- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Lâm nghiệp 2017
- 3 Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 4 Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5 Quyết định 526/QĐ-UBND năm 2021 công bố hiện trạng rừng tỉnh Lào Cai, năm 2020
- 6 Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2021 công bố hiện trạng rừng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2020
- 7 Quyết định 1002/QĐ-UBND năm 2021 công bố hiện trạng rừng thành phố Hà Nội năm 2020
- 8 Quyết định 304/QĐ-UBND-HC năm 2021 công bố hiện trạng rừng tỉnh Đồng Tháp năm 2020
- 9 Quyết định 413/QĐ-UBND năm 2021 công bố hiện trạng rừng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 10 Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2021 công bố hiện trạng rừng tỉnh Khánh Hòa năm 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 320/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 12 tháng 3 năm 2021 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ HIỆN TRẠNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 33/2018/BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tại Tờ trình số 63/TTr-SNN ngày 26/02/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố hiện trạng rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2020 gồm các nội dung sau:
1. Tổng diện tích rừng và diện tích chưa thành rừng: 30.367,08 ha.
1.1. Diện tích có rừng toàn tỉnh: 27.185,93 ha
- Phân theo nguồn gốc:
Rừng tự nhiên: 23.035,52 ha;
Rừng trồng: 4.150,41 ha;
- Phân theo mục đích sử dụng:
Rừng đặc dụng: 15.911,84 ha;
Rừng phòng hộ: 8.528,72 ha;
Rừng sản xuất: 2.665,37 ha;
1.2. Diện tích chưa thành rừng: 3.181,15 ha.
- Rừng đặc dụng: 645,79 ha;
- Rừng phòng hộ: 1.143,53 ha;
- Rừng sản xuất: 1.391,83 ha;
2. Tỷ lệ che phủ rừng: 19,6%.
3. Cơ sở dữ liệu theo dõi diễn biến rừng năm 2020: Toàn bộ số liệu, bản đồ (dạng số) theo dõi diễn biến rừng năm 2020 được lưu trong phần mềm cập nhật diễn biến rừng FRMS do Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
(Chi tiết theo biểu số 01,02,03,04 đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý toàn bộ cơ sở dữ liệu theo dõi diễn biến rừng của tỉnh; chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu theo quy định; tổ chức cập nhật, theo dõi diễn biến rừng hàng năm.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có rừng, đơn vị chủ rừng, các tổ chức, cá nhân liên quan quản lý, khai thác và sử dụng kết quả theo dõi diễn biến rừng có hiệu quả, đúng quy định; sử dụng số liệu diễn biến rừng làm cơ sở để quản lý, bảo vệ và phát triển rừng; lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ, phát triển rừng và các chương trình quan trọng khác có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm Ninh Bình và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 526/QĐ-UBND năm 2021 công bố hiện trạng rừng tỉnh Lào Cai, năm 2020
- 2 Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2021 công bố hiện trạng rừng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2020
- 3 Quyết định 1002/QĐ-UBND năm 2021 công bố hiện trạng rừng thành phố Hà Nội năm 2020
- 4 Quyết định 304/QĐ-UBND-HC năm 2021 công bố hiện trạng rừng tỉnh Đồng Tháp năm 2020
- 5 Quyết định 413/QĐ-UBND năm 2021 công bố hiện trạng rừng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6 Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2021 công bố hiện trạng rừng tỉnh Khánh Hòa năm 2020
- 7 Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2022 công bố hiện trạng rừng Thành phố Hồ Chí Minh năm 2021