ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2004/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ VIỆC THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/08/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/07/2003 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 4/2/2004 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 49/2003/NQ-HĐ ngày 18/12/2003 của Hội đồng nhân dân thành phố khoá 12 kỳ họp thứ 11;
Xét đề nghị của liên ngành Tài chính - Thuế - Kho bạc Nhà nước - Giao thông công chính tại Tờ trình số 95872 TTr/LN ngày 31/12/2003,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Đối tượng nộp phí :
Các tổ chức, cá nhân được cung cấp dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô phải nộp phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô.
Điều 2. Mức thu phí được quy định cụ thể như sau:
1- Phí trông giữ xe đạp, xe máy:
Phí trông giữ xe đạp ban ngày: 500đ/lần
Phí trông giữ xe máy ban ngày: 1 000đ/lần
Phí trông giữ xe đạp ban đêm: 1 000đ/lần
Phí trông giữ xe máy ban đêm: 2 000đ/lần
Phí trông giữ xe đạp theo tháng: 25 000đ/1 tháng
Phí trông giữ xe máy theo tháng: 45 000đ/1 tháng
(Thời gian ban ngày: từ 6 giờ đến 18 giờ; thời gian ban đêm: từ 18 giờ đến 6 giờ ngày hôm sau)
2- Phí trông giữ xe ôtô:
- Phí phục vụ tạm dừng, đỗ xe ôtô tháng tại các điểm đỗ xe công cộng của Thành phố:
Xe có 6 ghế ngồi trở xuống: 40 000đ/xe/tháng
Xe có 7 ghế ngồi trở lên: 60 000đ/xe/tháng
Xe Taxi: 80 000đ/xe/tháng
- Phí trông giữ xe ôtô:
Phí trông giữ xe ôtô theo từng lượt (1lượt tối đa không quá 120 phút):
Xe có 6 ghế ngồi trở xuống và xe tải từ 1 tấn trở xuống: 5 000đ/xe/lượt
Xe có 7 ghế ngồi trở lên và xe tải trên 1 tấn trở lên: 7 000đ/xe/lượt
(Quá thời gian 120 phút thì thu thêm các lượt tiếp theo; Riêng trường hợp gửi xe ôtô qua đêm thì tính bằng 3 lượt.)
Phí trông giữ ôtô hợp đồng theo tháng:
Phương thức nhận trông giữ ôtô | Thời gian trông giữ | Mức phí trông giữ xe | |||
Đến 6 ghế, đến 1 tấn | 7-16 ghế, đến 2,5 tấn | 17-30 ghế, trên 2,5 tấn | Trên 30 ghế | ||
Trông giữ ban ngày | tháng | 150 000đ | 200 000đ | 250 000đ | 350 000đ |
Trông giữ ban đêm | nt | 200 000đ | 250 000đ | 300 000đ | 400 000đ |
Trông giữ ngày, đêm | nt | 250 000đ | 300 000đ | 350 000đ | 450 000đ |
Mức thu phí trên đã bao gồm cả thuế giá trị gia tăng và được quy định thống nhất đối với các loại xe ô tô có giá trị từ 50 triệu đồng đến 150 triệu đồng tại nơi gửi không có mái che.
Trường hợp :
Xe gửi hợp đồng có mái che: Mức thu phí bằng mức phí nêu trên x hệ số 2
Xe có giá trị 150 triệu đồng trở lên: Mức thu phí bằng mức phí nêu trên x hệ số 1,3
Xe có giá trị dưới 50 triệu đồng: Mức thu phí bằng mức phí nêu trên x hệ số 0,8
Điều 3. Đơn vị thu phí:
Các tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô được tổ chức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô.
Các tổ chức, cá nhân thu phí có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu phí tại địa điểm thu phí. Khi thu tiền phí phải cấp chứng từ thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định.
Điều 4. Số tiền phí thu được của các tổ chức, cá nhân thu phí được xác định là doanh thu của đơn vị và phải kê khai, nộp thuế theo quy định của các Luật thuế.
Điều 5. Chứng từ thu phí :
Các tổ chức, cá nhân thu phí sử dụng hoá đơn giá trị gia tăng hoặc vé in sẵn do cơ quan Thuế phát hành.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định trước đây của Uỷ ban nhân dân Thành phố quy định về thu phí trông giữ ôtô, xe đạp, xe máy.
Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ và Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 4/2/2004 của Bộ Tài chính quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí.
Điều 7. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông công chính; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện; Các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1 Quyết định 149/2007/QĐ-UBND về việc thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 3385/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 3385/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 1 Nghị quyết 95/2014/NQ-HĐND quy định về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2 Quyết định 60/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 47/2011/QĐ-UBND về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 32/2012/QĐ-UBND về phí trông giữ xe trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND về thu phí trông giữ xe trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 5 Quyết định 19/2008/QĐ-UBND quy định thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 6 Quyết định 104/2004/QĐ.UB về Quy định thu phí trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7 Thông tư 06/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 106/2003/NĐ-CP quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị quyết số 49/2003/NQ-HĐ về việc thu một số khoản phí thuộc thẩm quyền quy định của Hội đồng nhân dân thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Nghị định 106/2003/NĐ-CP về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí
- 10 Thông tư 71/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 11 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 12 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 13 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 149/2007/QĐ-UBND về việc thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 19/2008/QĐ-UBND quy định thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 3 Quyết định 104/2004/QĐ.UB về Quy định thu phí trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4 Quyết định 3385/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Quyết định 32/2012/QĐ-UBND về phí trông giữ xe trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 6 Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND về thu phí trông giữ xe trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 7 Quyết định 60/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 47/2011/QĐ-UBND về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 8 Nghị quyết 95/2014/NQ-HĐND quy định về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai