ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2012/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2009/QĐ-UBND NGÀY 09/11/2009, QUYẾT ĐỊNH SỐ 07/2010/QĐ-UBND NGÀY 25/01/2010 CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI VỀ VIỆC THU PHÍ SỬ DỤNG HÈ, LỀ ĐƯỜNG, BẾN BÃI MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/09/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Khoá XIV Kỳ họp thứ 6;
Xét đề nghị của Cục thuế thành phố Hà Nội tại Công văn số: 33505/CT-THNVDT ngày 20/12/2012 và báo cáo thẩm định số: 2829/STP-VBPQ ngày 19/12/2012 của Sở Tư pháp thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định tại Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 09/11/2009 của UBND thành phố Hà Nội về việc thu phí sử dụng hè, lề đường, bến bãi mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội và Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 25/01/2010 của UBND thành phố Hà Nội về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 09/11/2009 của UBND thành phố Hà Nội về việc thu phí sử dụng hè, lề đường, bến bãi mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội như sau:
Mức thu phí sử dụng hè, lề đường, bến bãi để trông giữ phương tiện.
Nội dung, địa bàn thu phí | Mức thu |
I. Sử dụng tạm thời hè, lề đường để trông giữ xe ô tô: | (đ/m2/tháng) |
1. Khu vực đô thị lõi (khu bảo tồn cấp I): - Các tuyến phố: Nguyễn Xí, Đinh Lễ, Lý Thái Tổ, Trần Hưng Đạo, Lý Thường Kiệt; hè đường các tuyến phố: Hai Bà Trưng, Hàng Đường, Hàng Đào, Hàng Ngang, Hàng Giấy, Phủ Doãn, Quán Sứ | 80.000 |
2. Các tuyến đường, phố còn lại của Quận Hoàn Kiếm (trừ khu vực ngoài đê sông Hồng). | 60.000 |
3. Các tuyến đường, phố trên đường vành đai 1 và các tuyến phố phía trong đường vành đai 1 (trừ quận Hoàn Kiếm): Khu vực từ Yên Phụ dọc theo đường đê sông Hồng xuống Trần Quang Khải, Trần Nhật Duật, Trần Khánh Dư, xuống đê Nguyễn Khoái sang Trần Khát Chân, Đại Cồ Việt, Đê La Thành, Nguyễn Chí Thanh, Liễu Giai, Văn Cao, Hoàng Hoa Thám lên Thanh Niên đến Yên Phụ đi qua địa bàn các quận: Ba Đình; Đống Đa; Hai Bà Trưng | 60.000 |
4. Các tuyến đường, phố trên đường vành đai 2 đến vành đai 1 (bên hữu sông Hồng): khu vực từ cầu Vĩnh Tuy - Minh Khai - Đại La - Ngã Tư Vọng - đường Trường Chinh - Ngã Tư Sở - đường Láng - Cầu Giấy - Bưởi - Nhật Tân đi qua địa bàn các quận: Quận Hai Bà Trưng; Đống Đa; Ba Đình; Tây Hồ; Cầu Giấy | 45.000 |
5. Các tuyến đường, phố trên đường vành đai 3 đến vành đai 2 (bên bờ hữu sông Hồng): khu vực từ đường cao tốc Bắc Thăng Long - Nội Bài, đường Phạm Văn Đồng, đường Khuất Duy Tiến, đường Nghiêm Xuân Yêm, cầu cạn Pháp Vân đến đầu cầu Thanh Trì đi qua địa bàn các quận: Hai Bà Trưng; Hoàng Mai; Thanh Xuân; Cầu Giấy; Tây Hồ; huyện Từ Liêm. | 40.000 |
6. Các tuyến đường, phố còn lại của các Quận và Huyện Từ Liêm | 30.000 |
7. Thị xã Sơn Tây và các huyện ngoại thành (Trừ huyện Từ Liêm) | 20.000 |
II. Sử dụng tạm thời bến bãi (đất công) để trông giữ phương tiện giao thông. | Áp dụng mức thu quy định tương ứng với các tuyến đường, phố trên nhân với hệ số: k=0,6. |
III. Tại các quận, huyện, thị xã (trừ các tuyến phố thuộc địa bàn Quận Hoàn Kiếm) Công ty Khai thác điểm đỗ xe được cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng tạm thời hè, lề đường, bến bãi để tạm dừng, đỗ, trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô (Trường hợp xác định được doanh thu). | Nộp vào ngân sách nhà nước mức phí bằng 3% trên doanh thu phục vụ tạm dừng, đỗ xe và trông giữ xe |
a. Sở Giao thông vận tải: Nộp ngân sách nhà nước 95% tổng số phí thu được; 5% số phí thu được để lại cho đơn vị thu phí.
b. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, các phường, thị trấn, các xã (theo phân cấp) nộp Ngân sách 90% tổng số phí thu được; 10% số phí thu được để lại cho đơn vị thu phí.
c. Ủy ban nhân dân quận Hoàn Kiếm: được để lại 10 % tổng số phí thu được của các tổ chức, cá nhân tham gia thí điểm mô hình “khoán quản”; 90% nộp ngân sách nhà nước để sử dụng phục vụ cho công tác giữ gìn trật tự đô thị theo đề án khoán quản và chi trả tiền công cho lực lượng chuyên trách giữ gìn trật tự đô thị trên địa bàn Quận.
Các đơn vị thu phí sử dụng số tiền phí được để lại theo đúng hướng dẫn tại các Thông tư quy định về quản lý, sử dụng tiền phí, lệ phí hiện hành của Bộ Tài chính.
Tại các địa bàn quận, huyện, thị xã (trừ quận Hoàn Kiếm): Công ty Khai thác điểm đỗ xe trực tiếp nộp phí sử dụng hè, lề đường bến bãi để trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô vào ngân sách nhà nước.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Những nội dung không được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này vẫn được thực hiện theo Quyết định: số 23/2009/QĐ-UBND ngày 09/11/2009 và số 07/2010/QĐ-UBND ngày 25/01/2010 của UBND thành phố Hà Nội.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính; Giao thông vận tải; Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Cục trưởng Cục thuế thành phố Hà Nội; Chủ tịch UBND các: quận, huyện, thị xã; Các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về thu phí sử dụng hè, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 07/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về việc thu phí sử dụng hè, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về thu phí sử dụng hè, lề đường, lòng đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4 Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 5 Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 1 Quyết định 58/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với các phương tiện vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ra, vào bến, bãi tại khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3 Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội
- 4 Quyết định 148/2007/QĐ-UBND về việc thu phí sử dụng hè, lề đường, lòng đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Quyết định 24/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 9 Quyết định 88/2004/QĐ-UBT thu phí sử dụng bến bãi mặt nước Cảng cá Láng chim và Bến cá Định An do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 10 Thông tư 06/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 106/2003/NĐ-CP quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Nghị định 106/2003/NĐ-CP về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí
- 13 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 14 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 15 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 16 Quyết định 95/1999/QĐ-UB quy định phí sử dụng tạm thời hè đường phố (đất công) để trông giữ xe đạp, xe máy hoặc để trung chuyển vật liệu xây dựng do thành phố Hà Nội ban hành
- 1 Quyết định 148/2007/QĐ-UBND về việc thu phí sử dụng hè, lề đường, lòng đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 88/2004/QĐ-UBT thu phí sử dụng bến bãi mặt nước Cảng cá Láng chim và Bến cá Định An do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 3 Quyết định 95/1999/QĐ-UB quy định phí sử dụng tạm thời hè đường phố (đất công) để trông giữ xe đạp, xe máy hoặc để trung chuyển vật liệu xây dựng do thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 24/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5 Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với các phương tiện vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ra, vào bến, bãi tại khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6 Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về thu phí sử dụng hè, lề đường, lòng đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7 Quyết định 58/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8 Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần