UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2009/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU PHÍ SỬ DỤNG HÈ, LỀ ĐƯỜNG, BẾN, BÃI, MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/09/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Khoá XIII Kỳ họp thứ 17;
Xét đề nghị của Cục Thuế Thành phố Hà Nội tại công văn số 17473/CT-THNVDT ngày 21/11/2008 và Báo cáo thẩm định số 43/STP-VBPQ ngày 08/01/2009 của Sở Tư pháp Thành phố Hà Nội,
Các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép sử dụng tạm thời hè, lề đường, bến, bãi, mặt nước để làm điểm tạm dừng đỗ; trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô; bán hàng ăn uống, kinh doanh chợ đêm, trung chuyển vật liệu xây dựng; làm bến đò; cắm biển quảng cáo trên hè, giải phân cách.
Nội dung thu phí | Mức thu (đồng/m2/tháng) |
| |
- Các tuyến phố chính thuộc 4 quận nội thành: Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa, các tuyến phố văn hoá ẩm thực, chợ đêm. - Các tuyến phố chính thuộc các quận Thanh Xuân, Cầu Giấy, Tây Hồ, Long Biên, Hoàng Mai và Hà Đông. - Các tuyến phố còn lại thuộc các địa bàn trên và các phố thuộc Sơn Tây - Các Huyện ngoại thành | 45.000
|
2- Sử dụng hè, lề đường (đất công) để tạm dừng, đỗ xe ô tô ở những nơi được phép đỗ xe theo quy hoạch sử dụng đất, giao thông đường bộ đô thị | 10.000 |
3- Sử dụng hè, lề đường để trung chuyển vật liệu xây dựng | 50.000 |
Nộp mức phí bằng 2% trên doanh thu phục vụ tạm dừng, đỗ xe và trông giữ xe | |
5- Sử dụng bến, bãi làm bến đò | tối đa 100 triệu đồng/1 năm/1 đầu bến |
6- Sử dụng mặt nước hồ do Nhà nước quản lý để kinh doanh - Thuộc các Quận và Hà Đông - Thuộc các Huyện và Sơn Tây |
40.000 đồng/m2/tháng 25.000 đồng/m2/tháng |
7- Cắm biển quảng cáo trên hè, giải phân cách | 50.000 đồng/biển/tháng |
Riêng mức thu quy định tại điểm 5 (sử dụng bến, bãi làm bến đò): UBND Thành phố giao UBND các quận, huyện và cấp tương đương nơi có bến đò khảo sát, xây dựng mức thu trình UBND Thành phố quyết định mức cụ thể cho từng bến trên cơ sở mức thu khống chế tối đa trên.
1. Sở Giao thông vận tải: thu các trường hợp sử dụng tạm thời hè, lề đường để tạm dừng, đỗ ô tô, trông giữ xe đạp, xe máy; cắm biển quảng cáo trên hè, giải phân cách, kinh doanh chợ đêm (theo phân cấp).
2. Uỷ ban nhân dân các Quận, Huyện và cấp tương đương, các phường, thị trấn: thu phí sử dụng hè phố để trông giữ xe đạp, xe máy; kinh doanh bán hàng ăn uống; trung chuyển vật liệu xây dựng, phí sử dụng mặt nước thuộc quyền quản lý (theo phân cấp).
3. Uỷ ban nhân dân Xã: thu phí sử dụng các bến đò thuộc quyền quản lý (theo phân cấp).
Đơn vị thu phí có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu phí về tên phí, mức thu phí, phương thức thu và cơ quan quy định thu. Khi thu tiền phí phải cấp chứng từ thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định.
Điều 4. Quản lý, sử dụng tiền phí thu được
1. Sở Giao thông vận tải: nộp Ngân sách thành phố 90% tổng số phí thu được vào Ngân sách Thành phố, phần còn lại 10% để lại cho đơn vị phục vụ công tác thu phí.
Đơn vị thu phí phải quản lý, sử dụng, quyết toán số tiền phí thu được theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính.
Điều 5. Chứng từ thu phí
Các tổ chức, cá nhân thu phí sử dụng biên lai thu phí hoặc vé in sẵn mệnh giá do cơ quan Thuế phát hành.
Điều 6. Xử lý vi phạm
Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/09/2003 của Chính phủ và Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 37/2004/QĐ-UB ngày 15/03/2004, Quyết định số 148/2007/QĐ-UB ngày 28/12/2007 của UBND Thành phố Hà Nội (cũ) về việc thu phí sử dụng hè, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội; Quyết định số 2262/2006/QĐ-UBND ngày 19/12/2006; Quyết định số 2403/2007/QĐ-UBND ngày 11/12/2007 của UBND tỉnh Hà Tây (cũ) về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tây.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Thành phố; Giám đốc Sở Tài chính; Giao thông vận tải; Công ty khai thác điểm đỗ xe Hà Nội; Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Cục Thuế thành phố Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận, huyện và cấp tương đương; các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 37/2004/QĐ-UB về việc thu phí sử dụng lề đường, bến bãi (đất công) trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 148/2007/QĐ-UBND về việc thu phí sử dụng hè, lề đường, lòng đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 5745/QĐ-UBND năm 2009 về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (cũ) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do có văn bản thay thế do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Nghị quyết 13/2009/NQ-HĐND ban hành Quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 5 Quyết định 07/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về việc thu phí sử dụng hè, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Quyết định 46/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc thu phí sử dụng hè, lề đường, bến bãi mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7 Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội
- 8 Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về thu phí sử dụng hè, lề đường, lòng đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 9 Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 10 Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 1 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 4 Thông tư 06/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 106/2003/NĐ-CP quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 106/2003/NĐ-CP về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí
- 6 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 8 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 9 Quyết định 95/1999/QĐ-UB quy định phí sử dụng tạm thời hè đường phố (đất công) để trông giữ xe đạp, xe máy hoặc để trung chuyển vật liệu xây dựng do thành phố Hà Nội ban hành