước cho cán bộ, công chức trẻ cấp xã.
4. Công tác cải cách hành chính
a) Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính của tỉnh, phấn đấu đến năm 2020 chỉ số cải cách hành chính của tỉnh nằm trong nhóm các tỉnh đạt kết quả khá trong vùng trung du miền núi phía Bắc.
b) Tham mưu cho các cấp có thẩm quyền tổ chức, triển khai thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 3241/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch CCHC tỉnh Sơn La, giai đoạn 2016 - 2020; xác định những nhiệm vụ cụ thể theo từng năm để tổ chức thực hiện.
c) Hàng năm tổ chức đánh giá công bố chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị; đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
d) Triển khai đồng bộ, hiệu quả đề án một cửa hiện đại ở cả ba cấp (tỉnh, huyện, xã). Đề xuất cấp có thẩm quyền thành lập Trung tâm hành chính công tỉnh Sơn La (hoặc Trung tâm tiếp nhận và trả kết quả hành chính tỉnh); xây dựng Đề án và tổ chức thực hiện thí điểm đề án ứng dụng phần mềm một cửa điện tử liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính đến phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
5. Công tác tôn giáo
a) Tăng cường công tác tuyên truyền, quán triệt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo cho cán bộ, đảng viên, chức sắc, chức việc, nhà tu hành các tôn giáo trên địa bàn tỉnh, qua đó nâng cao. nhận thức tạo sự thống nhất về tư tưởng và hành động trong quá trình triển khai thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật Nhà nước về tôn giáo
b) Hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức tôn giáo thực hiện các hoạt động tôn giáo như tổ chức các lễ trọng, đại hội...theo đúng quy định của pháp luật và Hiến chương, Điều lệ của giáo hội đảm bảo an toàn, tiết kiệm.
c) Triển khai thực hiện tốt Kế hoạch số 54/KH-BNV ngày 05 tháng 5 năm 2016 của Bộ Nội vụ về công tác đối với đạo Tin lành giai đoạn 2016 - 2020.
d) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thường xuyên theo dõi, nắm tình hình hoạt động của các tôn giáo; kịp thời xem xét, xin ý kiến cấp có thẩm quyền giải quyết các nhu cầu, kiến nghị chính đáng, hợp pháp của các tổ chức, cá nhân tôn giáo; đồng thời xử lý, giải quyết những vấn đề tôn giáo phức tạp nảy sinh theo quy định của pháp luật, không để xảy ra “điểm nóng” về tôn giáo, không để các đối tượng cực đoan trong tôn giáo lợi dụng tuyên truyền, xuyên tạc chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước về tôn giáo.
6. Công tác thi đua - khen thưởng
a) Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về thi đua, khen thưởng và các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu do Đại hội thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ IX đề ra với chủ đề “Đoàn kết, sáng tạo, thi đua xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”.
b) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền các phong trào thi đua yêu nước gắn với phát hiện, bồi dưỡng, nhân rộng các điển hình tiên tiến, các mô hình mới nhân tố mới, gương người tốt, việc tốt để biểu dương, tôn vinh, nhân rộng, tạo sức lan tỏa.
c) Tiếp tục phát động các phong trào thi đua trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại, xây dựng hệ thống chính trị; trọng tâm là phong trào “Sơn La chung sức xây dựng nông thôn mới”, phong trào “Dân vận khéo” giai đoạn 2016 - 2020. Hướng các phong trào thi đua vào việc “học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”. Định kỳ tổ chức đánh giá sơ kết, tổng kết các phong trào thi đua; khen thưởng kịp thời, chính xác, công khai, minh bạch các tập thể, cá nhân lập thành tích xuất sắc; tăng cường khen đột xuất; chú trọng khen thưởng tập thể nhỏ, cá nhân, người lao động trực tiếp; hướng khen thưởng về cơ sở, vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn.
d) Tăng cường công tác quản lý Nhà nước về thi đua, khen thưởng; các sở, ban, ngành và các huyện, thành phố chủ động tham mưu, ban hành các văn bản hướng dẫn về công tác thi đua, khen thưởng theo đúng thẩm quyền; nâng cao nhận thức của các cấp ủy Đảng, chính quyền về vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác thi đua, khen thưởng; tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng thi đua - Khen thưởng các cấp; tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 19 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh phòng chống tiêu cực trong công tác quản lý công chức, viên chức và thi đua khen thưởng.
7. Công tác văn thư - lưu trữ
a) Tiếp tục triển khai Luật Lưu trữ và các văn bản hướng dẫn thi hành; phát huy hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về công tác văn thư, lưu trữ; bảo vệ, bảo quản an toàn, tổ chức sử dụng có hiệu quả tài liệu lưu trữ.
b) Triển khai thực hiện nhiệm vụ lưu trữ thông tin số trong các cơ quan nhà nước; thực hiện sưu tầm tài liệu lưu trữ quý hiếm của Việt Nam và về Việt Nam.
c) Tiếp tục triển khai Quy hoạch ngành văn thư, lưu trữ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Chỉ thị tăng cường quản lý công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2016 - 2020.
d) Triển khai Đề án chỉnh lý khoa học tài liệu tồn đọng, tích đống từ khi thành lập cơ quan đến năm 2016 tại các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố (giai đoạn 2017 - 2020).
e) Xây dựng Đề án triển khai phần mềm quản lý văn bản và tài liệu lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử tỉnh.
f) Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Quyết định của UBND tỉnh ban hành quy định Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh.
8. Công tác thanh tra, kiểm tra công tác Nội vụ
a) Đẩy mạnh hoạt động thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực tổ chức cán bộ, biên chế, thi đua, khen thưởng, tôn giáo,....đặc biệt là hoạt động thanh tra, kiểm tra công vụ theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Nghị định số 90/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành Nội vụ.
b) Tiếp tục quán triệt, triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm chống lãng phí; thực hiện tốt công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
III. CÁC ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH NỘI VỤ
(có Phụ lục gửi kèm)
1. Tiếp tục quán triệt và thực hiện tốt Nghị quyết Trung ương 4, khóa XI “Một số vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng hiện nay”; Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức phong cách Hồ Chí Minh; Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 19 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về phòng, chống tiêu cực trong công tác quản lý công chức, viên chức và thi đua, khen thưởng; Chỉ thị số 26/CT-TTg về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp; thực hiện có hiệu quả Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh. Mỗi công chức, viên chức và người lao động trong ngành Nội vụ thực sự trở thành những “công bộc” của dân, thực hiện “cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư”, suốt đời tận tụy “phụng sự Tổ quốc, phục vụ nhân dân” như lời Bác Hồ đã căn dặn, gắn với việc thực hiện Quy định số 101-QĐ/TW của Ban Bí thư về trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, nhất là cán bộ lãnh đạo chủ chốt các cấp.
2. Nêu cao tinh thần trách nhiệm, đổi mới phương pháp lãnh đạo, điều hành; tăng cường hơn nữa mối quan hệ phối hợp giữa các đơn vị trong ngành; chấn chỉnh và thực hiện nghiêm chế độ thông tin, báo cáo ngành Nội vụ; đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, ứng dụng khoa học, công nghệ; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác, triển khai hiệu quả Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử; nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác, tiết kiệm chi phí hành chính gắn với công tác phòng chống tham nhũng, lãng phí, thực hiện tốt Quy chế dân chủ cơ sở; chỉ đạo quyết liệt công tác kiểm tra, tự kiểm tra văn bản để tiếp tục hoàn thiện, đảm bảo đưa các quy phạm pháp luật vào cuộc sống.
3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trong toàn Ngành khẩn trương tổ chức rà soát, xây dựng kế hoạch cụ thể thực hiện Chương trình hành động, bảo đảm chất lượng và bao quát tất cả các lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ, trong đó, cần nhấn mạnh một số lĩnh vực trọng tâm; trên cơ sở đó, phân công nhiệm vụ cụ thể đến từng vị trí công tác, từng công chức, viên chức, người lao động; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, đánh giá tiến độ, kết quả công việc.
4. Toàn thể công chức, viên chức, người lao động trong ngành cần nâng cao tinh thần tự nghiên cứu, tự học tập, trau dồi, nâng cao kiến thức, kinh nghiệm, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức, văn hóa công vụ; học từ thực tiễn, từ tác phong, lề lối làm việc chuẩn mực của lãnh đạo, đồng nghiệp, từ các điển hình tiên tiến… để nâng cao chất lượng công tác tham mưu đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước giai đoạn mới, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của đất nước.
6. Các tổ chức Công đoàn, Đoàn Thanh niên của các cơ quan, đơn vị trong ngành tổ chức nhiều các hoạt động có chiều sâu để khích lệ, động viên tinh thần công chức, viên chức và người lao động trong việc thi đua hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
1. Trên cơ sở những nhiệm vụ và nội dung trong Chương trình hành động, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trong ngành triển khai xây dựng kế hoạch của đơn vị, địa phương mình trong kế hoạch 5 năm 2016 - 2021 và cụ thể hóa thành các nhiệm vụ của kế hoạch năm.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình hành động; định kỳ hàng quý, 6 tháng, hàng năm báo cáo tình hình thực hiện thông qua về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình hành động, nếu cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể, các cơ quan, đơn vị kiến nghị với Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN, ĐỀ ÁN, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH NỘI VỤ
(Kèm theo Quyết định số 2827/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
STT | Tên đề án | Thời gian trình, thực hiện | Cơ quan chủ trì | Ghi chú |
1 | Tham mưu, triển khai thực hiện Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành | Từ năm 2016 | Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
2 | Triển khai dự án “hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính trên địa bàn tỉnh” |
| Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
3 | Tiếp tục thực hiện tốt việc đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng cán bộ, công chức xã; thực hiện tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới. | Từ năm 2016 | Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
4 | Xây dựng kế hoạch thực hiện thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý | Sau khi Đề án thí Điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo cấp vụ, cấp phòng được thông qua | Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
5 | Triển khai công tác tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức theo Danh Mục vị trí việc làm, hệ thống tiêu chuẩn chức danh công chức, viên chức chuyên ngành được phê duyệt. Siết chặt và nâng cao kỷ luật, kỷ cương trong hoạt động công vụ | Từ năm 2016 | Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
6 | Xây dựng ngân hàng các câu hỏi thi tuyển công chức trực tuyến theo các môn thi | Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ | Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
7 | Ứng dụng công nghệ thông tin vào thi tuyển, sát hạch công chức, viên chức | Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ | Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
8 | Biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo thẩm quyền | Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ | Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
9 | Tổ chức thực hiện Đề án tăng cường năng lực cải cách hành chính cho công chức, viên chức giai đoạn 2917-2020. | Từ năm 2017 | Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
10 | Triển khai tốt việc giao biên chế cho các đơn vị thuộc địa phương và chú trọng xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, thực hiện nghiêm các quy định về quản lý biên chế; triển khai thực hiện nghiêm các chủ trương, chính sách về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. | Từ năm 2016 | Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
11 | Xây dựng và triển khai việc quản lý và phát triển nguồn nhân lực của địa phương; chú ý công tác báo cáo thống kê và thực hiện việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo chính xác, khách quan, trung thực. | Từ năm 2016 | Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
12 | Triển khai sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, bố trí biên chế của các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh, UBND huyện theo hướng tinh gọn, hiệu quả. Chủ động phối hợp với Bộ Nội vụ nghiên cứu đề xuất giải quyết các tranh chấp đất đai liên quan đến địa giới hành chính một cách hiệu quả. | Từ năm 2016 | Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
13 | Tăng cường triển khai công tác quản lý nhà nước về tôn giáo, thi đua khen thưởng, văn thư lưu trữ, thanh niên....tại địa phương theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ, góp phần thực hiện tốt các nội dung quản lý nhà nước của ngành Nội vụ. | Từ năm 2016 | Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
14 | Ban hành và thực hiện Kế hoạch thanh tra, kiểm tra đặc biệt trong các lĩnh vực tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức; quản lý bộ máy, chỉ tiêu biên chế, quản lý và số lượng cấp phó... | Từ năm 2016 | Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
15 | Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025 (đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016). | Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ | Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
16 | Xây dựng quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Sơn La | Sau khi có Nghị định quy định chi Tiết thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thi đua, Khen thưởng (thay thế Nghị định số 42/2010/NĐ-CP, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP, Nghị định số 65/2014/NĐ-CP) | Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
17 | Sửa đổi Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh quy định đối tượng, tiêu chuẩn xét tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Sơn La” | Sau khi có Nghị định quy định chi Tiết thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thi đua, Khen thưởng (thay thế Nghị định số 42/2010/NĐ-CP, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP, Nghị định số 65/2014/NĐ-CP) | Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
18 | Tổ chức cuộc thi viết về gương điển hình tiên tiến | Năm 2017 |
|
|
19 | Tổng kết phong trào nhân dân các dân tộc Sơn La chung sức xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 | Năm 2020 |
|
|
20 | Đề án chỉnh lý khoa học tài liệu tồn đọng, tích đống từ khi thành lập cơ quan đến năm 2016 tại các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố (giai đoạn 2017 - 2020). | Từ năm 2017 | Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
21 | Đề án triển khai phần mềm quản lý văn bản và tài liệu lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử tỉnh. | Từ năm 2017 | Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
- 1 Quyết định 3161/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban Điều hành Chương trình hành động nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020
- 2 Quyết định 2650/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết theo Chương trình hành động 06-CTr/TU do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3 Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2016 triển khai Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV về phòng, chống tham nhũng, lãng phí do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4 Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 918/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động của ngành Nội vụ Kon Tum thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng
- 6 Quyết định 1412/QĐ-BNV năm 2016 về Chương trình hành động của ngành Nội vụ triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng do Bộ Nội vụ ban hành
- 7 Quyết định 333/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng. Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XV, Nghị quyết 148/2015/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng 5 năm 2016-2020 của tỉnh Gia Lai
- 8 Chỉ thị 05-CT/TW năm 2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
- 9 Thông báo 06-TB/TW năm 2016 về tiếp tục thực hiện Dự án thí điểm tuyển chọn 600 trí thức trẻ ưu tú, có trình độ đại học tăng cường về làm phó chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thuộc 64 huyện nghèo do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10 Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 440/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ thành phố thành phố Cần Thơ lần thứ XIII, nhiệm kỳ 2015-2020
- 12 Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Quyết định 3241/QĐ-UBND năm 2015 kế hoạch Cải cách hành chính tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020
- 15 Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 16 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 17 Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 18 Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 19 Nghị quyết 83/2014/NQ-HĐND quy định đối tượng, tiêu chuẩn xét tặng huy hiệu cho cá nhân có công đóng góp xây dựng và phát triển tỉnh Sơn La
- 20 Nghị định 65/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi năm 2013
- 21 Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2014 đẩy mạnh phòng, chống tiêu cực trong công tác quản lý công chức, viên chức và thi đua, khen thưởng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22 Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 23 Nghị định 90/2012/NĐ-CP tổ chức và trong hoạt động thanh tra ngành Nội vụ
- 24 Quy định 101-QĐ/TW về trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, nhất là cán bộ lãnh đạo chủ chốt các cấp do Ban Bí thư Trung ương Đảng ban hành
- 25 Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
- 26 Luật lưu trữ 2011
- 27 Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 28 Luật cán bộ, công chức 2008
- 29 Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 30 Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 1 Quyết định 440/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ thành phố thành phố Cần Thơ lần thứ XIII, nhiệm kỳ 2015-2020
- 2 Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2016 triển khai Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV về phòng, chống tham nhũng, lãng phí do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Quyết định 2650/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết theo Chương trình hành động 06-CTr/TU do tỉnh Bình Phước ban hành
- 4 Quyết định 918/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động của ngành Nội vụ Kon Tum thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng
- 5 Quyết định 3161/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban Điều hành Chương trình hành động nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020
- 6 Quyết định 333/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng. Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XV, Nghị quyết 148/2015/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng 5 năm 2016-2020 của tỉnh Gia Lai
- 7 Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 50/NQ-CP và Chương trình hành động 18-CTr/TU thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng do tỉnh Khánh Hòa ban hành