ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2004/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ VIỆC THU PHÍ SỬ DỤNG LỀ ĐƯỜNG, BẾN BÃI (ĐẤT CÔNG) TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/08/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/07/2003 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 4/2/2004 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 49/2003/NQ-HĐ ngày 18/12/2003 của Hội đồng nhân dân thành phố khoá 12 kỳ họp thứ 11;
Xét đề nghị của liên ngành Tài chính - Thuế - Kho bạc Nhà nước - Giao thông công chính tại Tờ trình số 95872 TTr/LN ngày 31/12/2003,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Đối tượng nộp phí :
Các tổ chức, cá nhân sử dụng lề đường, bến bãi (đất công) để trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô, trung chuyển vật liệu xây dựng, làm bến đò phải nộp phí sử dụng lề đường, bến bãi (đất công).
Điều 2. Mức thu phí được quy định cụ thể như sau:
1- Sử dụng lề đường, bến bãi (đất công) để trông giữ xe đạp, xe máy:
- Các tuyến phố chính, các tuyến phố văn hoá ẩm thực theo quy định
của UBND Thành phố: 35.000đ/m2/tháng
- Các tuyến phố còn lại và ngoại thành: 25.000đ/m2/tháng
2- Sử dụng lề đường(đất công) để đỗ xe ôtô: 5.000đ/m2/tháng.
3- Sử dụng lề đường, bến bãi (đất công)
để trung chuyển vật liệu xây dựng: 50.000đ/m2/tháng
4- Công ty Khai thác điểm đỗ xe sử dụng lề đường, bến bãi (đất công) để trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô: phải nộp mức phí bằng 1,5% trên doanh thu phục vụ tạm dừng, đỗ, trông giữ xe.
5- Sử dụng bến bãi (đất công) làm bến đò: tối đa 100 triệu đồng/1năm/1đầu bến.
Uỷ ban nhân dân Thành phố uỷ quyền cho Uỷ ban nhân dân các quận, huyện căn cứ mức thu tại khoản 5 nói trên quy định cụ thể mức thu đối với từng bến đò trên địa bàn, bảo đảm phù hợp với quy định tại Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/07/2003 của Bộ Tài chính.
Điều 3. Đơn vị thu phí :
1- Công ty Khai thác điểm đỗ xe được thu phí sử dụng lề đường, bến bãi (đất công) theo mức thu tại khoản 1, 2, 3 Điều 2.
2- Uỷ ban nhân dân phường được thu phí sử dụng lề đường, bến bãi (đất công) đối với các tuyến phố văn hoá ẩm thực được Uỷ ban nhân dân Thành phố quy định theo mức thu tại khoản 1 Điều 2.
3- Uỷ ban nhân dân phường, xã, thị trấn có bến đò được thu phí sử dụng bến bãi (đất công) theo mức thu tại khoản 5 Điều 2.
Các đơn vị thu phí có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu phí tại địa điểm thu phí. Khi thu tiền phí phải cấp chứng từ thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định.
Điều 4. Quản lý, sử dụng tiền phí thu được :
1- Công ty Khai thác điểm đỗ xe Hà Nội:
- Nộp Ngân sách 10% và được để lại 90% số tiền phí thu được quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 2.
- Nộp Ngân sách 100% đối với số tiền phí quy định tại khoản 4 Điều 2.
2- Uỷ ban nhân dân các phường có tuyến phố văn hoá ẩm thực được Uỷ ban nhân dân Thành phố giao nhiệm vụ thu phí phải nộp 100% số tiền phí thu được quy định tại khoản 1 Điều 2 vào Ngân sách phường.
3- Uỷ ban nhân dân các phường, xã, thị trấn có bến đò phải nộp 100% số tiền phí thu được quy định tại khoản 5 Điều 2 vào Ngân sách phường, xã, thị trấn.
Đơn vị thu phí phải quản lý, sử dụng số tiền được để lại theo đúng hướng dẫn tại mục C phần III Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính.
Điều 5. Chứng từ thu phí :
Các đơn vị thu phí sử dụng biên lai thu phí hoặc vé in sẵn do cơ quan Thuế phát hành.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định trước đây của Uỷ ban nhân dân Thành phố quy định về thu phí sử dụng lề đường, bến bãi (đất công).
Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ và Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 4/2/2004 của Bộ Tài chính quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí.
Điều 7. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông công chính; Cục trưởng Cục Thuế Hà Nội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện, xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1 Quyết định 148/2007/QĐ-UBND về việc thu phí sử dụng hè, lề đường, lòng đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về thu phí sử dụng hè, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 3385/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 3385/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 1 Quyết định 54/2011/QĐ-UBND quy định phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2 Quyết định 78/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí sử dụng lề đường, bến bãi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3 Thông tư 06/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 106/2003/NĐ-CP quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị quyết số 49/2003/NQ-HĐ về việc thu một số khoản phí thuộc thẩm quyền quy định của Hội đồng nhân dân thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Nghị định 106/2003/NĐ-CP về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí
- 6 Thông tư 71/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 9 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 10 Quyết định 95/1999/QĐ-UB quy định phí sử dụng tạm thời hè đường phố (đất công) để trông giữ xe đạp, xe máy hoặc để trung chuyển vật liệu xây dựng do thành phố Hà Nội ban hành
- 1 Quyết định 148/2007/QĐ-UBND về việc thu phí sử dụng hè, lề đường, lòng đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về thu phí sử dụng hè, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 54/2011/QĐ-UBND quy định phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 4 Quyết định 3385/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Quyết định 95/1999/QĐ-UB quy định phí sử dụng tạm thời hè đường phố (đất công) để trông giữ xe đạp, xe máy hoặc để trung chuyển vật liệu xây dựng do thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Quyết định 78/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí sử dụng lề đường, bến bãi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng