ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3541/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 30 tháng 12 năm 2016 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH QUẢNG TRỊ NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 năm 02 tháng 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 15/4/2016 của Ban Thường vị Tỉnh ủy Quảng Trị về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 2057/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh ban hành kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 484/TTr-SNV ngày 26 tháng 12 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Trị năm 2017.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc triển khai, thực hiện Kế hoạch này và báo cáo kết quả thực hiện với UBND tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH QUẢNG TRỊ NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3541/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Trị)
1. Mục đích:
a) Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn II (2016-2020) theo Nghị quyết số 30c của Chính phủ; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020, Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 15/4/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách hành chính nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2016-2020, Kế hoạch CCHC giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Quảng Trị;
b) Xây dựng cơ chế chính sách thông thoáng nhằm tạo môi trường kinh doanh bình đẳng, thuận lợi, thu hút đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh;
c) Siết chặt kỷ luật, kỷ cương; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính; nâng cao chất lượng, hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông; 100% thủ tục hành chính được tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại các Sở, Ban ngành và UBND các cấp trong tỉnh và bằng các phần mềm điện tử trong giải quyết các thủ tục hành chính;
d) Rà soát TTHC trong tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước, đơn giản hóa các thủ tục hành chính, nhất là thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp. Nâng cao mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước về các dịch vụ y tế, giáo dục, đất đai; Cải thiện và nâng cao thứ hạng chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), chỉ số quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI);
e) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp; nâng cao chất lượng hiệu quả Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động cơ quan hành chính các cấp và nâng cao tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008;
f) Tăng cường công tác tuyên truyền, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá công tác cải cách hành chính nhằm đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh phục vụ tốt tổ chức, người dân và doanh nghiệp. Thực hiện đầy đủ, đúng yêu cầu kiểm tra và tự kiểm tra công tác CCHC tại các Sở, Ban ngành cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố. Nâng cao hơn nữa công tác tự kiểm tra CCHC tại các Sở, Ban ngành cấp tỉnh; UBND các cấp.
2. Yêu cầu:
Xác định cụ thể nội dung, nhiệm vụ về cải cách hành chính và trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước có liên quan tại địa phương trong việc triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan; kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện.
Kế thừa phát huy những kết quả tốt về cải cách hành chính trong thời gian qua, đồng thời chủ động sáng tạo, quyết liệt áp dụng những giải pháp mới để thực hiện kế hoạch ban hành hiệu quả.
1. Công tác chỉ đạo điều hành:
a) Tiếp tục triển khai và tổ chức có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn II (2016-2020) theo Nghị quyết số 30c của Chính phủ; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020, Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 14/5/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách hành chính nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2016 - 2020; Kế hoạch CCHC tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016 - 2020, Chương trình của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 01 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
b) Ban hành các văn văn bản chỉ đạo, điều hành về cải cách hành chính theo quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Nội vụ và kế hoạch của tỉnh. Xây dựng các Đề án, ban hành các biện pháp đẩy mạnh công tác CCHC, nâng cao Chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), chỉ số CCHC, Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính, cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS)...; Xem xét, ban hành các cơ chế chính sách nhằm tạo môi trường thông thoáng, thu hút đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
c) Chỉ đạo, đôn đốc các Sở, Ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng và ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 kịp thời, đúng quy định;
d) Thực hiện tốt quy chế làm việc của UBND các cấp và các cơ quan đơn vị; đề cao trách nhiệm của người đứng đầu UBND các cấp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị;
e) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về cải cách hành chính. Tăng cường kiểm tra, thanh tra công vụ, kiểm tra công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị nhằm chấn chỉnh việc chấp hành kỷ luật và kỷ cương trong bộ máy hành chính;
f) Gắn công tác cải cách hành chính với thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, công tác dân vận chính quyền; tiếp tục tăng cường công khai minh bạch các thông tin quy hoạch, các quyết định và hoạt động của bộ máy nhà nước các cấp; thực hiện nghiêm túc và có nề nếp công tác đối thoại giữa các cơ quan Đảng, chính quyền, Đoàn thể với doanh nghiệp và nhân dân theo quy định;
g) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động, chỉ đạo, điều hành của hệ thống hành chính nhà nước. Thực hiện tốt Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao (theo Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 23/6/2016 của UBND tỉnh);
h) Thực hiện việc chấm điểm mức độ hoàn thành nhiệm vụ, chỉ số cải cách hành chính của các sở, Ban ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã nhằm đánh giá thực chất, khách quan, chính xác kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương;
i) Tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính.
2. Cải cách thể chế hành chính nhà nước:
a) Ban hành Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh năm 2017. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất và tính khả thi của văn bản, đáp ứng yêu cầu công tác quản lý nhà nước, điều hành và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
b) Ban hành và tổ chức hiệu quả Kế hoạch rà soát, kiểm tra, tự kiểm tra và hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp; rà soát, xử lý các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành có dấu hiệu trái pháp luật;
c) Thống kê, rà soát, cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và tỉnh đã ban hành và mới ban hành để xác định lại chức năng quản lý nhà nước của các cơ quan quản lý theo hướng thu gọn đầu mối; đồng thời xây dựng quy chế làm việc của từng cơ quan, đơn vị theo tinh thần “5 rõ” (rõ người, rõ việc, rõ quy trình, rõ trách nhiệm, rõ hiệu quả công việc).
3. Cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông:
a) Tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính; Nghị định số 63/2010/NĐ- CP, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
b)Tập trung rà soát, đơn giản hóa các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của tỉnh, ở các lĩnh vực: Đầu tư; đất đai, môi trường; cấp phép xây dựng, quy hoạch; công thương; lao động, thương binh và xã hội, bảo đảm 03 giảm: giảm hồ sơ, thủ tục, các bước trong quy trình thực hiện; giảm thời gian thực hiện; giảm chi phí thực hiện thủ tục hành chính và đi lại cho tổ chức, doanh nghiệp, công dân. Thẩm định, đánh giá tác động thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của UBND các cấp;
c) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 09/02/2015 của UBND tỉnh về việc nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
d) Đẩy mạnh thực hiện một cửa, một cửa liên thông, 100% thủ tục hành chính phải được tiếp nhận và trả kết quả qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của các cơ quan, đơn vị, không tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng chuyên môn. Hoàn thiện các quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong cơ chế liên thông giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến công dân, tổ chức, doanh nghiệp;
e) Thực hiện có hiệu quả Phần mềm một cửa điện tử tại các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. Đảm bảo tỷ lệ hồ sơ trả kết quả đúng hạn tại hệ thống phần mềm của toàn tỉnh đạt trên 90%;
f) Tổ chức thực hiện Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh về quy định chính sách hỗ trợ nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn; Đề án Thành lập Trung tâm Tiếp nhận và Trả kết quả tập trung của tỉnh;
g) Triển khai việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ;
h) Thực hiện việc đối thoại giữa lãnh đạo các cấp với tổ chức, cá nhân về thủ tục hành chính, đặc biệt các thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường, đầu tư, cấp phép xây dựng, thuế, hải quan, bảo hiểm xã hội...; tăng tính minh bạch và tiếp cận thông tin nhằm nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh; đẩy mạnh hơn nữa cải thiện môi trường đầu tư và công tác xúc tiến đầu tư.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước:
a) Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của các cơ quan hành chính nhà nước theo hướng tinh gọn, hiệu quả, theo quy định mới của Chính phủ;
b) Hoàn thành quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập nhằm thực hiện tốt hơn việc cung cấp dịch vụ công cho người dân và doanh nghiệp theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 về quy định cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập và Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần;
c) Thành lập đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh có chức năng giúp UBND tỉnh tổ chức hoạt động nghiên cứu khoa học; xây dựng cơ sở dữ liệu, các cơ chế, chính sách, kế hoạch về xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại và xúc tiến du lịch; phối hợp các sở, ban ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố, thị xã khai thác, cung cấp các dịch vụ về môi giới xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch, thực hiện công tác tư vấn, hướng dẫn cho các đối tác có nhu cầu về đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh;
d) Hoàn thành xác định vị trí việc làm trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập, mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm, xác định biên chế, số người làm việc;
e) Thực hiện có hiệu quả Đề án tinh giản biên chế của các Sở, Ban ngành, huyện, thị xã, thành phố đã được UBND tỉnh phê duyệt theo tinh thần Nghị quyết số 39-NQ/TW của Bộ Chính trị, Nghị định 108/2015/NĐ-CP của Chính phủ;
f) Tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về tổ chức bộ máy và biên chế của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên toàn tỉnh;
g) Thực hiện tốt quản lý Nhà nước đối với các Hội và tổ chức phi chính phủ.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức:
a) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước. Hoàn thành việc xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức trong cơ quan hành chính theo Nghị định 36/2013/NĐ-CP của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, Nghị định số 41/2012/NĐ-CP của Chính phủ để làm căn cứ xác định biên chế phù hợp;
b) Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức theo tinh thần Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ;
c) Tổ chức thực hiện việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức lãnh đạo thuộc Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, Ban Cán sự đảng UBND tỉnh quản lý theo Bộ tiêu chí đánh (ban hành kèm theo Quyết định số 370-QĐ/TU ngày 17/10/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy). Nghiên cứu xây dựng Bộ Tiêu chí ứng xử nhằm đề cao trách nhiệm và đạo đức công vụ, siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong chỉ đạo, điều hành và thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
d) Xây dựng bộ phần mềm đánh giá cán bộ, công chức, viên chức. Xây dựng khung năng lực đối với chức danh lãnh đạo, quản lý;
e) Thực hiện đúng quy định về chế độ tuyển dụng, thu hút và tạo nguồn nhân lực; bố trí, phân công nhiệm vụ, chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức. Thực hiện thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo hướng cạnh tranh;
f) Triển khai thực hiện Kế hoạch số 27-KH/TU ngày 28/11/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cán bộ nhiệm kỳ 2015 - 2020 và xây dựng quy hoạch cán bộ nhiệm kỳ 2020 - 2025; Kế hoạch số 28-KH/TU ngày 28/11/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy luân chuyển cán bộ, lãnh đạo, quản lý các cấp trong tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 và Kết luận số 36 -KL/TU ngày 28/11/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy “về tiếp tục đẩy mạnh công tác quy hoạch, luân chuyển cán bộ lãnh đạo quản lý đến năm 2025 và những năm tiếp theo”;
g) Thực hiện có hiệu quả công tác đào tạo, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có phẩm chất đạo đức tốt, năng lực công tác, tinh thần trách nhiệm và tính chuyên nghiệp cao.
6. Cải cách tài chính công:
a) Tiếp tục đổi mới cơ chế phân bổ ngân sách cho cơ quan hành chính nhà nước; thực hiện cơ chế cấp ngân sách dựa trên kết quả và chất lượng hoạt động, hướng về kiểm soát đầu ra, chất lượng, chỉ tiêu, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính nhà nước;
b) Đẩy mạnh việc thực hiện các quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 về đầu tư theo hình thức đối tác công tư, Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chuyển các đơn vị sự nghiệp thành công ty cổ phần; triển khai thực hiện Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và lĩnh vực sự nghiệp khác (nông nghiệp và phát triển nông thôn, tài nguyên và môi trường, giao thông vận tải, xây dựng, lao động - thương binh và xã hội, tư pháp và sự nghiệp khác) nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công;
c) Rà soát trình UBND tỉnh ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công lập và Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập. Xây dựng phương án tự chủ và xác định phân loại đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ;
d) Xây dựng nguyên tắc, tiêu chí về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 và định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017;
e) Ban hành quy định về việc khoán hoặc hỗ trợ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ được Đảng và Nhà nước giao đối với các tổ chức Hội không được giao chỉ tiêu người làm việc;
f) Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trong việc quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước. Thực hiện dân chủ, công khai, minh bạch về tài chính công.
7. Hiện đại hóa nền hành chính:
a) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ và Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020, đặc biệt là việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác chỉ đạo, điều hành, quản lý và giải quyết công việc của người dân, doanh nghiệp;
b) Bố trí kinh phí xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại; từng bước xây dựng chính quyền điện tử, đào tạo công chức, viên chức, công dân điện tử; đẩy mạnh phát triển dịch vụ công trực tuyến và có giải pháp khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng; bảo đảm hiệu quả, kịp thời, công khai, minh bạch trong thực thi công vụ, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công;
c) Duy trì, củng cố và cải tiến mở rộng phạm vi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các Sở, Ban ngành. Đẩy nhanh lộ trình xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2008 vào hoạt động tại UBND cấp xã;
d) Áp dụng có hiệu quả phần mềm một cửa điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại tất cả các Sở, Ban ngành, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh;
e) Triển khai thực hiện Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 3 về Đề án Hỗ trợ nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2019.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
1. Xác định công tác cải cách hành chính là khâu đột phá quan trọng trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của từng cơ quan, đơn vị. Tăng cường và nâng cao hiệu quả quản lý, chỉ đạo công tác cải cách hành chính, theo đó, Chủ tịch UBND tỉnh, người đứng đầu các Sở, Ban ngành, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn trực tiếp chỉ đạo thống nhất việc thực hiện cải cách hành chính trong phạm vi quản lý của mình.
2. Xây dựng kế hoạch, xác định nhiệm vụ cải cách hành chính của từng Sở, Ban ngành, địa phương phải bám sát mục tiêu, kế hoạch, nhiệm vụ chung của tỉnh. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ 6 nhiệm vụ cải cách hành chính, trong đó trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông (gắn với thực hiện một cửa điện tử), xác định rõ thời gian hoàn thành; phân công cụ thể trách nhiệm của từng cá nhân, tổ chức thực hiện.
3. Coi trọng công tác tuyên truyền, quán triệt sâu rộng các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước về cải cách hành chính đối với các cấp chính quyền và người dân, doanh nghiệp để tạo ra sự đồng thuận chung trong toàn xã hội để thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính. Chú trọng việc đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về cải cách hành chính cho cán bộ quản lý, công chức làm công tác cải cách hành chính, đặc biệt công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.
4. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; quán triệt cán bộ, công chức về đạo đức công vụ, cải cách hành chính; chống quan liêu, tham nhũng, sách nhiễu; tinh thần chính quyền phục vụ và hỗ trợ người dân, doanh nghiệp. Lấy kết quả việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước làm cơ sở để đánh giá, sử dụng, đề bạt và khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức.Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm về các vi phạm của cán bộ, công chức trong phạm vi quản lý.
5. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá việc thực hiện cải cách hành chính để có những giải pháp thích hợp nhằm đẩy mạnh cải cách hành chính. Hoàn thiện Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính ở các Sở, Ban ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn.
6. Tổ chức điều tra xã hội học để đánh giá, nhận xét về trách nhiệm phục vụ của cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính... Nghiên cứu, bố trí bảng (Table) đánh giá mức độ hài lòng, lắp Camera giám sát hoạt động giao dịch tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp.
7. Bảo đảm đủ kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính tỉnh đạt hiệu quả, đặc biệt cho thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, một cửa liên thông hiện đại và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan hành chính nhà nước và phục vụ người dân, doanh nghiệp.
Đối với các nội dung là nhiệm vụ thường xuyên, các cơ quan, đơn vị chủ động cân đối chi từ nguồn kinh phí khoán chi, tự chủ trong dự toán ngân sách năm 2017 đã được giao.
Đối với nhiệm vụ trọng tâm của UBND tỉnh giao cho một số Sở, Ban ngành: giao Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, thẩm định, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định theo quy định.
1. Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố:
a) Căn cứ nội dung của Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 14/5/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Chương trình hành động của UBND tỉnh, các chương trình, đề án, dự án có liên quan đến cải cách hành chính do Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương phê duyệt và tình hình thực tế, các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch của đơn vị, địa phương;
b) Chủ động triển khai thực hiện các nội dung, công việc có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền của Sở, Ban ngành, địa phương. Phối hợp chặt chẽ, hiệu quả trong việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp, mục tiêu, chỉ tiêu của kế hoạch;
c) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính đã đề ra;
d) Thực hiện nghiêm quy định chế độ báo cáo.
2. Các cơ quan chủ trì các đề án, nhiệm vụ cải cách hành chính quy định tại Phụ lục đính kèm có trách nhiệm xây dựng đề án, trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt, báo cáo tiến độ thực hiện (qua Sở Nội vụ) để theo dõi.
3. Sở Nội vụ giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc triển khai thực hiện các nội dung kế hoạch. Định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện./.
Số TT | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm đầu ra | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Kinh phí thực hiện (Triệu đồng) | |
I | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH |
|
|
| |||
1 | Ban hành Kế hoạch CCHC (KHCCHC) năm 2017 | KHCCHC của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban ngành | Trước 31/12/2016 | KP hoạt động thường xuyên | |
KHCCHC của UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Phòng Nội vụ huyện, thị xã, thành phố | Các phòng, ban, chuyên môn, đơn vị thuộc UBND cấp huyện, cấp xã | Trong tháng 01/2017 | ||||
KHCCHC của các Sở, Ban ngành | VP sở (hoặc phòng Tổ chức- Hành chính) | Các phòng, ban, chuyên môn, đơn vị thuộc Sở, Ban ngành | |||||
2 | Xây dựng chương trình, KH công tác trọng tâm của UBND tỉnh, UBND các cấp, các Sở, Ban ngành | Chương trình, KH công tác | VP UBND các cấp; VP các Sở, Ban ngành | Các Sở, Ban ngành, các phòng ban... liên quan | Trong tháng 1/2017 | KP hoạt động thường xuyên | |
3 | Triển khai thực hiện Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND tỉnh của HĐND tỉnh về hỗ trợ và nâng cao chất lượng bộ phận TN và TKQ theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông các cấp | Quyết định của UBND tỉnh; Các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh | Sở Nội vụ, VP UBND tỉnh | Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện | Quý I | KP hoạt động thường xuyên | |
4 | Ban hành KH và tổ chức kiểm tra công tác CCHC năm 2017 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị | - Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện | KH ban hành tháng 1/2017 | KP hoạt động thường xuyên | |
- Quyết định của UBND cấp huyện | Phòng Nội vụ | Các phòng, ban, đơn vị, UBND cấp xã | KH ban hành tháng 1/2017 | ||||
5 | Ban hành KH và tổ chức tuyên truyền công tác CCHC năm 2017 | KH của UBND tỉnh | Sở TTTT | Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện | KH ban hành tháng 1/2017 | KP hoạt động thường xuyên | |
6 | Tổ chức đánh giá chỉ số CCHC, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2016 và công bố kết quả | - Quyết định của UBND tỉnh - Quyết định của UBND cấp huyện | Sở Nội vụ; Phòng Nội vụ | -Các Sở, Ban ngành, VP UBND tỉnh - Các phòng, ban, VP UBND cấp huyện | Quý I | KP hoạt động thường xuyên | |
7 | Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2017, phương hướng nhiệm vụ năm 2017 | Báo cáo của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban ngành; UBND cấp huyện | Quý IV | KP hoạt động thường xuyên | |
Báo cáo của các Sở, Ban ngành | VP các Sở, Ban ngành | Các phòng, ban, đơn vị có liên quan | Quý IV | ||||
Báo cáo của UBND cấp huyện | UBND cấp huyện | Các phòng, ban, đơn vị thuộc UBND cấp huyện | Quý IV | ||||
Báo cáo của các Sở, Ban ngành | VP các Sở, Ban ngành | Các phòng, ban, đơn vị có liên quan | Quý IV | ||||
8 | Tổ chức Hội thảo nâng cao Chỉ số PAPI, Chỉ số CCHC | Tổ chức Hội thảo, Báo cáo kết quả | Sở Nội vụ; VP UBND tỉnh | Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Quý II | 45 | |
9 | Các văn bản chỉ đạo hành nhằm cải thiện và nâng cao chỉ số: PAPI, PCI, PAR INDEX, SIPAS | Các văn bản của UBND tỉnh | VP UBND tỉnh, các Sở chịu trách nhiệm tham mưu nâng cao các chỉ số | Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên | KP hoạt động thường xuyên | |
II | CẢI CÁCH THỂ CHẾ |
|
|
|
|
| |
1 | Ban hành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) năm 2017 | Quyết định của UBND tỉnh về ban hành chương trình xây dựng VBQPPL | VP UBND tỉnh, Sở Tư pháp | Các sở, ngành có liên quan | Tháng 01/2017 | KP hoạt động thường xuyên | |
Quyết định của UBND cấp huyện về ban hành chương trình VBQPPL | VP HĐND, UBND cấp huyện | Các phòng, ban chuyên môn, đơn vị có liên quan | |||||
2 | Tiếp tục triển khai, thực hiện có hiệu quả Luật ban hành VBQPPL năm 2015 | Các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên | KP hoạt động thường xuyên | |
3 | XD KH và tiến hành kiểm tra VBQPPL theo quy định tại Nghị định số 40/2010/NĐ-CP của Chính phủ | KH của UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp | Các sở, phòng, ban, đơn vị; UBND cấp xã | KH ban hành trong tháng 01/2017 | KP hoạt động thường xuyên | |
KH của các Sở, ngành | VP Sở (Phòng Pháp chế) | Các phòng, ban, đơn vị trực thuộc | |||||
4 | Cập nhật VBQPPL vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật | Các văn bản được cập nhật | Sở Tư pháp | Các sở, ngành có liên quan; VP UBND tỉnh | Thường xuyên | KP hoạt động thường xuyên | |
5 | Triển khai thực hiện Quy chế xây dựng, ban hành VBQPPL của UBND tỉnh Quảng Trị (Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 13/12/2016 của UBND tỉnh) | Kế hoạch | Sở Tư pháp | VP UBND tỉnh, các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Quý I | KP hoạt động thường xuyên | |
6 | Ban hành văn bản công bố danh mục các văn bản QPPL do HĐND và UBND các cấp ban hành đã hết hiệu lực | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các Sở, Ban ngành; UBND cấp huyện, | Thường xuyên | KP hoạt động thường xuyên | |
Quyết định của UBND cấp huyện | Phòng Tư pháp | Các phòng, ban; UBND cấp xã | |||||
Quyết định của UBND cấp xã | Tư pháp xã |
| |||||
III | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
|
|
|
| ||
1 | Xây dựng KH kiểm soát TTHC năm 2017 | KH của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các Sở, Ban ngành | Tháng 01/2017 | KP hoạt động thường xuyên | |
KH của các Sở, Ban ngành | Văn phòng | Các phòng, ban, đơn vị | |||||
KH của UBND cấp huyện, cấp xã | Phòng Tư pháp, Tư pháp xã | Các phòng, ban, liên quan | |||||
2 | Rà soát, đơn giản hóa, công bố các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các cấp | Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh | Các Sở, Ban ngành; UBND cấp huyện | Sở Tư pháp | Thường xuyên | KP hoạt động thường xuyên | |
3 | Tổ chức kiểm tra việc thực hiện TTHC tại các cơ quan hành chính nhà nước | Báo cáo kết quả kiểm tra | Sở Tư pháp | Sở Nội vụ, các Sở, Ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý II, III/2017 |
| |
4 | Công khai TTHC lên cơ sở dữ liệu quốc gia, trang thông tin điện tử của tỉnh và tại các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các TTHC được công khai | Các Sở, Ban ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
| Thường xuyên | KP hoạt động thường xuyên | |
5 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị | Báo cáo của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các Sở, Ban ngành; UBND cấp huyện | Thường xuyên | KP hoạt động thường xuyên | |
Báo cáo của UBND cấp huyện | Phòng Tư pháp, VP HĐND và UBND, Thanh tra huyện | Các phòng, ban, đơn vị thuộc UBND cấp huyện có liên quan | |||||
Báo cáo của UBND cấp xã | VP xã, Tư pháp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | |||||
6 | Triển khai Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 01/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện cải cách TTHC trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường | KH (chương trình) của UBND tỉnh; KH (chương trình) của UBND cấp huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường; Phòng Tài nguyên và môi trường | Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Quý I | KP hoạt động thường xuyên | |
IV | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC |
|
|
| |||
1 | Tiếp tục rà soát, chức năng, nhiệm vụ các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo các quy định mới hoặc sửa đổi, bổ sung các quy định. | Quyết định | Sở Nội vụ Phòng Nội vụ | Sở, Ban ngành tỉnh và UBND cấp huyện | Thường xuyên | KP hoạt động thường xuyên | |
2 | Ban hành KH và tổ chức kiểm tra tình hình hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện | KH UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Sở, Ban ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện | Tháng 01/2017; thực hiện thường xuyên |
| |
3 | Ban hành KH và tự tổ chức kiểm tra tình hình hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã | KH của Thanh tra huyện | Thanh tra huyện phối hợp với Phòng Nội vụ | Các phòng, ban, chuyên môn và UBND cấp xã | KH ban hành tháng 01/2017 | KP hoạt động thường xuyên | |
4 | Ban hành Quy hoạch mạng lưới các ĐVSN công lập các ngành | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban ngành; liên quan | Quý I, II | KP hoạt động thường xuyên | |
5 | Thực hiện tinh giản biên chế theo các Quyết định của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án tỉnh giản biên chế của các sở ban ngành, UBND cấp huyện | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban ngành; UBND cấp huyện | Quý I | KP thường xuyên | |
6 | Kiểm tra, rà soát tình hình sử dụng biên chế, cơ cấu CC, VC theo đề án vị trí việc làm, kịp thời chấn chỉnh những bất cập trong quản lý sử dụng biên chế | KH kiểm tra của Sở Nội vụ; Báo cáo kết quả kiểm tra | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban ngành; UBND cấp huyện | Quý II, Quý III | KP hoạt động thường xuyên | |
7 | Thành lập ĐVSN cấp tỉnh có chức năng giúp UBND tỉnh tổ chức hoạt động nghiên cứu khoa học; xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại và xúc tiến du lịch | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban ngành; UBND cấp huyện | Quý I, Quý II |
| |
8 | Tham mưu công tác quy hoạch, luân chuyển, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại CB lãnh đạo quản lý | - Đề án; Quyết định | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban ngành; UBND các cấp | Quý I, Quý II, Quý III | KP bầu cử | |
9 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung phân cấp quản lý nhà nước giữa các cấp chính quyền theo Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 của Chính phủ về phân cấp quản lý nhà nước | - Quyết định; Báo cáo | Sở Nội vụ; các Sở, Ban ngành; UBND cấp huyện | Các Sở, Ban ngành; UBND cấp huyện có liên quan | Thường xuyên | KP hoạt động thường xuyên | |
V | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC |
|
| ||||
1 | Ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn các chức danh công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp tỉnh, cấp huyện (Trưởng Phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương) | Đề án; Quyết định | Các Sở, Ban ngành; UBND các cấp | Sở Nội vụ | Quý I | KP hoạt động thường xuyên | |
2 | Triển khai thực hiện KH số 27-KH/TU ngày 28/11/2016 của Ban TVTU rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cán bộ nhiệm kỳ 2015 - 2020 và xây dựng quy hoạch cán bộ nhiệm kỳ 2020 - 2025; KH số 28-KH/TU ngày 28/11/2016 của Ban TVTU luân chuyển cán bộ, lãnh đạo, quản lý các cấp trong tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 và Kết luận số 36 -KL/TU ngày 28/11/2016 của Ban TVTU “về tiếp tục đẩy mạnh công tác quy hoạch, luân chuyển cán bộ lãnh đạo quản lý đến năm 2025 và những năm tiếp theo” | Đề án; Quyết định | Các Sở, Ban ngành; UBND các cấp | Sở Nội vụ | Quý I | KP hoạt động thường xuyên | |
3 | Xây dựng và tổ chức thực hiện KH đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; đại biểu HĐND các cấp năm 2017 | - KH đào tạo năm; - Tổ chức các lớp bồi dưỡng | Sở Nội vụ | Các cơ sở đào tạo trong tỉnh, các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện | Cả năm | 6.400 | |
4 | Xây dựng KH và tổ chức đào tạo đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, cấp xã năm 2017 (theo Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009). | - Kế hoạch; - Tổ chức các lớp | Các Sở, Ban ngành và UBND cấp huyện | Sở Nội vụ |
| KP đào tạo | |
5 | Đánh giá kết quả thực hiện KH đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã năm 2016 | Báo cáo đánh giá kết quả đào tạo | Các cơ sở đào tạo trong tỉnh, các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Quý IV | KP hoạt động thường xuyên | |
6 | Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 12/2013/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Quảng Trị Quy định một số chính sách đào tạo, bồi dưỡng, đãi ngộ, thu hút và tạo nguồn nhân lực có chất lượng của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 - 2020 | - Đề án của UBND tỉnh; - Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh | Sở Nội vụ; VP UBND tỉnh | Các Sở, Ban ngành; UBND cấp huyện | Quý II | Thường xuyên | |
7 | Công tác quy hoạch, luân chuyển, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ quản lý | - Đề án; Quyết định | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban ngành; UBND các cấp | Quý I, Quý II, Quý III |
| |
8 | Tổ chức các kỳ sát hạch, thi tuyển công chức; Tổ chức thi nâng ngạch công chức từ cán sự lên chuyên viên và thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo hướng cạnh tranh | - KH tổ chức từng kỳ thi; - Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện thí điểm các kỳ thi; - Công bố kết quả thi | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban ngành, đơn vị sự nghiệp và UBND cấp huyện | Năm 2017 | KP hoạt động thường xuyên | |
9 | Thanh tra, kiểm tra công vụ, kiểm tra việc thực thi nhiệm vụ và chấp hành các quy định của nhà nước về công chức, công vụ (thực hiện theo KH định kỳ, đột xuất) | - KH thanh tra; - Báo cáo kết quả thanh tra; - Văn bản chấn chỉnh, xử lý sau thanh tra | Sở Nội vụ | UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Năm 2017 | KP hoạt động thường xuyên | |
10 | Đánh giá cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; tiếp tục thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | - Quyết định ban hành quy chế; Báo cáo kết quả | Sở, Ban ngành, các đơn vị sự nghiệp, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Năm 2017 | KP hoạt động thường xuyên | |
11 | Sửa đổi, bổ sung tiêu chí đánh giá phân loại xếp loại chính quyền cơ sở theo Quyết định số 3104/2005/QĐ- UBND của UBND tỉnh | Quyết định UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Sở, Ban ngành, các đơn vị sự nghiệp, UBND cấp huyện | Quý III | Kính phí hoạt động thường xuyên | |
12 | Rà soát, chuẩn hóa đội ngũ cán cán bộ, công chức cấp xã theo quy định | - Quyết định; Báo cáo | UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Sở Nội vụ | Năm 2017 | KP hoạt động thường xuyên | |
VI | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
|
|
|
|
| |
1 | Tiếp tục triển khai Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ cho đơn vị sự nghiệp công lập Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 về quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và lĩnh vực sự nghiệp khác: - Ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công các ngành; - Ban hành định mức Kinh tế kỹ thuật đối với các dịch vụ công thuộc danh mục sự nghiệp công đã được phê duyệt; - Hoàn thành việc xây dựng phương án tự chủ và xác định phân loại tự chủ theo điều 12,13,14,15 của Nghị định 141/2016/NĐ-CP | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Tài chính | Các sở, ban liên quan, ngành; UBND cấp huyện | Năm 2017 | KP hoạt động thường xuyên | |
2 | Triển khai Quyết định số 22/2015/QĐ- TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chuyển các đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần | - Kế hoạch; Quyết định | Sở Tài chính | Các Sở, Ban ngành; UBND các cấp | Quý I, Quý II | KP hoạt động thường xuyên | |
3 | Rà soát đánh giá việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học công nghệ theo Nghị định 115/2005/NĐ-CP và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP của Chính phủ | Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Tài chính | Quý IV | KP hoạt động thường xuyên | |
4 | Tiếp tục rà soát, ban hành bổ sung, sửa đổi các văn bản thực hiện xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế, dân số - KH hóa gia đình, văn hóa, thể thao... | - Quyết định; Báo cáo kết quả thực hiện xã hội hóa | - Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở VH, TT và Du lịch; Sở LĐ -TB&XH | Các Sở, Ban ngành; UBND cấp huyện | Năm 2017 | KP hoạt động thường xuyên | |
5 | Tham mưu các biện pháp tăng nguồn thu ngân sách | Hội nghị, các văn bản chỉ đạo | Sở Tài chính | Các Sở, Ban ngành; UBND cấp huyện | Thường xuyên | KP hoạt động thường xuyên | |
VII | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH |
|
|
|
|
| |
1 | Triển khai thực hiện Nghị quyết số 36/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về chính phủ điện tử | KH (chương trình) của UBND tỉnh về xây dựng chính quyền điện tử | Sở TTTT | Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2017 | KP thường xuyên | |
2 | Ban hành KH ứng dụng CNTT năm 2017 | - Kế hoạch; Báo cáo kết quả của UBND tỉnh (hoặc Sở TTTT) cuối năm | Sở TTTT | Các Sở, Ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý I | KP hoạt động thường xuyên | |
3 | Công bố công khai Thủ tục hành chính | Danh mục công khai | VP UBND tỉnh, các | Sở TTTT | Thường xuyên | ||
| trực tuyến ở mức độ 2, trong đó có 5- 10% ở mức độ 3 trên Trang thông tin điện tử của tỉnh, của các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện |
| Sở, Ban ngành; VP UBND cấp huyện |
|
|
| |
4 | Triển khai chữ ký số, chứng thư số | Kế hoạch, Quy chế quản lý và sử dụng của UBND tỉnh | Sở TTTT | Các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Quý I+II |
| |
5 | Hoàn thiện và triển khai ứng dụng Cổng giao tiếp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tỉnh Quảng Trị | Công giao tiếp hoạt động | Sở TTTT, VP UBND tỉnh | Trung tâm Tin học tỉnh | Quý II |
| |
6 | Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Phần mềm 1 cửa điện tử tại các Sở, Ban ngành và UBND cấp huyện, cấp xã | Phần mềm một cửa điện tử | Sở Nội vụ, Sở TTTT | Các Sở, Ban ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Năm 2017 | KP hoạt động thường xuyên | |
7 | Triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 của 20 xã, thị trấn (theo QĐ 2446/QĐ-UBND ngày 3/11/2014) | KH của UBND tỉnh (hoặc Sở Khoa học và Công nghệ) | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, Ban ngành; UBND cấp huyện | Năm 2017 | 1.218 | |
8 | Kiểm tra và Đánh giá tình hình áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 vào các cơ quan hành chính nhà nước các cấp | Báo cáo của UBND tỉnh (hoặc Sở Khoa học và Công nghệ) | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, Ban ngành; UBND cấp huyện | Quý IV | KP hoạt động thường xuyên | |
9 | Xây dựng, nâng cấp trụ sở làm việc, trang thiết bị làm việc UBND các xã vùng đặc biệt khó khăn | Quyết định của UBND tỉnh | Sở KH và Đầu tư; Sở Tài chính | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Năm 2017 | KP theo Đề án | |
Quyết định của UBND cấp huyện | Phòng Tài chính - Kế hoạch | UBND các xã | Năm 2017 | ||||
VIII | THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG | ||||||
1 | Tiếp tục kiện toàn Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn. Thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa đối với 100% TTHC đã công bố | Quyết định của Sở, Ban ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các Sở, Ban ngành và UBND cấp huyện, UBND các xã, phường, thị trấn | Sở Nội vụ | Năm 2017 | KP hoạt động thường xuyên | |
2 | Triển khai Nghị quyết số 37/2016/NQ- HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ, nâng cao chất lượng hoạt động của BPTN&TKQ tại UBND cấp huyện, cấp xã (giai đoạn 1) | Các hạng mục Đề án trong Nghị quyết được triển khai | Sở Nội vụ; VP UBND tỉnh; Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố | Sở Tài chính, Sở T|T và TT; UBND cấp huyện, cấp xã có liên quan | Năm 2017 | 4.450 (Giai đoạn 1) | |
3 | Thực hiện áp dụng 100% các thủ tục hành chính từ tiếp nhận đến trả kết quả bằng phần mềm một cửa điện tử | Các hồ sơ được thể hiện trên địa chỉ: motcuadientu.quangtri. gov.vn | Các Sở, Ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Nội vụ, Sở TT và TT, Trung tâm Tin học tỉnh | Thường xuyên | KP hoạt động thường xuyên | |
4 | Xây dựng và triển khai Đề án thành lập Trung tâm TN&TKQ hành chính tập trung tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ, VP UBND tỉnh | Các Sở, Ban ngành | Năm 2017 | KP theo Đề án khi thông qua | |
| Tổng kinh phí dự kiến (Không bao gồm kinh phí hoạt động thường xuyên và kinh phí của UBND cấp huyện, cấp xã) |
|
| 12.213 triệu | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Kế hoạch 119/KH-UBND tuyên truyền cải cách hành chính năm 2017 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 2 Kế hoạch 07/KH-UBND năm 2017 triển khai đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của Thành phố Hà Nội
- 3 Kế hoạch 144/KH-UBND năm 2016 về tuyên truyền cải cách hành chính năm 2017 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4 Quyết định 181/QĐ-BCĐ năm 2016 về Quy chế làm việc của Ban chỉ đạo thực hiện chương trình đẩy mạnh cải cách hành chính; cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2015-2020
- 5 Quyết định 4154/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 của tỉnh Vĩnh Phúc
- 6 Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 7 Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
- 8 Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 4 Phụ lục 02 kèm theo Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND về quy định mức chi đối với công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9 Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 11 Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy chế theo dõi, đôn đốc kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao
- 12 Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2016 về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 13 Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 16 Chỉ thị 24/CT-TTg năm 2015 về Đẩy mạnh thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Quyết định 22/2015/QĐ-TTg về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 19 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 20 Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21 Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 22 Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23 Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư
- 24 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 25 Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 26 Quyết định 2446/QĐ-UBND năm 2014 Kế hoạch triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 900:2008 vào hoạt động của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2020
- 27 Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 28 Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về một số chính sách đào tạo, bồi dưỡng, đãi ngộ, thu hút và tạo nguồn nhân lực có chất lượng của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 - 2020
- 29 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 30 Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 31 Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 32 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 33 Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 34 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 35 Nghị định 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật
- 36 Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 37 Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 1 Kế hoạch 144/KH-UBND năm 2016 về tuyên truyền cải cách hành chính năm 2017 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Kế hoạch 119/KH-UBND tuyên truyền cải cách hành chính năm 2017 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 3 Kế hoạch 07/KH-UBND năm 2017 triển khai đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của Thành phố Hà Nội
- 4 Quyết định 181/QĐ-BCĐ năm 2016 về Quy chế làm việc của Ban chỉ đạo thực hiện chương trình đẩy mạnh cải cách hành chính; cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2015-2020
- 5 Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 4 Phụ lục 02 kèm theo Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND về quy định mức chi đối với công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6 Quyết định 4154/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 của tỉnh Vĩnh Phúc