Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮKLẮK
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 42/2012/QĐ-UBND

Đăk Lắk, ngày 21 tháng 11 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ, BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03/6/2008;

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BGTVT ngày 19/4/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, bảo trì đường bộ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2011/TTLT-BTC-BGTVT ngày 06/6/2011 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn và quản lý giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường bộ, đường thuỷ nội địa thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 731/TTr-SGTVT ngày 13/9/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đơn giá dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Điều 2. Đơn giá dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh trên địa bàn tỉnh là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc xác định giá dự toán và thanh quyết toán dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh; để tổ chức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho các đơn vị thực hiện dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Điều 3. Giao cho Sở Giao thông Vận tải chủ trì và phối hợp với các ngành chức năng tổ chức việc kiểm tra và quản lý thống nhất đơn giá dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh Đắk Lắk.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Giao thông vận tải; (b/c)
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh; (b/c)
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; (b/c)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Vụ Pháp chế - Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các ban thuộc HĐND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh, TT Công báo;
- VP UBND tỉnh: Các PCVP; Các P, TT;
- Lưu: VT, CN (Tr320).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Y Dhăm Ênuôl

 

QUY ĐỊNH

VỀ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ, BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 21/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

Phần 1.

THUYẾT MINH

I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ

Đơn giá dịch vụ công ích trong lĩnh vục quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh là chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công và xe máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng các công tác quản lý và bảo dưỡng thường xuyên đối với đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

1. Đơn giá dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh Đắk Lắk

a) Chi phí vật liệu:

Là chi phí giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ cần cho công việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên. Chi phí vật liệu quy định trong đơn giá này đã bao gồm vật liệu hao hụt trong quá trình thi công.

Giá vật tư, vật liệu trong đơn giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Trong quá trình thực hiện đơn giá nếu giá vật liệu thực tế (Mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu để tính đơn giá thì được bù trừ chênh lệch. Các đơn vị căn cứ vào mức giá vật liệu thực tế (Mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) tại từng khu vực, ở từng thời điểm do cơ quan quản lý giá xây dựng công bố và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính ra chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu theo đơn giá để xác định mức bù trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa vào chi phí vật liệu trong dự toán.

b) Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong đơn giá dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh được tính cho loại công tác nhóm II của bảng lương A.1.

Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm tiền lương cơ bản được xác định theo bảng lương A.1 (xây dựng cơ bản) ban hành theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ; Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ về Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động (Lương tối thiểu vùng = 1.400.000đ/tháng).

Các khoản phụ cấp gồm: Phụ cấp lưu động tính bằng 40% lương tối thiểu vùng, một số khoản lương phụ tính bằng 12% lương cơ bản và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% lương cơ bản theo hướng dẫn tại Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Chi phí nhân công tại khu vực thành phố Buôn Ma Thuột được nhân với hệ số 1,107.

c) Chi phí máy và thiết bị thí nghiệm:

Là chi phí sử dụng máy trực tiếp sử dụng để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên.

2. Đơn giá dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh Đắk Lắk được xác định trên cơ sở:

Quyết định số 3479/2001/QĐ-BGTVT ngày 19/10/2001 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành định mức quản lý thường xuyên đường bộ.

Công văn số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng.

Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Thông tư liên tịch số 75/2011/TTLT-BTC-BGTVT ngày 06/6/2011 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn và quản lý giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.

Bảng lương A.1 (xây dựng cơ bản) ban hành theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp trong các Công ty Nhà nước.

Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ về Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động (Lương tối thiểu vùng = 1.400.000đ/tháng).

Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày 19/12/2011 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ

Đơn giá dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh được phân theo loại công tác được mã hóa thống nhất theo quy định trong Quyết định số 3479/2001/QĐ-BGTVT ngày 19/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ.

Đơn giá được phân theo loại công tác được mã hóa thống nhất theo quy định trong Quyết định số 3479/2001/QĐ-BGTVT ngày 19/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ. Bộ đơn giá được chia thành 03 phần:

Phần I: THUYẾT MINH

Phần II: ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ, BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN ĐƯỜNG TỈNH

Chương I: CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN MẶT ĐƯỜNG BÊTÔNG NHỰA

01.000 CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN MẶT ĐƯỜNG BÊTÔNG NHỰA

01.100 CÔNG TÁC QUẢN LÝ MẶT ĐƯỜNG BÊTÔNG NHỰA (ÁP DỤNG CHO MỌI CHIỀU RỘNG MẶT ĐƯỜNG)

01.200 CÔNG TÁC BẢO DƯỠNG MẶT ĐƯỜNG BÊTÔNG NHỰA, CHIỀU RỘNG MẶT ĐƯỜNG 7M.

01.300 CẦU NHỎ L ≤ 25M VÀ CỐNG CÁC LOẠI

Chương II: CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN MẶT ĐƯỜNG ĐÁ DĂM NHỰA

03.000 CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN MẶT ĐƯỜNG ĐÁ DĂM NHỰA

03.100 CÔNG TÁC QUẢN LÝ MẶT ĐƯỜNG ĐÁ DĂM NHỰA (ÁP DỤNG CHO MỌI CHIỀU RỘNG MẶT ĐƯỜNG)

03.200 CÔNG TÁC BẢO DƯỠNG MẶT ĐƯỜNG ĐÁ DĂM NHỰA, CHIỀU RỘNG MẶT ĐƯỜNG 7M

03.300 CẦU NHỎ L ≤ 25M VÀ CỐNG CÁC LOẠI.

Phần III: BẢNG QUY ĐỊNH GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ.

III. HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ, BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẲK

1. Thực hiện theo nội dung hướng dẫn của Thông tư Liên tịch số 75/2011/TTLT-BTC-BGTVT ngày 06/6/2011 của Liên Bộ Tài chính - Giao thông Vận tải về việc hướng dẫn và quản lý giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường bộ, đường thuỷ nội địa thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.

2. Bảng tổng hợp dự toán chi phí quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh:

SỐ TT

Khoản mục chi phí

Cách tính

Kết quả ký hiệu

I

CHI PHÍ TRỰC TIẾP

 

 

1

Chi phí vật liệu

vl1 + vl2

VL

1.1

Theo đơn giá quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh (chưa có VAT )

 

vl1

1.2

Bù giá vật liệu

 

vl2

2

Chi phí nhân công

nc1 + nc2

NC

2.1

Đơn giá nhân công trong đơn giá quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh

NC trong đơn giá

nc1

2.2

Phụ cấp khu vực tính theo mức lương tối thiểu

F/H x nc1

nc2

3

Chi phí máy thi công

m1 + m2

M

3.1

Theo đơn giá quản lý, báo dưỡng thường xuyên đường tỉnh

Theo ĐG
QL, BDTXĐT

m1

3.2

Bù giá nhiên liệu

 

m2

4

Trực tiếp phí khác

1% x (VL + NC + M)

TT

 

Cộng chi phí trực tiếp

VL + NC + M + TT

T

II

CHI PHÍ CHUNG

P x NC

C

 

GIÁ THÀNH DỰ TOÁN

T + C

Z

III

THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC

(T + C) x tỷ lệ
quy định

TL

 

Giá trị dự toán quản lý, bảo dưỡng đường bộ trước thuế

(T + C + TL)

G

IV

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

G x TXDGTGT

GTGT

 

Giá trị dự toán quản lý, bảo dưỡng đường bộ sau thuế

G + GTGT

GBDĐB

V

CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Theo quy định hiện hành

GTV

VI

CHI PHÍ KHÁC

Theo quy định hiện hành

GK

VII

TỔNG CỘNG

GBDĐB + GTV + GK

 

Trong đó:

H - Hệ số để tính phụ cấp khu vực theo lương:

• Đối với nhóm II thì H = 3,312

F - Phụ cấp khu vực theo Thông tư LT số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Liên lịch Bộ Nội vụ, Bộ LĐTB&XH, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc hướng dẫn mức phụ cấp khu vực của các địa phương, đơn vị.

P - Định mức chi phí chung = 66 % tính trên chi phí nhân công

TL - Thu nhập chịu thuế tính trước = 6 %

TXDGTGT - Mức thuế suất giá trị gia tăng theo quy định hiện hành.

IV. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

Đơn giá dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk là cơ sở để lập, thẩm định, phê duyệt dự toán đối với công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên cần thiết hàng năm; Làm cơ sở để lập kế hoạch quản lý vốn theo quy định hiện hành, đồng thời làm căn cứ ký kết hợp đồng, thanh quyết toán chi phí khối lượng thực tế hoàn thành trong trường hợp đặt hàng thực hiện công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh.

Trong quá trình áp dụng Đơn giá dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Giao thông Vận tải để nghiên cứu giải quyết.

Phần 2.

ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ, BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN ĐƯỜNG TỈNH

Chương 1.

CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN MẶT ĐƯỜNG BÊTÔNG NHỰA

01.000 CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN MẶT ĐƯỜNG BÊTÔNG NHỰA

01.100 CÔNG TÁC QUẢN LÝ MẶT ĐƯỜNG BÊTÔNG NHỰA (ÁP DỤNG CHO MỌI CHIỀU RỘNG MẶT ĐƯỜNG)

Đơn vị tính: Đồng

Mã hiệu đơn giá

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy thi công

01.100

Công tác quản lý mặt đường bêtông nhựa (Áp dụng cho mọi mặt đường)

 

 

 

 

01.1013

Tuần tra kiểm tra thường xuyên

Km

 

3.766.215

 

01.1033

Kiểm tra hàng tháng

Km

 

753.243

 

01.1043

Kiểm tra định kỳ năm

Km

 

376.622

 

01.1053

Kiểm tra khẩn cấp

Km

 

376.622

 

01.1063

Trực bão lũ

Km

 

753.243

 

01.1073

Cập nhật số liệu cầu đường và thu nhập tình hình bão lũ

Km

 

564.932

 

01.1113

Phát cây, cắt cỏ

Km

 

9.415.538

 

01.1123

Vét rãnh sửa mái taluy

Km

 

2.824.662

 

01.1133

Khơi rãnh khi trời mưa

Km

 

1.883.108

 

01.1143

Nắn sửa cọc tiêu, biển báo, tường hộ lan

Km

 

753.243

 

01.1153

Vệ sinh mặt đường

Km

 

376.622

 

01.200 CÔNG TÁC BẢO DƯỠNG MẶT ĐƯỜNG BÊTÔNG NHỰA, CHIỀU RỘNG MẶT ĐƯỜNG 7M.

Đơn vị tính: Đồng

Mã hiệu đơn giá

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy thi công

01.200

Công tác bảo dưỡng mặt đường bêtông nhựa (chiều rộng mặt đường 7m)

 

 

 

 

01.2013

Đắp phụ nền, lề đường

m3

28.566

19.424

9.241

03.2023

Bạt lề đường

m2

 

4.280

 

01.2023

Hót sụt nhỏ

m3

 

124.109

 

01.2033

Đào rãnh dọc, rãnh ngang

m3

 

104.018

 

01.2043

Sơn biển báo + cột các loại

m2

7.766

25.664

 

01.2053

Sơn cọc tiêu, mốc, H. Km, lộ giới, tường hộ lan

m2

14.182

20.165

 

AD.32431vd

Bổ sung biển báo tam giác cạnh 70cm

cái

123.351

229.142

14.129

AD.32441vd

Bổ sung biển báo tên cầu 40x60cm

cái

97.718

272.771

22.607

AD.32131vd

Sản xuất lắp đặt trụ đỡ biển báo = sát ống d = 80mm

trụ

375.749

206.251

72.290

AD.31111vd1

Bổ sung cọc tiêu

cái

111.889

35.474

14.129

AD.31111vd2

Bổ sung cọc H.

cọc

277.443

39.743

14.129

AD.31121vd3

Bổ sung cột Km

cột

1.899.114

445.819

65.346

AD.31121vd4

Di dời cột Km

cột

 

85.791

65.346

01.2093

Dán lại lớp phản quang biển báo

biển

30.725

45.828

5.652

01.2103

Sửa hư hỏng nhỏ (ổ gà, bong bật, lún cục bộ....)

m2

124.335

102.274

6.549

01.2113

Láng nhựa rạn chân chim

m2

59.428

5.266

5.219

01.2123

Xử lý cao su, sình lún

m3

199.301

174.148

7.850

01.2143

Sơn kẻ đường

m2

92.451

35.965

38.123

01.300 CẦU NHỎ L ≤ 25M VÀ CỐNG CÁC LOẠI

Đơn vị tính: Đồng

Mã hiệu đơn giá

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy thi công

01.300

Cầu nhỏ L ≤ 25M và Cống các loại

 

 

 

 

01.3013

Thông thoát nước cho công trình

Km

 

3.299.649

 

01.3023

Thanh thải lòng sông, suối

Km

 

733.255

 

01.3033

Vệ sinh mặt, mố, lan can cầu

Km

 

366.628

 

01.3043

Sửa chữa nhỏ công trình cầu L< 25m và cống các loại

Km

 

3.666.277

 

Chương 2.

CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN MẶT ĐƯỜNG ĐÁ DĂM NHỰA

03.000 CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN MẶT ĐƯỜNG ĐÁ DĂM NHỰA

03.1000 CÔNG TÁC QUẢN LÝ MẶT ĐƯỜNG ĐÁ DĂM NHỰA (ÁP DỤNG CHO MỌI CHIỀU RỘNG MẶT ĐƯỜNG)

Đơn vị tính: Đồng

Mã hiệu đơn giá

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy thi công

03.100

Công tác quản lý mặt đường đá dăm nhựa (Áp dụng cho mọi mặt đường)

 

 

 

 

03.1013

Tuần tra kiểm tra thường xuyên

Km

 

2.824.662

 

03.1033

Kiểm tra hàng tháng

Km

 

376.622

 

03.1043

Kiểm tra định kỳ năm

Km

 

376.622

 

03.1053

Kiểm tra khẩn cấp

Km

 

376.622

 

03.1063

Trực bão lũ

Km

 

753.243

 

03.1073

Cập nhật số liệu cầu đường và thu nhập tình hình bão lũ

Km

 

376.622

 

03.1093

Phát cây, cắt cỏ

Km

 

9.415.538

 

03.1103

Khơi rãnh khi trời mưa

Km

 

2.259.729

 

03.1113

Nắn sửa cọc tiêu, biển báo, tường hộ lan

Km

 

376.622

 

03.1123

Vệ sinh mặt đường

Km

 

188.311

 

03.200 CÔNG TÁC BẢO DƯỠNG MẶT ĐƯỜNG ĐÁ DĂM NHỰA, CHIỀU RỘNG MẶT ĐƯỜNG 7M.

Đơn vị tính: Đồng

Mã hiệu đơn giá

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy thi công

03.200

Công tác bảo dưỡng mặt đường đá dăm nhựa (Chiều rộng mặt đường 7m)

 

 

 

 

03.2013

Đắp phụ nền, lề đường

m3

28.566

19.424

9.241

03.2023

Bạt lề đường

m2

 

4.280

 

03.2033

Hót sụt nhỏ

m3

 

124.109

 

03.2043

Đào rãnh dọc, rãnh ngang

m3

 

104.018

 

03.2053

Sơn biển báo + cột các loại

m2

7.766

25.664

 

03.2063

Sơn cọc tiêu, mốc, H. Km, lộ giới, tường hộ lan

m2

14.182

20.165

 

AD.32431vd

Bổ sung biển báo tam giác cạnh 70cm

cái

123.351

229.142

14.129

AD.32441vd

Bổ sung biển báo tên cầu 40x60cm

cái

97.718

272.771

22.607

AD.32131vd

Sản xuất lắp đặt trụ đỡ biển báo = sát ống d=80mm

trụ

375.749

206.251

72.290

AD.31111vd1

Bổ sung cọc tiêu

cái

111.889

35.474

14.129

AD.31111vd2

Bổ sung cọc H.

cọc

277.443

39.743

14.129

AD.31121vd3

Bổ sung cột Km

cột

1.899.114

445.819

65.346

AD.31121vd4

Di dời cột Km

cột

 

85.791

65.346

03.2103

Dán lại lớp phản quang biển báo

biển

30.725

45.828

5.652

03.2113

Sửa hư hỏng nhỏ (ổ gà, bong bật, lùn cục bộ....)

m2

124.335

102.274

6.549

03.2123

Láng nhựa rạn chân chim

m2

59.428

5.266

5.219

03.2133

Xử lý cao su, sình lún

m2

199.301

174.148

7.850

03.2153

Sơn kẻ đường

m2

92.451

35.965

38.123

03.300 CẦU NHỎ L ≤ 25M VÀ CỐNG CÁC LOẠI

Đơn vị tính: Đồng

Mã hiệu đơn giá

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy thi công

03.300

Cầu nhỏ L ≤ 25M và Cống các loại

 

 

 

 

03.3013

Thông thoát nước cho công trình

Km

 

2.933.022

 

03.3023

Thanh thải lòng sông, suối

Km

 

733.255

 

03.3033

Vệ sinh mặt, mố, lan can cầu

Km

 

366.628

 

03.3043

Sửa chữa nhỏ công trình cầu L< 25m và cống các loại

Km

 

3.666.277

 

Phần 3.

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ

Số thứ tự

Vật liệu, nhân công, máy thi công

Đơn vị

Giá chưa có VAT (đồng)

Ghi chú

I

VẬT LIỆU

 

 

 

1

Đá hộc

m3

152.395,00

 

2

Đá 4*6(SX TC)

m3

154.395,00

 

3

Đá 4*6(SX Máy)

m3

163.162,00

 

4

Đá 2*4

m3

188.162,00

 

5

Đá 1*2

m3

198.773,00

 

6

Đá dăm 0,5*1 = đá 0,015*1

m3

161.773,00

 

7

Đá xô bồ

m3

151.100,00

 

8

Đất cấp phối tự nhiên

m3

25.280,00

 

9

Cát xây

m3

142.084,00

 

10

Xi măng Hoàng thạch PC30

kg

1.434,91

 

11

Xi măng Hoàng thạch PC40

kg

1.607,91

 

12

Thép tròn < 6-10mm

kg

16.926,69

 

13

Thép tròn =<18mm

kg

17.166,69

 

14

Thép Gai >10mm

kg

17.026,69

 

15

Thép hình

kg

16.906,69

 

16

Sắt ống D=80mm

m

85.662,00

 

17

Nắp chụp nhựa

cái

8.325,00

 

18

Gỗ ván khuôn

m3

2.556.147,00

 

19

Nhựa đường

kg

16.727,91

 

20

Xăng

kg

19.282,00

 

21

Dầu Diezen

kg

18.909,00

 

22

Củi nấu nhựa

Kg

70,00

 

23

Que hàn

Kg

8.378,00

 

24

Thép buộc

Kg

7.570,00

 

25

Đinh 7cm

Kg

14.985,00

 

26

Sơn lót

Kg

58.000,00

 

27

Sơn đường phản quang

Kg

18.800,00

 

28

Sơn tổng hợp loại tốt

Kg

32.190,00

 

29

Sơn nước

Kg

45.455,00

 

30

Gas

Kg

20.168,00

 

31

Màng phản quang

m2

91.575,00

 

32

Mực in cao cấp

M

166.500,00

 

33

Dung môi PUH3519

Kg

10.595,00

 

34

Dung môi PUV

kg

16.789,00

 

35

Tôn tráng kẽm dày 1,2 mm

kg

15.288,00

 

36

Bu lông

cái

3.677,00

 

II

NHÂN CÔNG

 

 

 

1

Nhân công bậc 3/7

công

165.824,62

 

2

Nhân công bậc 3,2/7

công

170.821,54

 

3

Nhân công bậc 3,3/7

công

173.320,00

 

4

Nhân công bậc 3,5/7

công

178.316,92

 

5

Nhân công bậc 3,7/7

công

183.313,85

 

6

Nhân công bậc 3,9/7

công

188.310,77

 

7

Nhân công bậc 4/7

công

190.809,23

 

8

Nhân công bậc 4,5/7

công

205.800,00

 

III

MÁY THI CÔNG

 

 

 

1

Máy đầm bánh thép tự hành 10 tấn

ca

878.469

 

2

Đầm cóc - máy đầm cầm tay 60kg

ca

181.552

 

3

Máy mài 2,7Kw

ca

116.012

 

4

Ôtô tải có gắn cần trục 5tấn

ca

1.306.925

 

5

Ô tô tự đổ trọng tải 2,5 tấn

ca

565.173

 

6

Ô tô tự đổ trọng tải 7 tấn

ca

1.282.425

 

7

Ô tô tưới nước dung tích 5m3

ca

929.332

 

8

Máy phun nhựa đường 190CV

ca

2.448.604

 

9

Lò nấu sơn

ca

713.925

 

10

Thiết bị sơn kẻ vạch

ca

215.916

 

11

Máy cắt uốn thép 5kw

ca

126.996