Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/2024/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 14 tháng 8 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI NHÓM LOẠI TÀI NGUYÊN CÓ TÍNH CHẤT LÝ, HÓA GIỐNG NHAU NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Thuế Tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật Thuế và sửa đổi, sổ sung một số điều của các Nghị định về Thuế;

Căn cứ Nghị định số 67/2019/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 174/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính về quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;

Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;

Căn cứ Thông tư số 41/2024/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2024 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau và Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Hà Giang, gồm:

1. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại: Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo.

2. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại: Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo.

3. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm từ rừng tự nhiên: Chi tiết tại Phụ lục in kèm theo.

4. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên: Chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo.

Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan có liên quan

1. Các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh Hà Giang có trách nhiệm kê khai và nộp thuế tài nguyên theo quy định.

2. Trách nhiệm của Sở Tài chính:

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế và các đơn vị có liên quan tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh hàng năm xây dựng Bảng giá tính thuế tài nguyên cho phù hợp với biến động của thị trường, phù hợp với Khung giá tính thuế tài nguyên do Bộ Tài chính ban hành.

b) Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau (được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) khi có phát sinh các nội dung cân điều chỉnh, bổ sung khung giá tính thuê tài nguyên.

3. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Cung cấp cho Cục Thuế tỉnh danh sách các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh;

b) Theo dõi, rà soát các loại khoáng sản có phát sinh khai thác trên địa bàn tỉnh thuộc diện chịu thuế tài nguyên mà chưa được quy định trong Bảng giá tính thuế kịp thời phối hợp với Sở Tài chính để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét bổ sung.

4. Trách nhiệm của Cục Thuế:

a) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh thực hiện việc đăng ký, kê khai, tính và nộp thuế theo quy định.

b) Hướng dẫn, chỉ đạo cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế tài nguyên, niêm yết công khai Bảng giá tính thuế tài nguyên tại trụ sở cơ quan thuế và thực hiện việc quản lý thuế tài nguyên theo quy định.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2024. Thay thế Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Hà Giang và Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang sửa đổi, bổ sung Phụ lục n ban hành kèm theo Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Giang; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 (thực hiện);
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH khóa XIV tỉnh Hà Giang;
- Các Sở, ban, ngành;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Tài chính, Sở Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn

 

PHỤ LỤC I

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KIM LOẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)

Mã nhóm, loại tài nguyên

Tên nhóm, loại tài nguyên/Sản phẩm tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế tài nguyên (đồng)

Cấp

Cấp

Cấp

Cấp

Cấp

Cấp

1

2

3

4

5

6

I

 

 

 

 

 

Khoáng sản kim loại

 

 

 

I1

 

 

 

 

Sắt

 

 

 

 

I101

 

 

 

Sắt kim loại

Tấn

9.000.000

 

 

I102

 

 

 

Quặng Manhetit (có từ tính)

 

 

 

 

 

I10201

 

 

Quặng Manhetit có hàm lượng Fe<30%

Tấn

300.000

 

 

 

I10202

 

 

Quặng Manhetit có hàm lượng 30%≤Fe<40%

Tấn

400.000

 

 

 

I10203

 

 

Quặng Manhetit có hàm lượng 40%≤Fe<50%

Tấn

575.000

 

 

 

I10204

 

 

Quặng Manhetit có hàm lượng 50%≤Fe<60%

Tấn

850.000

 

 

 

I10205

 

 

Quặng Manhetit có hàm lượng Fe≥60%

Tấn

1.250.000

 

 

I103

 

 

 

Quặng Limonit (không từ tính)

 

 

 

 

 

I10301

 

 

Quặng limonit có hàm lượng Fe<30%

Tấn

180.000

 

 

 

I10302

 

 

Quặng limonit có hàm lượng 30%≤Fe<40%

Tấn

245.000

 

 

 

I10303

 

 

Quặng limonit có hàm lượng 40%≤Fe<50%

Tấn

310.000

 

 

 

I10304

 

 

Quặng limonit có hàm lượng 50%≤Fe<60%

Tấn

380.000

 

 

 

I10305

 

 

Quặng limonit có hàm lượng Fe>60%

Tẩn

510.000

 

 

I104

 

 

 

Quặng sắt Deluvi

Tấn

165.000

 

I2

 

 

 

 

Mangan (Măng-gan)

 

 

 

 

I201

 

 

 

Quặng mangan có hàm lượng Mn≤20%

Tấn

595.000

 

 

I202

 

 

 

Quặng mangan có hàm lượng 20%<Mn≤25%

Tấn

850.000

 

 

I203

 

 

 

Quặng mangan có hàm lượng 25%<Mn≤30%

Tấn

1.150.000

 

 

I204

 

 

 

Quặng mangan có hàm lượng 30<Mn≤35%

Tấn

1.450.000

 

 

I205

 

 

 

Quặng mangan có hàm lượng 35%<Mn≤A0%

Tấn

1.850.000

 

 

I206

 

 

 

Quặng mangan có hàm lượng Mn>40%

Tấn

2.550.000

 

I4

 

 

 

 

Vàng

 

 

 

 

I401

 

 

 

Quặng vàng gốc

 

 

 

 

 

I40101

 

 

Quặng vàng có hàm lượng Au <2 gram/tấn

Tấn

1.105.000

 

 

 

I40102

 

 

Quặng vàng có hàm lượng 2≤Au<3 gram/tấn

Tấn

1.615.000

 

 

 

I40103

 

 

Quặng vàng có hàm lượng 3≤Au<4 gram/tấn

Tấn

2.200.000

 

 

 

I40104

 

 

Quặng vàng có hàm lượng 4≤Au<5 gram/tấn

Tấn

2.850.000

 

 

 

I40105

 

 

Quặng vàng có hàm lượng 5≤Au<6 gram/tấn

Tấn

3.500.000

 

 

 

I40106

 

 

Quặng vàng có hàm lượng 6≤Au<7 gram/tấn

Tấn

4.150.000

 

 

 

I40107

 

 

Quặng vàng có hàm lượng 7≤Au<8 gram/tấn

Tấn

4.800.000

 

 

 

I40108

 

 

Quặng vàng có hàm lượng Au≥8 gram/tấn

Tấn

5.650.000

 

 

I402

 

 

 

Vàng kim loại (vàng cốm); vàng sa khoáng

kg

875.000.000

 

 

I403

 

 

 

Tinh quặng vàng

 

 

 

 

 

I40301

 

 

Tinh quặng vàng có hàm lượng 82 <Au ≤ 240 gram/tấn

Tấn

187.000.000

 

 

 

I40302

 

 

Tinh quặng vàng có hàm lượng Au > 240 gram/tấn

Tấn

212.500.000

 

I6

 

 

 

 

Bạch kim, bạc, thiếc

 

 

 

 

I602

 

 

 

Bạc

kg

17.600.000

 

 

I603

 

 

 

Thiếc

 

 

 

 

 

I60301

 

 

Quặng thiếc gốc

 

 

 

 

 

 

I6030101

 

Quặng thiếc gốc có hàm lượng 0,2%<SnO2 ≤0,4%

Tấn

1.088.000

 

 

 

 

I6030102

 

Quặng thiếc gốc có hàm lượng 0,4%<SnO2 ≤0,6%

Tấn

1.535.000

 

 

 

 

I6030103

 

Quặng thiếc gốc có hàm lượng 0,6%<SnO2 ≤0,8%

Tấn

2.045.000

 

 

 

 

I6030104

 

Quặng thiếc gốc có hàm lượng 0,8%<SnO2 ≤1%

Tấn

2.555.000

 

 

 

 

I6030105

 

Quặng thiếc gốc có hàm lượng SnO2 >1%

Tấn

3.091.000

 

 

 

I60302

 

 

Tinh quặng thiếc có hàm lượng SnO2 ≥ 70% (sa khoáng, quặng gốc)

Tấn

187.000.000

 

 

 

I60303

 

 

Thiếc kim loại

Tấn

287.500.000

 

I7

 

 

 

 

Wolfram, Antimoan

 

 

 

 

I701

 

 

 

Wolfram

 

 

 

 

 

I70101

 

 

Quặng wolfram có hàm lượng 0,1%<WO3 ≤0,3%

Tấn

1.850.000

 

 

 

I70102

 

 

Quặng wolfram có hàm lượng 0,3%<WO3 ≤0,5%

Tấn

2.770.000

 

 

 

I70103

 

 

Quặng woltram có hàm lượng 0,5%<WO3 ≤0,7%

Tấn

4.150.000

 

 

 

I70104

 

 

Quặng wolfram có hàm lượng 0,7%<WO3 ≤1%

Tấn

5.070.000

 

 

 

I70105

 

 

Quặng wolfram có hàm lượng WO3 >1%

Tấn

6.084.000

 

 

I702

 

 

 

Antimoan

 

 

 

 

 

I70201

 

 

Antimoan kim loại

Tấn

110.000.000

 

 

 

I70202

 

 

Quặng Antimoan

 

 

 

 

 

 

I7020201

 

Quặng antimoan có hàm lượng Sb<5%

Tấn

7.350.000

 

 

 

 

I7020202

 

Quặng antimoan có hàm lượng 5≤Sb<10%

Tấn

12.240.000

 

 

 

 

I7020203

 

Quặng antimoan có hàm lượng 10%≤Sb<15%

Tấn

17.265.000

 

 

 

 

I7020204

 

Quặng antimoan có hàm lượng 15≤Sb<20%

Tấn

24.440.000

 

 

 

 

I7020205

 

Quặng antimoan có hàm lượng Sb>20%

Tấn

31.625.000

 

I8

 

 

 

 

Chì, kẽm

 

 

 

 

I801

 

 

 

Chì, kẽm kim loại

Tấn

41.000.000

 

 

I802

 

 

 

Tinh quặng chì, kẽm

 

 

 

 

 

I80201

 

 

Tinh quặng chì

 

 

 

 

 

 

I8020101

 

Tinh quặng chì có hàm lượng Pb<50%

Tấn

14.025.000

 

 

 

 

I8020102

 

Tinh quặng chì có hàm lượng Pb≥50%

Tấn

20.035.500

 

 

 

I80202

 

 

Tinh quặng kẽm

 

 

 

 

 

 

I8020201

 

Tinh quặng kẽm có hàm lượng Zn<50%

Tấn

4.500.000

 

 

 

 

I8020202

 

Tinh quặng kẽm có hàm lượng Zn>50%

Tẩn

6.000.000

 

 

I803

 

 

 

Quặng chì, kẽm

 

 

 

 

 

I80301

 

 

Quặng chì + kẽm hàm lượng Pb+Zn<5%

Tấn

680.000

 

 

 

I80302

 

 

Quặng chì + kẽm hàm lượng 5%<Pb+Zn<10%

Tấn

1.130.500

 

 

 

I80303

 

 

Quặng chì + kẽm hàm lượng 10%<Pb+Zn<15%

Tấn

1.600.000

 

 

 

180304

 

 

Quặng chì + kẽm hàm lượng Pb+Zn>15%

Tấn

2.057.000

 

PHỤ LỤC II

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)

Mã nhóm, loại tài nguyên

Tên nhóm, loại tài nguyên/Sản phẩm tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế tài nguyên (đồng)

Cấp

cấp

Cấp

Cấp

Cấp

Cấp

1

2

3

4

5

6

II

 

 

 

 

 

Khoáng sản không kim loại

 

 

 

III

 

 

 

 

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

49.000

 

II2

 

 

 

 

Đá, sỏi

 

 

 

 

II201

 

 

 

Sỏi

 

 

 

 

 

II20101

 

 

Sạn trắng

m3

400.000

 

 

 

II20102

 

 

Các loại cuội, sỏi, sạn khác

m3

170.000

 

 

II202

 

 

 

Đá

 

 

 

 

 

II20201

 

 

Đá khối để xẻ (trừ đá hoa trắng, granit và dolomit)

 

 

 

 

 

 

II2020101

 

Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt dưới 0,1m2

m3

850.000

 

 

 

 

II2020102

 

Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,1 m2 đến dưới 0,3 m2

m3

1.700.000

 

 

 

 

II2020103

 

Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,3 m2 đến dưới 0,6 m2

m3

5.100.000

 

 

 

 

II2020104

 

Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,6 m2 đến dưới 01 m2

m3

7.000.000

 

 

 

 

II2020105

 

Đá khối để xẻ cỏ diện tích bề mặt từ 01 m2 trở lên

m3

9.000.000

 

 

 

II20203

 

 

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

 

 

 

 

 

 

II2020301

 

Đá hỗ họp sau nổ mìn, đá xô bồ (khoáng sản khai thác)

m3

90.000

 

 

 

 

II2020302

 

Đá hộc

m3

150.000

 

 

 

 

II2020303

 

Đá cấp phối

m3

150.000

 

 

 

 

II2020304

 

Đá dăm các loại

m3

225.000

 

 

 

 

II2020305

 

Đá lô ca

m3

170.000

 

 

 

 

II2020306

 

Đá chẻ

m3

340.000

 

 

 

 

II2020307

 

Đá bụi, mạt đá

m3

80.000

 

II3

 

 

 

 

Đá nung vôi và sản xuất xi măng

 

 

 

 

II301

 

 

 

Đá vôi sản xuất vôi công nghiệp (khoáng sản khai thác)

m3

90.000

 

 

II302

 

 

 

Đá sản xuất xi măng

 

 

 

 

 

II30201

 

 

Đá vôi sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác)

m3

84.000

 

 

 

II30202

 

 

Đá sét sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác)

m3

76.500

 

II5

 

 

 

 

Cát

 

 

 

 

II501

 

 

 

Cát san lấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn)

m3

135.000

 

 

II502

 

 

 

Cát xây dựng

 

 

 

 

 

II50201

 

 

Cát đen dùng trong xây dựng

m3

200.000

 

 

 

II50202

 

 

Cát vàng dùng trong xây dựng

m3

227.500

 

II7

 

 

 

 

Đất làm gạch, ngói

m3

125.000

 

II8

 

 

 

 

Đá Granite

 

 

 

 

II801

 

 

 

Đá Granite màu ruby

m3

6.000.000

 

 

II802

 

 

 

Đá Granite màu đỏ

m3

4.200.000

 

 

II803

 

 

 

Đá Granite màu tím, trắng

m3

1.750.000

 

 

II804

 

 

 

Đá Granite màu khác

m3

2.800.000

 

 

II805

 

 

 

Đá gabro và diorit

m3

3.500.000

 

 

II806

 

 

 

Đá Granite, gabo, diorit khai thác (không đồng nhất về màu sắc, độ hạt, độ thu hồi)

m3

800.000

 

II10

 

 

 

 

Dolomite, Quartzite

 

 

 

 

II1001

 

 

 

Dolomite

 

 

 

 

 

II100103

 

 

Đá Dolomite sử dụng làm nguyên liệu sản xuất công nghiệp

m3

140.000

 

 

 

II100104

 

 

Đá Dolomite màu vân gỗ

m3

18.000.000

 

II11

 

 

 

 

Cao lanh (Kaolin/đất sét trắng/ đất sét trầm tích; Quặng Felspat làm nguyên liệu gốm sứ)

 

 

 

 

II1101

 

 

 

Cao lanh (khoáng sản khai thác, chưa rây)

Tấn

225.000

 

 

II1102

 

 

 

Cao lanh đã rây

Tấn

680.000

 

 

II1103

 

 

 

Quặng Fenspat làm nguyên liệu gốm sứ (khoáng sản khai thác)

Tấn

250.000

 

II12

 

 

 

 

Mica, thạch anh kỹ thuật

 

 

 

 

II1201

 

 

 

Mica

 

 

 

 

 

II120101

 

 

Mica

Tấn

1.200.000

 

II24

 

 

 

 

Khoáng sản không kim loại khác

 

 

 

 

II2406

 

 

 

Bùn khoáng

Tấn

910.000

 

PHỤ LỤC III

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM RỪNG TỰ NHIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)

Mã nhóm, loại tài nguyên

Tên nhóm, loại tài nguyên/sản phẩm tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế tài nguyên (đồng)

Cấp

Cấp

Cấp

Cấp

Cấp

Cấp

1

2

3

4

5

6

III

 

 

 

 

 

Sản phẩm của rừng tự nhiên

 

 

 

III1

 

 

 

 

Gỗ nhóm I

 

 

 

 

III105

 

 

 

Gỗ đỏ (Cà te/Hồ bì)

 

 

 

 

 

III10501

 

 

D<25cm

m3

6.500.000

 

 

 

III10502

 

 

25cm≤D<50cm

m3

28.000.000

 

 

 

III10503

 

 

D≥ 50 cm

m3

35.000.000

 

 

III113

 

 

 

Lát

m3

11.400.000

 

 

III114

 

 

 

Mun

m3

17.000.000

 

 

III115

 

 

 

Muồng đen

m3

6.600.000

 

 

III116

 

 

 

Pơ mu

 

 

 

 

 

III11601

 

 

D<25cm

m3

9.360.000

 

 

 

III11602

 

 

25cm≤D<50cm

m3

18.000.000

 

 

 

III11603

 

 

D> 50 cm

m3

21.000.000

 

 

III117

 

 

 

Sơn huyết

m3

10.000.000

 

III2

 

 

 

 

Gỗ nhóm II

 

 

 

 

III201

 

 

 

Cẩm xe

m3

7.000.000

 

 

III202

 

 

 

Đinh (đinh hương)

 

 

 

 

 

III20201

 

 

D<25cm

m3

9.500.000

 

 

 

III20202

 

 

25cm≤D<50cm

m3

13.000.000

 

 

 

III20203

 

 

D> 50 cm

m3

17.000.000

 

 

III204

 

 

 

Nghiến

 

 

 

 

 

III20401

 

 

D<25cm

m3

4.800.000

 

 

 

III20402

 

 

25cm≤D<50cm

m3

8.000.000

 

 

 

III20403

 

 

D> 50 cm

m3

11.500.000

 

 

III208

 

 

 

Sến

m3

10.000.000

 

 

III209

 

 

 

Sến mật

m3

6.000.000

 

 

III210

 

 

 

Sến mủ

m3

4.400.000

 

 

III211

 

 

 

Táu mật

m3

10.000.000

 

 

III212

 

 

 

Trai ly

m3

13.800.000

 

 

III214

 

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

III21401

 

 

D<25cm

m3

4.000.000

 

 

 

III21402

 

 

25cm≤D<50cm

m3

9.000.000

 

 

 

III21403

 

 

D≥ 50 cm

m3

12.000.000

 

III3

 

 

 

 

Gỗ nhóm III

 

 

 

 

III301

 

 

 

Bằng lăng

m3

5.000.000

 

 

III304

 

 

 

Chò chỉ

 

 

 

 

 

III30401

 

 

D<25cm

m3

3.200.000

 

 

 

III30402

 

 

25cm≤D<50cm

m3

5.000.000

 

 

 

III30403

 

 

D≥ 50 cm

m3

10.000.000

 

 

III305

 

 

 

Chò chai

m3

6.000.000

 

 

III307

 

 

 

Dạ hương

m3

7.200.000

 

 

III308

 

 

 

Giỗi

 

 

 

 

 

III30801

 

 

D<25cm

m3

8.300.000

 

 

 

III30802

 

 

25cm≤D<50cm

m3

11.000.000

 

 

 

III30803

 

 

D≥50 cm

m3

15.000.000

 

 

III312

 

 

 

Re hương

m3

5.400.000

 

 

III319

 

 

 

Các loại khác

m3

 

 

 

 

III31901

 

 

D<25cm

m3

2.400.000

 

 

 

III31902

 

 

25cm≤D<35cm

m3

4.000.000

 

 

 

III31903

 

 

35cm≤D<50cm

m3

6.600.000

 

 

 

III31904

 

 

D≥50 cm

m3

8.000.000

 

III4

 

 

 

 

Gỗ nhóm IV

 

 

 

 

III405

 

 

 

Re (De)

m3

6.000.000

 

 

III406

 

 

 

Gội tía

m3

6.000.000

 

 

III407

 

 

 

Mỡ

m3

1.200.000

 

 

III408

 

 

 

Sến bo bo

m3

3.000.000

 

 

III409

 

 

 

Lim sừng

m3

3.500.000

 

 

III410

 

 

 

Thông

m3

2.800.000

 

 

III412

 

 

 

Thông ba lá

m3

3.300.000

 

 

III413

 

 

 

Thông nàng

 

 

 

 

 

III41301

 

 

D<35cm

m3

2.100.000

 

 

 

III41302

 

 

D≥35 cm

m3

4.100.000

 

 

III414

 

 

 

Vàng tâm

m3

7.000.000

 

 

III415

 

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

III41501

 

 

D<25cm

m3

1.800.000

 

 

 

III41502

 

 

25cm≤D<35cm

m3

3.200.000

 

 

 

III41503

 

 

35cm≤D<50cm

m3

4.200.000

 

 

 

III41504

 

 

D≥ 50 cm

m3

6.000.000

 

III5

 

 

 

 

Gỗ nhóm V,VI, VII, VIII và các loại gỗ khác

 

 

 

 

III501

 

 

 

Gỗ nhóm V

 

 

 

 

 

III50108

 

 

Lim vang (lim xẹt)

m3

4.500.000

 

 

 

III50109

 

 

Muồng (Muồng cánh dán)

m3

1.900.000

 

 

 

III50110

 

 

Sa mộc

m3

5.400.000

 

 

 

III50111

 

 

Sau sau (Táu hậu)

m3

700.000

 

 

 

III50112

 

 

Thông hai lá

m3

3.000.000

 

 

 

III50113

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

 

III5011301

 

D<25cm

m3

1.260.000

 

 

 

 

III5011302

 

25cm≤D<50cm

m3

2.500.000

 

 

 

 

III5011303

 

D> 50 cm

m3

4.400.000

 

 

III502

 

 

 

Gỗ nhóm VI

 

 

 

 

 

III50201

 

 

Bạch đàn

m3

2.400.000

 

 

 

III50202

 

 

Cáng lò

m3

3.600.000

 

 

 

III50203

 

 

Chò

m3

3.200.000

 

 

 

III50204

 

 

Chò nâu

m3

4.000.000

 

 

 

III50205

 

 

Keo

m3

2.000.000

 

 

 

III50206

 

 

Kháo vàng

m3

3.000.000

 

 

 

III50207

 

 

Mận rừng

m3

2.200.000

 

 

 

III50208

 

 

Phay

m3

2.200.000

 

 

 

III50209

 

 

Trám hồng

m3

2.900.000

 

 

 

III50210

 

 

Xoan đào

m3

3.700.000

 

 

 

III50211

 

 

Sấu

m3

10.500.000

 

 

 

III50212

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

 

III5021201

 

D<25cm

m3

1.300.000

 

 

 

 

III5021202

 

25cm≤D<50cm

m3

2.600.000

 

 

 

 

III5021203

 

D≥ 50 cm

m3

5.000.000

 

 

III503

 

 

 

Gỗ nhóm VII

 

 

 

 

 

III50301

 

 

Gáo vàng

m3

2.100.000

 

 

 

III50302

 

 

Lồng mức

m3

2.800.000

 

 

 

III50303

 

 

Mò cua (Mù cua/Sữa)

m3

2.100.000

 

 

 

III50304

 

 

Trám trắng

m3

2.300.000

 

 

 

III50305

 

 

Vang trứng

m3

2.800.000

 

 

 

III50306

 

 

Xoan

m3

2.000.000

 

 

 

III50307

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

 

III5030701

 

D<25cm

m3

1.000.000

 

 

 

 

III5030702

 

25cm≤D<50cm

m3

2.000.000

 

 

 

 

III5030703

 

D≥ 50 cm

m3

3.500.000

 

 

III504

 

 

 

Gỗ nhóm VIII

 

 

 

 

 

III50401

 

 

Bồ đề

m3

1.200.000

 

 

 

III50402

 

 

Bộp (da xanh)

m3

4.100.000

 

 

 

III50404

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

 

III5040401

 

D<25cm

m3

800.000

 

 

 

 

III5040402

 

D≥25cm

m3

1.960.000

 

III6

 

 

 

 

Cành, ngọn, gốc, rễ

 

 

 

 

III601

 

 

 

Cành, ngọn

m3

Bằng 10% giá bán gỗ tương ứng

 

 

III602

 

 

 

Gốc, rễ

m3

Bằng 30% giá bán gỗ tương ứng

 

III7

 

 

 

 

Củi

Ste = 0,7m3

490.000

 

III8

 

 

 

 

Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô

 

 

 

 

III801

 

 

 

Tre

 

 

 

 

 

III80101

 

 

D<5cm

cây

7.700

 

 

 

III80102

 

 

5cm≤D<6cm

cây

12.600

 

 

 

III80103

 

 

6cm≤D<10cm

cây

21.000

 

 

 

III80104

 

 

D≥ 10 cm

cây

30.000

 

 

III802

 

 

 

Trúc

cây

7.000

 

 

III803

 

 

 

Nứa

 

 

 

 

 

III80301

 

 

D<7cm

cây

2.800

 

 

 

III80302

 

 

D≥ 7cm

cây

5.600

 

 

III804

 

 

 

Mai

 

 

 

 

 

III80401

 

 

D<6cm

cây

12.600

 

 

 

III80402

 

 

6cm≤D<10cm

cây

21.000

 

 

 

III80403

 

 

D≥ 10 cm

cây

30.000

 

 

III805

 

 

 

Vầu

 

 

 

 

 

III80501

 

 

D<6cm

cây

7.700

 

 

 

III80502

 

 

6cm≤D<10cm

cây

14.700

 

 

 

III80503

 

 

D≥ 10 cm

cây

21.000

 

 

III807

 

 

 

Giang

cây

 

 

 

 

III80701

 

 

D<6cm

cầy

4.200

 

 

 

III80702

 

 

6cm≤D<10cm

cây

7.000

 

 

 

III80703

 

 

D≥ 10 cm

cây

12.600

 

III10

 

 

 

 

Hồi, quế, sa nhân, thảo quả

 

 

 

 

III1001

 

 

 

Hồi

 

 

 

 

 

III100101

 

 

Tươi

kg

56.000

 

 

 

III110102

 

 

Khô

kg

80.000

 

 

III1002

 

 

 

Quế

 

 

 

 

 

III100201

 

 

Tươi

kg

25.000

 

 

 

III100202

 

 

Khô

kg

90.000

 

 

III1004

 

 

 

Thảo quả

 

 

 

 

 

III100401

 

 

Tươi

kg

84.000

 

 

 

III100402

 

 

Khô

kg

280.000

 

III11

 

 

 

 

Các sản phẩm khác của rừng tự nhiên

 

 

 

 

III1101

 

 

 

Dược liệu

 

 

 

 

 

III110101

 

 

Quả vú bò tươi

kg

4.000

 

 

 

III110102

 

 

Quả vú bò khô

kg

10.000

 

 

 

III110103

 

 

Củ khúc khắc tươi

kg

2.500

 

 

 

III110104

 

 

Củ khúc khắc khô

kg

10.000

 

 

 

III110105

 

 

Củ ba mươi tươi

kg

2.500

 

 

 

III110106

 

 

Củ ba mươi khô

kg

10.000

 

 

 

III110107

 

 

Hạt chẩu khô

kg

9.000

 

 

 

III110108

 

 

Thiên niên kiện tươi

kg

2.500

 

 

 

III110109

 

 

Thiên niên kiện khô

kg

10.000

 

 

 

III110110

 

 

Chè răng cưa

kg

5.000

 

 

 

III110111

 

 

Củ hoàng đằng tươi

kg

4.000

 

 

 

III110112

 

 

Củ hoàng đằng khô

kg

12.000

 

 

 

III110113

 

 

Quả sẹ tươi

kg

4.000

 

 

 

III110114

 

 

Quả sẹ khô

kg

12.000

 

 

 

III110115

 

 

Chè dây, giảo cổ lam khô

kg

32.000

 

 

 

III110116

 

 

Nhân trần khô

kg

20.000

 

 

 

III110117

 

 

Dây máu chó tươi

kg

3.500

 

 

 

III110118

 

 

Dây máu chó khô

kg

8.000

 

 

 

III110119

 

 

Trảm quả tươi

kg

15.000

 

 

 

III110120

 

 

Trám quả sơ chế

kg

20.000

 

 

III1102

 

 

 

Nguyên liệu

 

 

 

 

 

III110201

 

 

Song

kg

15.000

 

 

 

III110202

 

 

Tre, vầu làm đũa

kg

2.500

 

 

III1103

 

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

III110301

 

 

Sợi guột tươi

kg

4.000

 

 

 

III110302

 

 

Sợi guột khô

kg

8.000

 

 

 

III110303

 

 

Măng tươi

kg

8.000

 

 

 

III110304

 

 

Măng khô

kg

100.000

 

 

 

III110305

 

 

Lá dong

300

 

 

 

III110306

 

 

Lá giang tươi

kg

3.000

 

 

 

III110307

 

 

Lá giang khô

kg

12.000

 

 

 

III110308

 

 

Vỏ guột

kg

3.000

 

 

 

III110309

 

 

Vỏ đay rừng tươi

kg

4.000

 

 

 

III110310

 

 

Vỏ đay rừng khô

kg

8.000

 

 

 

III110311

 

 

Chít bông tươi

kg

3.000

 

 

 

III110312

 

 

Chít bông khô

kg

11.000

 

 

 

III110313

 

 

Chít tăm

kg

16.000

 

PHỤ LỤC IV

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI NƯỚC THIÊN NHIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)

Mã nhóm, loại tài nguyên

Tên nhóm, loại tài nguyên/ Sản phẩm tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế tài nguyên (đồng)

Cấp

Cấp

Cấp

Cấp

Cấp

Cấp

1

2

3

4

5

6

V

 

 

 

 

 

Nước thiên nhiên

 

 

 

V1

 

 

 

 

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

 

 

 

 

V101

 

 

 

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp

 

 

 

 

 

V10101

 

 

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng trung bình (so với tiêu chuẩn đóng chai phải lọc bỏ một số hợp chất để hợp quy với Bộ Y tế)

m3

450.000

 

 

 

V10102

 

 

Nước khoáng thiên nhiên, nựớc nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng cao (lọc, khử vi khuẩn, vi sinh, không phải lọc một số hợp chất vô cơ)

m3

1.100.000

 

 

 

V10103

 

 

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp

m3

2.200.000

 

 

 

V10104

 

 

Nước khoáng thiên nhiên dùng để ngâm, tắm, trị bệnh, dịch vụ du lịch...

m3

32.000

 

 

V102

 

 

 

Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

 

 

 

 

 

V10201

 

 

Nước thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai, đóng hộp

m3

300.000

 

 

 

V10202

 

 

Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

m3

1.000.000

 

V2

 

 

 

 

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch

 

 

 

 

V201

 

 

 

Nước mặt

m3

4.000

 

 

V202

 

 

 

Nước dưới đất (nước ngầm)

m3

6.000

 

V3

 

 

 

 

Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác

 

 

 

 

V301

 

 

 

Nước thiên nhiên dùng trong sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá

m3

100.000

 

 

V302

 

 

 

Nước thiên nhiên dùng trong khai khoáng

m3

50.000

 

 

V303

 

 

 

Nước thiên nhiên dùng mục đích khác như làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng

m3

7.000