UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 430/2014/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 08 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ 5 THÁNG ĐỐI VỚI NGƯỜI KHUYẾT TẬT TẠI CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VÀ MỨC HỖ TRỢ NGƯỜI KHUYẾT TẬT THAM GIA HỌC NGHỀ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Bộ luật Lao động năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Luật Người khuyết tật năm 2012;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 1019/QĐ-TTg ngày 05/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 48/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 26/4/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020;
Căn cứ Công văn số 126/TTHĐND17 ngày 03/10/2014 của Thường trực HĐND tỉnh Bắc Ninh về việc bổ sung người khuyết tật là lao động thành thị không thuộc hộ nghèo được hỗ trợ tiền ăn trong thời gian học nghề;
Căn cứ Quyết định số 250/QĐ-UBND ngày 08/7/2013 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020 trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 71/TTr-SLĐTBXH ngày 11/9/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp nghề 5 tháng đối với người khuyết tật tại các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh và mức hỗ trợ người khuyết tật tham gia học nghề. Cụ thể như sau:
1. Đối tượng điều chỉnh:
- Các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh đủ điều kiện đào tạo trình độ sơ cấp nghề 5 tháng đối với người khuyết tật theo quy định.
- Người khuyết tật từ đủ 14 tuổi đến dưới 60 tuổi (đối với nam), dưới 55 tuổi (đối với nữ) đang cư trú trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh có nhu cầu học nghề và sức khỏe phù hợp với yêu cầu của nghề cần học.
2. Mức chi phí đào tạo nghề và mức hỗ trợ người tham gia học nghề:
a) Mức chi phí đào tạo nghề:
- Nghề may công nghiệp: 3.600.000 đồng/người/khóa học;
- Nghề mây tre đan: 2.700.000 đồng/người/khóa học;
- Nghề thêu: 2.700.000 đồng/người/khóa học.
Mức chi phí trên đây không bao gồm chi phí thù lao giáo viên giảng dạy, thuê lớp học, thuê thiết bị, dụng cụ; trường hợp cơ sở dạy nghề công lập không đủ biên chế giáo viên của các nghề thủ công Mây tre đan, Thêu, nếu được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội giao nhiệm vụ phải thuê giáo viên ngoài và đào tạo nghề lưu động tại địa phương phát sinh tiền thuê lớp học, thuê dụng cụ thì các chi phí này được xác định cụ thể khi giao dự toán hàng năm.
b) Nội dung chi phí đào tạo nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan có thẩm quyền liên quan.
c) Quy mô của một lớp học không quá 30 người/lớp.
3. Mức hỗ trợ tiền ăn và tiền đi lại cho người khuyết tật trong thời gian học nghề:
a) Hỗ trợ tiền ăn và tiền đi lại trong thời gian học nghề đối với:
- Người khuyết tật là lao động nông thôn;
- Người khuyết tật là lao động thành thị thuộc hộ nghèo.
b) Hỗ trợ tiền ăn trong thời gian học nghề đối với:
Người khuyết tật là lao động thành thị không thuộc hộ nghèo.
c) Mức chi hỗ trợ tiền ăn, đi lại đối với người khuyết tật tham gia học nghề quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều này được thực hiện theo mức quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg .
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn kinh phí của Dự án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về Việc làm và Dạy nghề do ngân sách tỉnh giao dự toán kinh phí hàng năm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Kho bạc Nhà nước Bắc Ninh và các cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UBND TỈNH |
- 1 Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục nghề và quy định mức chi phí đào tạo nghề đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về mức chi phí đào tạo nghề và hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho người khuyết tật học nghề theo Quyết định 1019/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3 Quyết định 5695/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Dạy và học các môn Toán, Khoa học và tiếng Anh tích hợp chương trình Anh và Việt Nam tại trường công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Quyết định 892/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng cho người khuyết tật và mức hỗ trợ cho người khuyết tật là lao động nông thôn, người khuyết tật là lao động thành thị thuộc hộ nghèo do tỉnh Kon Tum ban hành
- 5 Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6 Thông tư liên tịch 48/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7 Quyết định 1019/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Bộ Luật lao động 2012
- 9 Luật người khuyết tật 2010
- 10 Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục nghề và quy định mức chi phí đào tạo nghề đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về mức chi phí đào tạo nghề và hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho người khuyết tật học nghề theo Quyết định 1019/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3 Quyết định 5695/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Dạy và học các môn Toán, Khoa học và tiếng Anh tích hợp chương trình Anh và Việt Nam tại trường công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Quyết định 892/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng cho người khuyết tật và mức hỗ trợ cho người khuyết tật là lao động nông thôn, người khuyết tật là lao động thành thị thuộc hộ nghèo do tỉnh Kon Tum ban hành