ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 148/2007/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU PHÍ SỬ DỤNG HÈ, LỀ ĐƯỜNG, LÒNG ĐƯỜNG, BẾN, BÃI, MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2007/NQ-HĐND ngày 13/07/2007 Khóa XIII Kỳ họp thứ 9 và Công văn số 181/HĐND-KTNS ngày 21/09/2007 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Liên ngành: Giao thông công chính – Tài chính – Cục thuế tại Tờ trình số 451/TTLN: GTCC-TC-CT ngày 29/5/2007 và Liên ngành Cục thuế Hà Nội – Tài chính – Kho bạc Nhà nước Hà Nội tại Tờ trình số 6906 TTrLN/CTHN-STC-KBHN ngày 07/06/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng nộp phí
Các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép sử dụng tạm thời hè, lề đường, lòng đường, bến, bãi, mặt nước để làm điểm tạm dừng đỗ; trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô; trung chuyển vật liệu xây dựng, kinh doanh, làm bến đò, cắm biển quảng cáo trên hè, giải phân cách.
Điều 2. Mức thu phí
Nội dung thu phí | Mức thu |
1 – Sử dụng hè, lề đường, bến, bãi để trông giữ xe đạp, xe máy, bán hàng ăn uống. |
|
- Các tuyến phố chính thuộc 4 quận nội thành: Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa, các tuyến phố văn hóa, ẩm thực, chợ đêm. | 45.000 đồng/m2/tháng |
- Các tuyến phố chính thuộc các quận Thanh Xuân, Cầu Giấy, Tây Hồ, Long Biên, Hoàng Mai. | 40.000 đồng/m2/tháng |
- Các tuyến phố còn lại và ngoại thành | 35/000 đồng/m2/tháng |
2 – Sử dụng lòng đường để kinh doanh chợ đêm trên các tuyến phố cổ | 25.000 đồng/m2/tháng |
3 – Sử dụng hè, lề đường, lòng đường để đỗ xe ô tô | 10.000 đồng/m2 tháng |
4 – Sử dụng hè, lề đường để trung chuyển vật liệu xây dựng | 50.000 đồng/m2/tháng |
5 – Công ty khai thác điểm đỗ xe và một số tổ chức được UBND Thành phố cho phép sử dụng tạm thời hè, lề đường, lòng đường, bến, bãi để trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô. | Nộp mức phí bằng 2% trên doanh thu phục vụ tạm dừng, đỗ xe và trông giữ xe |
6 – Sử dụng bến, bãi làm bến đò | tối đa 100 triệu đồng/1 năm/1 đầu bến |
7 – Sử dụng mặt nước hồ do Nhà nước quản lý để kinh doanh - Thuộc các Quận - Thuộc các Huyện |
40.000 đồng/m2/tháng 30.000 đồng/m2/tháng |
8 – Cắm biển quảng cáo trên hè, giải phân cách | 50.000 đồng/biển/tháng |
Ủy ban nhân dân thành phố ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các Quận, Huyện căn cứ mức thu tại Khoản 6 nêu trên để quy định cụ thể mức thu đối với từng bến đò trên địa bàn, bảo đảm phù hợp với quy định tại Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính.
Điều 3. Đơn vị thu phí (thực hiện theo phân cấp quản lý)
1. Sờ Giao thông công chính: thu các trường hợp sử dụng tạm thời hè, lề đường, lòng đường để tạm dùng, đỗ ô tô, trông giữ xe đạp, xe máy, cắm biển quảng cáo trên hè, giải phân cách, kinh doanh chợ đêm (theo phân cấp).
2. Ủy ban nhân dân các Quận , Huyện: thu phí sử dụng hè phố để trông giữ xe đạp, xe máy, kinh doanh bán hàng ăn uống; trung chuyển vật liệu xây dựng, phí sử dụng mặt nước thuộc quyền quản lý (theo phân cấp).
3. Ủy ban nhân dân Xã: thu phí sử dụng các bến đò thuộc quyền quản lý (theo phân cấp).
Đơn vị thu phí có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu phí về tên phí, mức thu phí, phương thức thu và cơ quan quy định thu. Khi thu tiền phí phải cấp chứng từ thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định.
Điều 4. Quản lý, sử dụng tiền phí thu được
1. Sở Giao thông công chính (theo phân cấp) nộp Ngân sách thành phố 100% tổng số phí thu được vào ngân sách Thành phố, chi phí phục vụ công tác thu sẽ theo dự toán được duyệt; Sau một năm thực hiện, Ủy ban nhân dân Thành phố sẽ báo cáo Hội đồng nhân dân Thành phố xem xét, quyết định tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho tổ chức thu phí để trang trải chi phí phục vụ công tác thu phí theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, xã (theo phân cấp) nộp Ngân sách Quận, Huyện, Xã (90%) và được để lại 10% trên tổng số phí thu được. Quản lý, sử dụng số tiền phí được để lại theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính.
3. Tại các Bến, Bãi và điểm đỗ xe công cộng của Công ty Khai thác điểm đỗ xe Hà Nội và một số tổ chức được Ủy ban nhân dân Thành phố cho phép sử dụng tạm thời hè, lề đường, lòng đường, bến, bãi để trông xe đạp, xe máy, ô tô: Nộp trực tiếp 100% vào ngân sách thành phố phí sử dụng hè, lề đường, lòng đường, bến, bãi với mức thu phí bằng 2% doanh thu phục vụ tạm dừng, đỗ xe, trông giữ xe.
Điều 5. Chứng từ thu phí
Sử dụng biên lai thu phí, lệ phí hoặc vé in sẵn do Cơ quan thuế phát hành.
Điều 6. Xử lý vi phạm
Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ và Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 37/2004/QĐ-UB ngày 15/03/2004 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc thu phí sử dụng lề đường, bến, bãi (đất công) trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông Công chính; Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Cục Thuế thành phố Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 37/2004/QĐ-UB về việc thu phí sử dụng lề đường, bến bãi (đất công) trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về thu phí sử dụng hè, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 5745/QĐ-UBND năm 2009 về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (cũ) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do có văn bản thay thế do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 3385/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Quyết định 3385/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 1 Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về thu phí sử dụng hè, lề đường, lòng đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 46/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc thu phí sử dụng hè, lề đường, bến bãi mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3 Nghị quyết số 03/2007/NQ-HĐND về việc một số cơ chế, chính sách đẩy mạnh xã hội hóa trong lĩnh vực dịch vụ đô thị, giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 34/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí sử dụng bãi đối với gỗ và lâm sản phụ nhập khẩu qua cửa khẩu quốc tế Bờ Y - Ngọc Hồi và các cửa khẩu phụ khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 8 Thông tư 06/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 106/2003/NĐ-CP quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Nghị định 106/2003/NĐ-CP về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí
- 11 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 12 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 13 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 14 Quyết định 95/1999/QĐ-UB quy định phí sử dụng tạm thời hè đường phố (đất công) để trông giữ xe đạp, xe máy hoặc để trung chuyển vật liệu xây dựng do thành phố Hà Nội ban hành
- 1 Quyết định 37/2004/QĐ-UB về việc thu phí sử dụng lề đường, bến bãi (đất công) trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về thu phí sử dụng hè, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 5745/QĐ-UBND năm 2009 về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (cũ) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do có văn bản thay thế do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 3385/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Quyết định 46/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc thu phí sử dụng hè, lề đường, bến bãi mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6 Quyết định 95/1999/QĐ-UB quy định phí sử dụng tạm thời hè đường phố (đất công) để trông giữ xe đạp, xe máy hoặc để trung chuyển vật liệu xây dựng do thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về thu phí sử dụng hè, lề đường, lòng đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8 Quyết định 34/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí sử dụng bãi đối với gỗ và lâm sản phụ nhập khẩu qua cửa khẩu quốc tế Bờ Y - Ngọc Hồi và các cửa khẩu phụ khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum